Giáo án lớp 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 31

Giáo án lớp 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 31

I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa,nơi này , cũng quen,dắt vòng ,đi men.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ ,khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên ,rồi lớn lên đi xa hơn nữa.

- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)

- GD HS chăm học, học sinh biết yêu quí ngôi nhà là nơi mình đã lớn lên.

II.Đồ dùng dạy học

-Tranh minh hoạ sgk.

III.Các HĐ dạy học

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 886Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 1 năm học 2010 - 2011 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31:
Thứ hai ngày:28/03/2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc: 
ngưỡng cửa
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa,nơi này , cũng quen,dắt vòng ,đi men.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ ,khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên ,rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
- GD HS chăm học, học sinh biết yêu quí ngôi nhà là nơi mình đã lớn lên.
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ sgk.
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC (5’)
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.Luyện đọc
a.Luyện đọc tiếng TN (9’)
b.Luyện đọc câu (9’)
c.Luyện đọc đoạn (10’)
3.Ôn các vần ăt, ăc (10’)
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài (15’)
5.Đọc sgk và học thuộc lòng (12’)
6.Luyện nói (15’)
D.Củng cố – Dặn dò
 (3’)
-Gọi HS đọc Đ1 bài: Người bạn tốt và TLCH
+Ai đã giúp Hà khi bạn bị gãy bút chì ?
 Nxét ghi điểm.
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-GV đọc mẫu: Giọng thiết tha trìu mến.
-Cho HS đọc thầm.
-GV tìm tiếng khó:Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men. GV ghạch chân.
-Cho HS đọc trơn. Nxét sửa sai.
-Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
 Nxét, sửa sai.
-Kết hợp giải nghĩa từ:Ngưỡng cửa: Là phần dưới của khung cửa ra vào.
-Đi men: Đi chưa thạo phải cần người dắt.
-Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
 Nxét, sửa sai.
-Cho HS đọc cả bài.
-Cho HS thi đọc.
 Nxét, sửa sai.
-Chỉ bảng cho HS đọc ĐT cả bài.
a.GV nêu y/c:Tìm tiếng trong bài có vần ăt
 Nxét, khen ngợi.
b.Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc.
GV gợi ý: Mẹ dắt bé đi chơi
 Chị biểu diễn lắc vòng.
-Nhắc lại tên bài.
-Cho HS đọc thầm sgk.
-Gọi HS đọc khổ thơ 1 và trở lời câu hỏi.
+Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa ?
 Nhận xét.
-Đọc khổ thơ 2 và 3, trả lời.
+Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
 Nhận xét.
-Giảng ND bài.
-HD cách đọc.
-GV đọc mẫu sgk.
-Gọi HS đọc sgk.
+Học thuộc lòng 1 khổ thơ và trả lời câu hỏi 2 (sgk)
 Nhận xét, ghi điểm.
-Cho HS quan sát tranh HD tập nói, hỏi và trả lời.
+Gợi ý: Bước qua ngưỡng cửa bạn Ngà đi đến trường.
+Từ ngưỡng cửa bạn Hà ra gặp bạn.
Từ ngưỡng cửa bạn Nam đi đá bóng.
 Nhận xét, khen ngợi.
-GV tóm tắt ND bài.
-Nxét khen ngợi những HS học tốt.
-Liên hệ thực tế.
-Chuẩn bị bài sau.
-Hát
-1HS đọc và TLCH’
-Nghe.
-Đọc thầm.
-PT đọc ĐV CN.
-Đọc trơn CN+ĐT.
-Đọc nối tiếp câu.
-3HS đọc nối tiếp.
-2 HS đọc.
-Thi đọc.
-Đọc ĐT.
-HS tìm (dắt)
-Đọc PT-ĐV.
-Qsát tranh tập nói theo tramh.
-HS thi nói CN.
-1HS .
-Đọc thầm.
-1HS đọc và TLCH’.
-1HS đọc và TLCH’.
-Nghe.
-Nghe.
-Đọc CN.
- H/s thực hiện
-Qsát tranh thảo luận theo nhóm 2 HS
-Từng nhóm hỏi và trả lời.
-Nghe.
