Giáo án Lịch sử lớp 5 - Tuần 33, 34, 35

Giáo án Lịch sử lớp 5 - Tuần 33, 34, 35

LỊCH SỬ

Tiết 33: ÔN TẬP CUỐI NĂM

I-Mục tiêu:

Giúp HS : Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1975 và ý nghĩa lịch sử của các sự kiện đó.

II-Các hoạt động dạy học:

1.Kiểm tra bài cũ:

Từ 1945 đến nay, lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn?

Nêu thời gian của mỗi giai đoạn.

2.Bài mới:

-HĐ1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1975

HS thảo luận nhóm 4, ghi các sự kiện , ý nghĩa và nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1975.

Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử lớp 5 - Tuần 33, 34, 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33 TOÁN
Tiết 95: CHU VI HÌNH TRÒN
I- Mục tiêu :
Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn .
Cả lớp làm được bài tập 1 (a,b), 2c,3.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng dạy toán 5
HS chuẩn bị : Com pa , thước kẻ .
Bảng phụ làm bài tập
III -Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ : Hình tròn .Đường tròn .
Nêu các yếu tố của hình tròn .( các bán kính đều bằng nhau , đường kính gấp 2 lần bán kính )
Vẽ 1 hình tròn có tâm O , bán kính 3cm vào vở nháp.
2. Bài mới: Chu vi hình tròn .
-HĐ 1:Giới thiệu công thức tính chu vi .
Tính chu vi hình tròn như SGKtrang 97. (Tính thông qua đường kính và bán kính.)
Lấy một hình tròn có bán kính 2 cm , ta đánh dấu 1 điểm A trên đường tròn.
Đặt điểm A trùng với vạch 0 trên 1 cái thước có vạch chia cm và mm .Ta cho hình tròn lăn 1 vòng trên thước đó thì thấy rằng điểm A lăn đến vi trí điểm B nằm giữa vị trí 12,5cm và 12,6 cm trên thước .Độ dài của đường tròn bán kính 2 cm chính là độ dài của đoạn thẳng AB .
Độ dài của đường tròn chính là chu vi của hình tròn .
Vậy hình tròn bán kính 2cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6 cm .
Trong toán học , người ta tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách : nhân đường kính 4cm với 3,14:
4 x 3,14= 12,56( cm)
GV kết luận :
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với 3,14 .
Công thức : C= d x 3, 14 ( C là chu vi , d là đường kính )
Hoặc : C = r x 2 x 3,14 ( r là bán kính hình tròn )
GV hướng dẫn HS vận dụng công thức để tính ví dụ 1, 2.
-HĐ 2: Thực hành
+Bài tập 1 a,b: HS tính chu vi hình tròn có đường kính d =0,6 cm và d= 2,5 dm.
HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn khi đã biết đường kính.
Học sinh làm bài tập vào vở ,2 em lên bảng . - Cả lớp,GV nhận xét .
+Bài tập 2 c:
Tính chu vi hình tròn có r =m
HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn khi đã biết bán kính.
HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
+Bài tập 3 : Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m .Tính chu vi của bánh xe đó.
HS đọc đề , suy nghĩ và làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
-HĐ 3:Củng cố
Nêu qui tắc , công thức tính chu vi hình tròn .
3. Nhận xét, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Học bài , làm bài tập1c ,2a,b vào vở .
Chuẩn bị :Luyện tập
Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011
LỊCH SỬ
Tiết 33: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I-Mục tiêu:
Giúp HS : Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1975 và ý nghĩa lịch sử của các sự kiện đó.
II-Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Từ 1945 đến nay, lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn?
Nêu thời gian của mỗi giai đoạn.
2.Bài mới:
-HĐ1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1975
HS thảo luận nhóm 4, ghi các sự kiện , ý nghĩa và nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1975.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HĐ2: Củng cố
GV tổ chức cho HS bốc thăm, trả lời câu hỏi.
3.Nhận xét, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập (tt)
TUẦN 34 TOÁN
Tiết 95: CHU VI HÌNH TRÒN
I- Mục tiêu :
Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn .
Cả lớp làm được bài tập 1 (a,b), 2c,3.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng dạy toán 5
HS chuẩn bị : Com pa , thước kẻ .
Bảng phụ làm bài tập
III -Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ : Hình tròn .Đường tròn .
Nêu các yếu tố của hình tròn .( các bán kính đều bằng nhau , đường kính gấp 2 lần bán kính )
Vẽ 1 hình tròn có tâm O , bán kính 3cm vào vở nháp.
2. Bài mới: Chu vi hình tròn .
-HĐ 1:Giới thiệu công thức tính chu vi .
Tính chu vi hình tròn như SGKtrang 97. (Tính thông qua đường kính và bán kính.)
Lấy một hình tròn có bán kính 2 cm , ta đánh dấu 1 điểm A trên đường tròn.
