Giáo án Lịch sử lớp 4 cả năm

Giáo án Lịch sử lớp 4 cả năm

BÀI 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: HS biết:

- Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.

- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống & có chung một lịch sử, một Tổ quốc.

- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử & Địa lí.

II.CHUẨN BỊ:

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.

- Hình ảnh sinh hoạt một số dân tộc ở một số vùng.

 

doc 67 trang Người đăng nkhien Lượt xem 2886Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử lớp 4 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
BÀI 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: HS biết:
Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống & có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử & Địa lí.
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh sinh hoạt một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
1 phút
7 phút
8 phút
7 phút
7 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ
- GV giới thiệu vị trí của đất nước ta & cư dân ở mỗi vùng.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV đưa cho mỗi nhóm 1 bức tranh (ảnh) về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu & mô tả bức tranh hoặc ảnh đó.
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- GV đặt vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước & giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó.
- GV kết luận
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS cách học.
Củng cố 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Làm quen với bản đồ.
- HS theo dõi.
- HS trình bày lại & xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí thành phố mà em đang sống.
- Các nhóm làm việc
- Đại diện nhóm báo cáo
- HS phát biểu ý kiến
- HS theo dõi.
- HS trả lời
Bản đồ
Tranh (ảnh)
Tuần :2
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tt)
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
- HS biết cách sử dụng bản đồ như thế nào cho đúng
2.Kĩ năng:
HS biết:
- Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
- Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông thường.
- Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
3.Thái độ:
- Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
II.CHUẨN BỊ:
- SGK
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
7 phút
8 phút
8 phút
4 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Bản đồ
- Bản đồ là gì?
- Kể một số yếu tố của bản đồ?
- Bản đồ thể hiện những đối tượng nào?
- GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
3.Cách sử dụng bản đồ
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Bước 1:
GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của bài trước, trả lời các câu hỏi sau:
+ Tên bản đồ có ý nghĩa gì?
+ Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí
+ Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các nước xung quanh trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia
Bước 2:
- GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng bản đồ
4.Bài tập
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
- Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
Củng cố 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS dựa vào kiến thức của bài trước trả lời các câu hỏi
- Đại diện một số HS trả lời các câu hỏi trên & chỉ đường biên giới của Việt Nam trên bản đồ treo tường
- Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng địa lí cần tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu
- HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b, 
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
- HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính xác.
- Một HS đọc tên bản đồ & chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ
- Một HS lên chỉ vị trí của thành phố mình đang sống trên bản đồ.
- Một HS lên chỉ tỉnh (thành phố) giáp với tỉnh (thành phố) của mình trên bản đồ theo các hướng Đông, Tây, Nam, Bắc.
SGK
Các loại bản đồ
Các ghi nhận, lưu ý:
Tuần: 3
BÀI: NƯỚC VĂN LANG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết 
Nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời cách đây khoảng bảy trăm năm trước công nguyên, là nơi người Lạc Việt sinh sống.
2.Kĩ năng:
HS mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương
Một số tục lệ của người Lạc Việt còn tồn tại tới ngày nay ở địa phương
HS mô tả được những nét chính về đời sống vật chất & tinh thần của người Lạc Việt
3.Thái độ:
HS tự hào về thời đại vua Hùng & truyền thống của dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
Hình trong SGK phóng to
Phiếu học tập
Phóng to lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ.
Bảng thống kê
Sản xuất
Ăn, uống
Mặc & trang điểm
Ở
Lễ hội
Lúa
Khoai
Cây ăn quả
Ươm tơ dệt lụa
Đúc đồng: giáo mác, mũi tên rìu
Nặn đồ đất
Đóng thuyền
Cơm, xôi
Bánh chưng, bánh giầy
Uống rượu
Làm mắm
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức
Nam tóc búi tó
Nhà sàn
Vui chơi, nhảy múa
Đua thuyền
Đấu vật
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
1 phút
5 phút
8 phút
10 phút
4 phút
1 phút
Khởi động: Hát
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Làm việc cả lớp
GV treo lược đồ Bắc Bộ & 1 phần Bắc Trung Bộ & vẽ trục thời gian lên bảng
Trước khi cho HS hoạt động, GV giới thiệu về trục thời gian: Người ta quy ước năm 0 là năm Công nguyên (CN); phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước Công nguyên (TCN); phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm sau Công nguyên (SCN)