-Ghi nhớ.
Tiết 4: Toán: 
Luyện tập
I.Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính cộng trừ trong phạm vi 100 ( không nhớ ) bước đầu nhận biết quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- GD HS chăm chỉ chịu khó làm tính cẩn thận chính xác.
II.Đồ dùng dạy học
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC (5’)
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.Luyện tập
 (30’)
D.Củng cố – Dặn dò (3’)
-Gọi 2 HS lên tính
 76 43 80 10
 33 23 20 10
 43 66 60 20
-Nxét ghi điểm.
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-HD HS làm BT
+Bài 1: Đặt tính rồi tính
-Gọi 2 HS lên bảng làm
-Y/c lớp làm bài vào vở.
-Nxét chữa bà
i
34 + 42 = 76 76 - 42 = 34
42 + 34 = 76 76 - 34 = 42
 52 + 47 = 99
 47 + 52 = 99
+Bài 2: HD HS xem mô hình trong sách rồi lựa chọn các số t/ư với từng phép tính đã cho.
-Gọi HS lên bảng viết phép tính thích hợp.
42+34=76 34+42=76
76-34=42 76-42=34
-Nxét cho điểm.
+Bài 3: HD HS thực hiện phép tính vế trái, vế phải rồi so sánh 2 số tìm được điền dấu thích hợp vào ô trống.
<
>
=
30+6 = 6+30 45+2 < 3+45
 55 > 50+4
-Nxét cho điểm.
-Hệ thống lại bài.
-Nxét giờ học.
-Dặn VN làm BT trong vở BT.
-Cbị bài sau.
-Hát.
-2Hs lên tính.
-Nêu y/c.
-2HS lên bảng làm.
-Lớp làm vào vở.
-NX bài bạn.
-Qsát mô hình.
-Tự viết phép tính vào vở.
-2HS đọc kq’ BT.
-3HS lên bảng làm
-Lớp làm vào vở.
-Nxét.
-Nghe.
-Ghi nhớ.
Tiết 5: Thủ công: 
cắt dán hàng dào đơn giản (T2)
I.Mục tiêu: - Biết cách kẻ , cắt các nan giấy .
- Cắt được các nan giấy tương đối đều nhau . đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các giấy thành hình hàng rào đơn giản . Hàng rào có thể chưa cân đối.
- GD HS yêu môn học, giữ gì bảo vệ sản phẩm.
II.Đồ dùng dạy học
-Mẫu, nan giấy, kéo, hồ dán, bút chì.
-Vở thủ công.
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC (3’)
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.HD kẻ cắt các nan giấy
 (10’)
3.Thực hành
 (15’)
4.NX dặn dò
 (5’)
-KT sự chuẩn bị của HS
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-Kẻ 4 nan giấy đứng dài 6 ô rộng 1ô và 2 nan ngang dài 9 ô rộng 1ô. Cắt theo đường thẳng sẽ được các nan giấy.
-HD cách dán theo trình tự sau.
+Dán 4 nan đứng: các nan cách nhau 1 ô.
+Dán 2 nan ngang.
+Nan ngang T1 cách đường chuẩn 1 ô
+Nan ngang T2 cách đường chuẩn 4 ô.
-Cho HS thực hành
-Nhắc nhở HS khi dán hàng rào vào vở thủ công cần phải theo đúng qui trình.
-Quan sát những HS còn lúng túng.
-Nhận xét về tinh thần học tập chuẩn bị
-Dặn chuẩn bị giấy màu, bút chì, thước, kéo, hồ dán cho bài học: Cắt dán và trang trí ngôi nhà.
-Hát
-Quan sát, lắng nghe
-HS thực hành
-HS khéo tay: Kẻ, cắt được các nan giấy đều nhau. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn cân đối. Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
-Nghe
-Ghi nhớ.
 Thứ ba ngày:29/03/2011
Tiết 1: Chính tả: 
Ngưỡng cửa
I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng ,chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài ngưỡng cửa : 20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút.
- Điền đúng vần ăt , âc ; chữ g , gh vào chỗ trống.
Bài tập 2,3 SGK .
- GD HS có ý thức luyện chữ viết, giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ, bút chì
-Vở, bảng con
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định.