Đặt điểm A trùng với vạch 0 trên 1 cái thước có vạch chia cm và mm .Ta cho hình tròn lăn 1 vòng trên thước đó thì thấy rằng điểm A lăn đến vi trí điểm B nằm giữa vị trí 12,5cm và 12,6 cm trên thước .Độ dài của đường tròn bán kính 2 cm chính là độ dài của đoạn thẳng AB .
Độ dài của đường tròn chính là chu vi của hình tròn .
Vậy hình tròn bán kính 2cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6 cm .
Trong toán học , người ta tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách : nhân đường kính 4cm với 3,14:
4 x 3,14= 12,56( cm)
GV kết luận :
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với 3,14 .
Công thức : C= d x 3, 14 ( C là chu vi , d là đường kính )
Hoặc : C = r x 2 x 3,14 ( r là bán kính hình tròn )
GV hướng dẫn HS vận dụng công thức để tính ví dụ 1, 2.
-HĐ 2: Thực hành
+Bài tập 1 a,b: HS tính chu vi hình tròn có đường kính d =0,6 cm và d= 2,5 dm.
HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn khi đã biết đường kính.
Học sinh làm bài tập vào vở ,2 em lên bảng . - Cả lớp,GV nhận xét .
+Bài tập 2 c:
Tính chu vi hình tròn có r =m
HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn khi đã biết bán kính.
HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
+Bài tập 3 : Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m .Tính chu vi của bánh xe đó.
HS đọc đề , suy nghĩ và làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
-HĐ 3:Củng cố
Nêu qui tắc , công thức tính chu vi hình tròn .
3. Nhận xét, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Học bài , làm bài tập1c ,2a,b vào vở .
Chuẩn bị :Luyện tập
Thứ ngày tháng 5 năm 2011
LỊCH SỬ
Tiết 34: ƠN TẬP
I-Mục tiêu:
Giúp HS : Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1975 và ý nghĩa lịch sử của các sự kiện đó.
II-Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Từ 1945 đến nay, lịch sử nước ta chia làm mấy giai đoạn?
Nêu thời gian của mỗi giai đoạn.
2.Bài mới:
-HĐ1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1975
HS thảo luận nhóm 4, ghi các sự kiện , ý nghĩa và nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến 1975.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HĐ2: Củng cố
GV tổ chức cho HS bốc thăm, trả lời câu hỏi.
3.Nhận xét, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập (tt)
TUẦN 35 TOÁN
Tiết 95: CHU VI HÌNH TRÒN
I- Mục tiêu :
Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn .
Cả lớp làm được bài tập 1 (a,b), 2c,3.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II-Chuẩn bị:
Bộ đồ dùng dạy toán 5
HS chuẩn bị : Com pa , thước kẻ .
Bảng phụ làm bài tập
III -Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ : Hình tròn .Đường tròn .
Nêu các yếu tố của hình tròn .( các bán kính đều bằng nhau , đường kính gấp 2 lần bán kính )
Vẽ 1 hình tròn có tâm O , bán kính 3cm vào vở nháp.
2. Bài mới: Chu vi hình tròn .
-HĐ 1:Giới thiệu công thức tính chu vi .
Tính chu vi hình tròn như SGKtrang 97. (Tính thông qua đường kính và bán kính.)
Lấy một hình tròn có bán kính 2 cm , ta đánh dấu 1 điểm A trên đường tròn.
Đặt điểm A trùng với vạch 0 trên 1 cái thước có vạch chia cm và mm .Ta cho hình tròn lăn 1 vòng trên thước đó thì thấy rằng điểm A lăn đến vi trí điểm B nằm giữa vị trí 12,5cm và 12,6 cm trên thước .Độ dài của đường tròn bán kính 2 cm chính là độ dài của đoạn thẳng AB .
Độ dài của đường tròn chính là chu vi của hình tròn .
Vậy hình tròn bán kính 2cm có chu vi trong khoảng 12,5cm đến 12,6 cm .
Trong toán học , người ta tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách : nhân đường kính 4cm với 3,14:
4 x 3,14= 12,56( cm)
GV kết luận :
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với 3,14 .
Công thức : C= d x 3, 14 ( C là chu vi , d là đường kính )
Hoặc : C = r x 2 x 3,14 ( r là bán kính hình tròn )
GV hướng dẫn HS vận dụng công thức để tính ví dụ 1, 2.
-HĐ 2: Thực hành
+Bài tập 1 a,b: HS tính chu vi hình tròn có đường kính d =0,6 cm và d= 2,5 dm.
HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn khi đã biết đường kính.
Học sinh làm bài tập vào vở ,2 em lên bảng . - Cả lớp,GV nhận xét .
+Bài tập 2 c:
Tính chu vi hình tròn có r =m
HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn khi đã biết bán kính.
HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
+Bài tập 3 : Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m .Tính chu vi của bánh xe đó.
HS đọc đề , suy nghĩ và làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
-HĐ 3:Củng cố
Nêu qui tắc , công thức tính chu vi hình tròn .
3. Nhận xét, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Học bài , làm bài tập1c ,2a,b vào vở .
Chuẩn bị :Luyện tập
Thứ ngày tháng 5 năm 2011
LỊCH SỬ
Tiết 35: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKII

Tài liệu đính kèm:

  • docLICH SU 33,34,35.doc