Yêu cầu HS dựa vào kênh hình & kênh chữ trong SGK, xác định địa phận của nước Văn Lang & kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân (làm trên phiếu học tập)
GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền các giai tầng trong xã hội Văn Lang
 Hùng Vương
 Lạc hầu, lạc tướng
 Lạc dân
 Nô tì
Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm
GV đưa cho mỗi nhóm 1 khung bảng thống kê để các nhóm trao đổi & trình bày trước lớp 
GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ của mình về đời sống của người dân Lạc Việt
GV chốt ý
Củng cố 
Các vua Hùng là những người đã mở ra những trang đầu tiên của lịch sử nước ta. Khi đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước.”
Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào?
Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?
 Dặn dò: 
Xem trước bài “Nước Âu Lạc” 
HS dựa vào kênh hình & kênh chữ trong SGK để xác định
HS có nhiệm vụ đọc SGK & điền vào sơ đồ các giai tầng sao cho phù hợp 
Các nhóm trao đổi & trình bày trước lớp
Ngày 10 tháng 3 âm lịch
Trong dân gian có câu:
 Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
- HS trả lời. Các HS khác bổ sung
Lược đồ
SGK
Phiếu học tập
Giấy khổ to, bút.
Các ghi nhận, lưu ý:
Tuần: 4
BÀI: NƯỚC ÂU LẠC
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết được nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
HS nắm được thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
2.Kĩ năng:
HS nắm được thành tựu mọi mặt của nhà nước Âu Lạc, đặc biệt là sự phát triển của kĩ thuật quân sự & những nguyên nhân thất bại của nhà nước Âu Lạc.
Nguyên nhân thắng lợi & nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
3.Thái độ: HS có thái độ, tinh thần cảnh giác, yêu & bảo vệ Tổ quốc.
II.CHUẨN BỊ:
Hình ảnh minh hoạ
Lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ.
Phiếu học tập của HS 
Họ và tên: .
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt.
o Sống cùng trên một địa điểm
o Đều biết chế tạo đồ đồng
o Đều biết rèn sắt
o Đều trồng lúa & chăn nuôi
o Tục lệ có nhiều điểm giống nhau
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
1 phút
8 phút
8 phút
8 phút
2 phút
1 phút
Khởi động: Hát
Bài cũ: Nước Văn Lang
Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào?
Đứng đầu nhà nước là ai?
Giúp vua có những ai?
Dân thường gọi là gì?
Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?
GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
Ở mạn Tây Bắc nước Văn Lang, bên cạnh người Lạc Việt còn có người Âu Việt. 
GV giới thiệu một số điểm chung về cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt sau đó yêu cầu HS làm phiếu học tập
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng & họ sống hoà hợp với nhau.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
Sự ra đời của nhà nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nhà nước Văn Lang
So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang & nước Âu Lạc?
Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?
GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương
GV mô tả về tác  ... ây 
Sơn tiến ra Thăng Long
Việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long có ý nghĩa như thế nào?
GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập (GV đưa ra mốc thời gian, HS điền tên các sự kiện chính)
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
GV hướng dẫn HS nhận thức được quyết tâm & tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc; tiến quân trong dịp Tết; cách đánh ở trận Ngọc Hồi, Đống Đa)
GV chốt lại: Ngày nay, cứ đến ngày mồng 4 Tết, ở gò Đống Đa (Hà Nội) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh
Củng cố 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò: 
- Chuẩn bị: Những chính sách về kinh tế & văn hóa của vua Quang Trung. 
HS trả lời
HS nhận xét
HS dựa vào SGK để làm phiếu học tập
HS dựa vào các câu trả lời trong phiếu học tập để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh
SGK
Phiếu học tập
Lược đồ
Các ghi nhận, lưu ý:
	Tuần: 30
BÀI: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA 
CỦA VUA QUANG TRUNG 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết:
Một số chính sách về kinh tế & văn hóa của vua Quang Trung.
Tác dụng của những chính sách đó. 
2.Kĩ năng:
Kể được một số chính sách về kinh tế & văn hóa của vua Quang Trung. 
3.Thái độ:
Quý trọng tài năng của vua Quang Trung
II.CHUẨN BỊ:
Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp
Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nômcủa vua Quang Trung.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
8 phút
8 phút
8 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh
Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh
Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh?
Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. 
Sau khi đất nước thống nhất, vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung & tác dụng của những chính sách đó? 
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
Tại sao vua Quang Trung lại coi trọng chữ Nôm?
Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?
GV kết luận: Qua bài này, ta thấy Quang Trung mong muốn xây dựng đất nước giàu mạnh. Ông rất trọng dụng nhân tài. Tiếc rằng công việc đang tiến triển tốt đẹp thì ông mất
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- GV chia nhóm để HS kể lại câu chuyện vua Quang Trung trọng dụng người tài.
Củng cố 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập
HS trả lời
HS nhận xét
HS thảo luận nhóm & báo cáo kết quả. 
Tổ chức lại bộ máy nhà nước, khuyến khích nông dân lưu tán trở về cày cấy, quyết định dùng chữ Nôm làm chữ viết của nước nhà, mời người tài giỏi ra giúp nước.
Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.
Đất nước muốn phát triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng việc học hành.
Các nhóm thi đua
SGK
Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp
Các ghi nhận, lưu ý:
	Tuần: 31
BÀI: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS biết nhà Nguyễn thiết lập một chế độ rất chặt chẽ & hà khắc để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình
2.Kĩ năng:
HS nắm được nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? Kinh đô đóng ở đâu? Và một số ông vua đầu nhà Nguyễn.
3.Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu lịch sử dân tộc.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh ảnh về kinh thành Huế
Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành & những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
8 phút
6 phút
8 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Những chính sách về kinh tế & văn hóa của vua Quang Trung 
Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế & văn hóa của vua Quang Trung?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào?
Năm 1792, Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn như thế nào?
Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn vào năm nào? Lấy hiệu là gì? Kinh đô ở đâu?
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp + thi đua tổ
GV treo tranh kinh thành Huế & giới thiệu nhà Nguyễn đã chọn Phú Xuân làm kinh đô, các đời vua nhà Nguyễn?
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng không ghi thành văn) tức là: không đặt tể tướng, không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử, không phong tước vương cho người ngoài họ vua
Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào?
Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền lợi của mình cho ai?
Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm?
Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào?
GV kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã dùng mọi biện pháp thâu tóm quyền hành vào tay mình. Nhà Nguyễn ra đời đã xây dựng ngai vàng của mình trên biển máu của cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn. Vì vậy nhà Nguyễn đã thực hiện chính sách quản lí xã hội rất chặt chẽ & tàn bạo.
Củng cố 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò: 
Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn
Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế
HS trả lời
HS nhận xét
Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng triều đình đang suy yếu, Nguyễn Aùnh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn.
Nguyễn Aùnh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1848, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
HS xem tranh
Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức)
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo
SGK
Tranh ảnh kinh thành Huế
Một số điều luật trong bộ luật Gia Long
Các ghi nhận, lưu ý:
	Tuần: 32
BÀI: KINH THÀNH HUẾ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
HS sơ lược được quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành & lăng tẩm ở Huế
Biết Huế được công nhận là một di sản của văn hoá thế giới
2.Kĩ năng:
HS nhận biết được kinh thành Huế (qua tranh ảnh)
3.Thái độ:
Tự hào vì Huế là di sản văn hóa thế giới. Luôn có ý thức bảo vệ di tích lịch sử.
II.CHUẨN BỊ:
Một số hình ảnh về kinh thành & lăng tẩm ở Huế.
SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
10 phút
10 phút
3 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Nhà Nguyễn thành lập
Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn?
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV cho HS xem ảnh sưu tầm được về kinh thành Huế
GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ & vẻ đẹp của hệ thống cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế.
GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993, thế giới đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới.
Củng cố 
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài ôn tập
HS trả lời
HS nhận xét
HS đọc SGK rồi mô tả sơ lược
Các nhóm thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của các công trình đó
SGK
Tranh ảnh sưu tầm 
	Tuần: 33
BÀI: ÔN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức: 
Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX
2.Kĩ năng:
HS nêu lại được một số sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước & giữ nước của dân tộc ta từ thời vua Hùng Vương đến giữa thế kỉ XIX
3.Thái độ:
Tự hào về truyền thống dựng nước & giữ nước của dân tộc. 
II.CHUẨN BỊ:
SGK, sơ đồ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
8 phút
8 phút
8 phút
4 phút
2 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Kinh thành Huế
Mô tả sơ lược về quá trình xây dựng kinh thành Huế?
GV nhận xét.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV đưa sơ đồ, giải thích sơ đồ
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
- GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ
Hoạt động 3: Thi đua tổ
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : đền Hùng, thành Cổ Loa, Thăng Long
Củng cố 
- GV nhắc lại những kiến thức đã học.
Dặn dò: 
- Chuẩn bị kiểm tra định kì
HS trả lời
HS nhận xét
HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống
HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử 
HS thi đua tìm thời gian, thời kì ra đời của các địa danh, di tích lịch sử, văn hoá
Sơ đồ
SGK
Các ghi nhận, lưu ý:
	Tuần: 34
BÀI: ÔN TẬP
Tuần: 35
THI HỌC KÌ II

Tài liệu đính kèm:

  • docLICH SU TUAN R NAM.doc