B.KTBC (5’)
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.HD HS tập chép
 (15’)
3.HD HS làm BT chính tả
 (15’)
4.Dạy qui tắc chính tả (5’)
C.Củng cố – Dặn dò
 (3’)
-KT 1 số bài viết của HS về nhà viết lại bài Mèo con đi học.
-Nxét, ghi điểm
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-GV treo bảng phụ
-Y/c HS nêu 1 số chữ dễ viết sai
-GV cho HS viết bảng con: đầu tiên, đường.
-Nxét, sửa sai
-Cho HS chép bài chính tả vào vở.
-Uấn nắn cách ngồi viết, cách cầm bút.
-HD cách trình bày khổ thơ 5 chữ.
-GV đọc chậm để HS soát lỗi dừng lại những chữ khó viết.
-GV chấm điểm 1 số bài.
+Bài 2: Điền vần ăt hay ăc ?
-Gọi 2 HS lên bảng làm
-Gọi HS nhận xét – GV NX chốt lại lời giải đúng.
-Họ bắt tay chào nhau.
-Bé treo áo lên cao
+Bài 3: Điền chữ g hay gh ?
-Gọi HS lên bảng điền.
-Nxét chữa bài.
-Đã hết giờ đọc, Ngân gấp lại truyện ghi lại tên truyện. Em đứng lên kê lại bàn ghế ngay ngắn, trả sách cho thư viện rồi vui vẻ ra về.
-GV đặt câu hỏi rút ra qui tắc chính tả:
-Viết gh trước e, ê, i các âm còn lại viết g.
-Nxét tiết học khen những em viết đẹp có tiến bộ.
-Dặn HS ghi nhớ qui tắc chính tả.
-Những em viết bài còn nhiều lỗi sai VN viết lại.
-Hát
-2HS đọc khổ thơ cuối.
-HS nêu
-Viết bảng con
-Chép bài vào vở
-HS dùng bút chì soát lỗi.
-Nêu y/c
-2 HS lên bảng làm
-Lớp làm vào vở
-Nxét bài bạn
-Nêu y/c
-Làm vào vở
-1 HS đọc chữ cần điền.
-HS ghi nhớ
-Nghe
-Ghi nhớ
Tiết 2: Tập viết: 
tô chữ hoa q r
I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa Q,R
- Viết đúng các vần : ăc,ăt,ươt,ươc;các từ ngữ : màu sắc,dìu dắt,dòng nước,xanh mướt kiểu chữ viết thường ,cỡ chữ theo vở tập viết 1,tập hai . ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
- GD HS tính cẩn thận, kiên trì, giữ gì vở sạch chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu chữ Q, R, vần TN, bảng con, VTV.
III.Các HĐ dạy học:
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC (5’)
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.HD tô chữ hoa
 (10’)
3.HD viết vần TN
 (10’)
4.HD tập tô, tập viết vào vở
 (15’)
D.Củng cố – Dặn dò
 (3’) 
-Cho HS viết bảng con : con cừu
-Nxét cho điểm
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-Gắn chữ mẫu lên bảng: Q, R
-Y/c HS nhận xét số nét, độ cao của các nét.
+Chữ Q gồm 2 nét: Nét 1 giống chữ o
nét 2 là nét lượn ngang.
+Nêu qui trình tô: Nét 1 tô như o từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút xuống đường ngang 2 tô nét 2 dừng bút tại giao điểm của đường ngang 2 và đường dọc 6, 3.
+Chữ R: Gồm 2 nét :Nét 1 giống nét 1 của chữ B và P, nét 2 là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: cong trên và móc ngược phải nối tạo nhau tạo vòng xoắn giữa thân chữ.
+nêu qui trình tô: Đặt bút tại giao điểm của đường ngang 6 và đường dọc 4, 5 tô nét 1 tô tiếp nét 2 theo chiều mũi tên. Dừng bút tại giao điểm của đường ngang 2 và đường dọc 6, 5.
-Cho HS qsát chữ mẫu - Đọc vần TN
-HD HS nxét độ cao của các con chữ, cách nối các nét giữa các con chữ.
-Y/c HS viết bảng con vần TN.
-Nxét, sửa sai.
-Y/c HS tô chữ hoa và viết các vần TN vào vở TV.
-Nhắc nhở cách ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. Giúp đỡ những HS viết còn lúng túng.
-Chấm, chữa một số bài.
-Nxét, khen ngợi.
-Nxét tiết học.
-Dăn VN tô và viết các vần, TN ở nhà.
-Chuẩn bị tiết sau.
-Hát
-Viết bảng con.
-Qsát, nhận xét.
-Nghe, qsát.
-Qsát đọc vần TN
-Viết bảng con
-Viết bài vào vở
**Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết.
-Nghe
-Ghi nhớ.
Tiết 3: Toán: 
Đồng hồ – Thời gian
I.Mục tiêu: Làm quen với mặ đồng hồ ,biết xem đúng giờ , có biểu tượng ban đầu về thời gian.
- GD HS tính tự giác, tích cực, cẩn thận, chính xác trong học toán.
II.Đồ dùng dạy học
-Đồng hồ để bàn
III.Các HĐ dạy học
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTBC 
C.Bài mới
1.GT bài (2’)
2.GT mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ đúng trên mặt đồng hồ
 (13’)
3.GV HD HS thực hành xem đồng hồ ghi số tương ứng với từng mặt đồng hồ.
 (12’)
4.Trò chơi: Xem đồng hồ nhanh và đúng
 (5’)
D.Củng cố – Dặn dò
 (3’)
-Trực tiếp – Ghi đầu bài
-GV cho HS xem đồng hồ để bàn trên mặt đồng hồ có những gì ?
+GV GT: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dai và có ghi các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo một chiều từ số bé đến số lớn.
-Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó chẳng hạn chỉ vào số 9 thì đồng hồ lúc đó là 9 giờ
-Cho HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ và nói “chín giờ”
+Cho HS thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.
-Y/c HS xem tranh trong sgk T1 và trả lời câu hỏi theo ND các tranh từ trái sang phải.
Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? kim dài chỉ số mấy ?
Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì ?
-Bức tranh tiếp theo em bé đang làm gì ?
Đồng hồ chỉ mấy giờ ? kim ngắn chỉ s ... 
-Hát
-Nêu y/c
-làm bài vào vở
-2 hs lên bảng nối
-Nxét bài bạn
-Nghe
-Hs thực hiện
-Nêu y/c
-Lớp làm vào vở
-Hs lần lượt lên bảng nối
-Lớp đổi vở KT
-Hs trả lời theo mẫu
-Nghe
- Ghi nhớ
Tiết 4: Thể dục: 
Trò chơi
I.Mục tiêu: - Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người ( bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ)
- Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi ( có kết hợp vần điệu)
- GD HS có ý thức tự giác trong giờ học, có tính kỉ luật cao.
II.Địa điểm – Phương tiện
-Sân trường, còi, cầu, vợt bảng nhỏ.
III.Các HĐ dạy học
Nội dung
TG/ĐL
Phương pháp
1.Phần mở đầu
-GV nhận lớp phổ biến ND, Y/C bài học.
-Đứng vỗ tay hát.
-Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc.
-Ôn bài thể dục
-Mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
2.Phần cơ bản
-Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
-Cho HS ôn lại vần điệu sau đó cho các em chơi theo lệnh thống nhất.
“Chuẩn bị.......bắt đầu” sau lệnh đó các em đồng loạt đọc vần điệu và chơi trò chơi.
-Chuyền cầu theo nhóm 2 người.
-Thi chuyền cầu theo nhóm 2 người.
-Nxét khen ngợi
3.Phần kết thúc
-Đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc
-Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục
+Trò chơi: Dịêt các con vật có hại.
-Nxét giờ học giao bài tập về nhà.
6’
1 lần
2 x 8 nhịp
23’
6’
1 lần
2 x 8 nhịp
 x x x x
 x x x x
 GV
 x x x x
 x x x x
GV
 x x
 x x
 x x
 x x
 x x
 GV
Thứ sáu ngày:01/04/2009
Tiết 1: chính tả: 
kể cho bé nghe
I.Mục tiêu - Nghe - Viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 - 15 phút .
- Điền đúng vần : ươc,ươt ; chữ ng , ngh vào chỗ trống .
Bài tập 2,3,(SGK)
- GD hs chăm chỉ chịu khó viết bài, giữ vở sạch chữ đẹp
II.Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ chép sẵn 2 BT
-vở, bút chì, bảng con
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.gthiệu bài (2’)
2.HD tập viết chính tả (20’)
3.HD làm BT chính tả (15’)
D.Củng cố - dặn dò (3’)
-Viết TN: đầu tiên, con đường
Nhận xét khen ngợi
Trực tiếp - ghi đầu bài
-Gv treo bảng phụ – gọi hs đọc
-Cho hs luyện viết tiếng khó
Nhận xét sửa sai
-Gv đọc bài cho hs chép – gv đọc từng dòng thơ - hs viết xong gv mới đọc tiếp 
-Qsát uấn nắn cách ngồi, cầm bút
-Gv đọc thong thả từng tiếng từ cho hs soát
-Gv chấm 1 số bài – Nxét bài viết của hs
Bài 1: Điền vần ươc hay ươt
-Cho hs làm vào vở
-Gọi hs lên bảng – gv nx chữa bài
Mái tóc rất mượt
Dùng thước đo vải
Bài 2: điền chữ: ng hay ngh
-Y/c hs làm vào vở
-Gọi 1 hs lên điền
Ngày mới đi học Cao Bá Quát viết chữ sấu như gà bới. Sau nhờ kiên trì luyện tập ngày đêm quên cả nghỉ ngơi. Ông đã trở thành người nổi tiếng viết chữ đẹp
Nhận xét cho điểm
-Nxét tiết học – khen những hs viết đẹp ít lỗi
-Dặn nhớ các qui tắc chính tả
Chuẩn bị bài sau
-Hát
-Viết bảng con
-2 hs đọc
-Viết bảng con
-Hs viết vào vở
-Hs soát lỗi ghi ra lề
-Nêu y/c
-Lớp làm vào vở
-2 hs lên bảng 
-Chữa vào vở
-Nêu y/c
-Lớp làm vào vở
-1 hs lên điền
-nxét bài bạn
-Nghe
- Ghi nhớ
Tiết 2: kể chuyện: 
dê con nghe lời mẹ
I.Mục tiêu - Kể lại được một đoạn câu truyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh .
- Hiểu nội dung câu chuyện : Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói . Sói bị thất bại ,tiu nghỉu bỏ về.
- GD hs qua câu chuyện khuyên chúng ta phải biết vâng lời người lớn
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ sgk, ND truyện
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.GV kể (8’)
3.HD tập kể từng đoạn theo tranh (10’)
4.HD hs kể toàn bộ câu chuyện (10’)
5.ý nghĩa câu chuyện (7’)
D.Củng cố - dặn dò (3’)
-Gọi hs kể lại truyện: “Sói và Sóc”
Nhận xét khen ngợi
Trực tiếp – ghi đầu bài
-Gv kể lần 1
-Gv kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ
-Y/c hs dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi gợi ý kể
+Bức tranh 1: trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào?
Dê mẹ hát bài hát như thế nào?
Dê mẹ dặn con như vậy và chuyện gì xảy ra sau đó?
-Gọi hs kể ND tranh 1
+Bức tranh 2: Sói đang làm gì?
Giọng hát của nó như thế nào?
Bầy Dê con đã làm gì?
+Tương tự tranh 3, 4
*Cho hs kể toàn bộ câu chuyện theo vai
+Đóng vai Dê mẹ
+Đóng vai Sói
+Đóng vai con
Nhận xét khen ngợi
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì
Rút ra ý nghĩa câu chuyện
-Qua câu chuyện các em cần học tập ai? vì sao?
-Nxét tiết học
-VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe
-Chuẩn bị tiết sau
-Hát
-2 hs kể
-Nghe
-Nghe qsát
HS trả lời
-HS đọc
-1 hs kể
-Kể ND bức tranh 2
*1 h/s thực hiện.
-GV đóng vai người dẫn chuyện
-3 hs đóng vai
-HS trả lời
-Nghe
-trả lời
-Nghe
Ghi nhớ
Tiết 4: TNXH: 
thực hành: quan sát bầu trời
I.Mục tiêu Biết mô tả khi quan sát bầu trời , những đám mây ,cảnh vật xung quanh khi trời nắng mưa.
- Gd hs có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng
II.Đồ dùng dạy học
-Tranh minh hoạ sgk
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (5’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.HĐ1: Qsát bầu trời (15’)
MT: HS biết qsát nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây
3.HĐ2: (10’) Nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh
MT: HS biết dùng lời nói để biểu đạt bầu trời qsát bầu trời và cảnh vật xung quanh
D.Củng cố – dặn dò (3’)
-Tại sao khi đi dưới trời nắng bạn phải nhớ đội mũ?
Trực tiếp – ghi đầu bài
-B1: Gv định hướng qsát
-Qsát bầu trời
+Nhìn lên bầu trời em có thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không?
+Trời hôm bay có nhiều mây hay ít mây?
+Các đám mây có màu gì? chúng đứng im hay chuyển động?
-Qsát cảnh vật xung quanh
-Qsát sân trường, cây cối, mọi vật ... lúc này khô ráo hay ướt át?
+Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa không?
B2: gv tổ chức cho hs đi quan sát
-Gv nêu câu hỏi chỉ định cho hs trả lời
B3: gv cho hs vào lớp gọi hs trả lời những gì mình qsát thấy và thảo luận câu hỏi
+Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết điều gì về thời tiết hôm nay?
+Lúc này trời nắng, trời mưa, trời râm mát hay sắp mưa?
B4: Gọi đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi vừa nêu?
+KL: qsát những đám mây trên bầu trời và cảnh vật xung quanh ta biết được trời đang nắng, đang mưa, râm
-Cho hs thực hành nói về: bầu trời và cảnh vật xung quanh
-Gv theo dõi và giúp đỡ
-Gọi đại diện lên nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh.
Nhận xét khen ngợi
+Nêu một số nhận xét về bầu trời về buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như có dấu hiệu cầu vồng, ngày có mưa bão lớn.
-Nxét tiết học
-Dặn về ôn bài
-Chuẩn bị tiết sau
-2HS trả lời.
-Nghe.
-Qsát
-Trả lời
-HS làm việc theo nhóm
-Đại diện các nhóm trả lời
-Nghe
-Hs luyện nói 
-Đại diện lên nói
+2 h/s thực hiện.
- Nghe
- ghi nhớ
Tiết 5: Sinh hoạt
 - Lớp trưởng báo cáo tình hình chung trong tuần 31
 - GV NX.- Nêu phương hướng thực hiện tuần 32.
Tiết 4: Mĩ thuật
Vẽ cảnh thiên nhiên đơn giản
I.Mục tiêu
1.KT: Giúp hs biết quan sát, nhận xét thiên nhiên xung quanh. Biết cách vẽ cảnh thiên nhiên. Vẽ được cảnh thiên nhiên đơn giản theo ý thích.
**Vẽ được cảnh thiên nhiên có hình ảnh màu sắc theo ý thích.
2.KN: HS có KN qsát và vẽ được cảnh thiên nhiên đơn giản
3.TĐ: GD hs thêm yêu mến quê hương đất nước mình
II.Đồ dùng dạy học
-Một số tranh ảnh phong cảnh
-Vở Tvẽ, màu vẽ
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.KTra bài cũ (2’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.Gthiệu cảnh thiên nhiên (5’)
3.HD cách vẽ (5’)
4.Thực hành (15’)
5.Nxét đánh giá (5’)
D.Củng cố – dặn dò (3’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
Trực tiếp – ghi đầu bài
-Gv gthiệu tranh ảnh để hs biết được sự phong phú của cảnh thiên nhiên
+Cảnh sông biển
+Cảnh đồi núi
+Cảnh đồng ruộng, phố phường
+Cảnh hàng cây ven đường
+Cảnh vườn cây ăn quả
+Góc sân nhà em
+Cảnh trường học
-GV gợi ý để hs thấy những hình ảnh có trong các cảnh trên
-Gợi ý hs vẽ tranh như đã gthiệu ở trên
VD: vẽ cảnh đồi núi
+Các hình ảnh chính: Đồi, Núi, nhà
+Vẽ hình chính trước
-Vẽ thêm các hình ảnh khác cho sinh động
+Gợi ý để hs tìm màu vẽ theo ý thích
-Tìm màu thích hợp vẽ vào các hình
-Vẽ màu để làm rõ phần chính của tranh
-GV gợi ý để hs vẽ
-Vẽ hình ảnh chính, hình ảnh phụ để thể hiện đặc điểm của thiên nhiên
-Sắp xếp vị trí của các hình trong tranh
-Gợi ý để hs bổ sung hình ảnh và tìm màu vẽ cho hợp với đề tài và ý thích
-HD hs nhận xét về:
+hình vẽ và cách sắp xếp
+Màu sắc và cách vẽ màu
-Nxét tiết học
-Khen ngợi những em vẽ đẹp
-Dặn hs làm tiếp bài ở nhà
Chuẩn bị tiết sau: vẽ đường diềm trên váy áo
-hát
-Qsát tranh
-Nghe
-Nghe
-Thực hành vẽ
**Vẽ được cảnh thiên nhiên có hình ảnh màu sắc theo ý thích.
-HS nxét
-Nghe
Ghi nhớ
Ngày soạn: 15/04/2009
Ngày giảng:
Tiết 5: An toàn giao thông
Bài 3: 	Không chơi đùa trên đường phố
I.Mục tiêu
1.KT: HS nhận biết tác hại của việc chơi đùa trên đường phố
2.KN: Rèn hs biết vui chơi đúng nơi quy định để đảm bảo an toàn
3.TĐ: GD hs có thái độ không đồng tình với việc chơi đùa trên đường phố
II.Đồ dùng dạy học
-Đĩa pokemon cùng em học an toàn giao thông
-Sách pokemon cùng em học an toàn giao thông
III.Các HĐ dạy học
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A.ổn định
B.Ktra bài cũ (3’)
C.Bài mới
1.Gthiệu bài (2’)
2.HĐ1: Đọc và tìm hiểu ND truyện (14’)
HĐ2: bày tỏ ý kiến (13’)
D.Củng cố – dặn dò (3’)
-Y/c hs đọc thuộc lòng ghi nhớ bài 2
Nhận xét sửa sai
Trực tiếp – ghi đầu bài
Bước 1: giao nhiệm vụ
-Y/c 2 hs thành 1 nhóm đôi cùng qsát tranh đọc, ghi nhớ ND truyện
-Gọi 2 nhóm kể lại câu chuyện trước lớp
Nhận xét sửa sai
Bước 2: qsát tranh và trả lời câu hỏi
+Bo và Huy đang chơi trò gì?
+Các bạn đá bóng ở đâu?
+Lúc này, dưới lòng đường xe cộ đi lại ntn?
+Câu chuyện gì đã xảy ra với hai bạn?
+Em thử tưởng tượng, nếu xe ô tô không phanh kịp thời thì điều gì có thể xảy ra?
Nhận xét sửa sai
Bước 3: kết luận
-Hai bạn Bo và Huy chơi đá bóng ở gần đường giao thông là rất nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho bản thân mình và còn làm ảnh hưởng đến người và xe đi lại trên đường
Bước 1: gắn từng bức tranh lên bảng, y/c hs qsát bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ
Nhận xét khen ngợi
Bước 2: y/c hs qsát tranh và trả lời câu hỏi
-Vì sao em tán thành
-Vì sao không tán thành 
-Nếu em có mặt ở đó thì em khuyên các bạn như thế nào?
Bước 3: kết luận
Bước 4: Đọc ghi nhớ
Nhận xét tiết học
-VN học thuộc phần ghi nhớ cuối bài trong sách giáo khoa
-Kể lại câu chuyện
-Hát
-2 hs đọc
-Chia nhóm đọc
-2 hs kể chuyện
-Qsát tranh và trả lời câu hỏi
-Nghe
-Qsát, bày tỏ ý kiến
-Qsát trả lời câu hỏi
-Nghe
-Đọc ĐT + CN
-Nghe
-Ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31.doc