Giáo án lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 30

Giáo án lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 30

I . Mục tiêu

- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.

- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét. Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki-lô-mét.

- Có kĩ năng so sánh giữa các khoảng cách đo bằng km, m, dm, cm.

* Bài 1, 2, 3.

II . Đồ dùng dạy học : Bản đồ VN

III . Các hoạt động dạy học

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Toán: KI – LÔ - MÉT
I . Mục tiêu 
- Biết ki-lô-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị ki-lô-mét.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét. Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki-lô-mét.
- Có kĩ năng so sánh giữa các khoảng cách đo bằng km, m, dm, cm. 
* Bài 1, 2, 3.
II . Đồ dùng dạy học : Bản đồ VN 
III . Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ 
 1dm = .cm ..cm = 1m
 1m = ..cm dm = 1m
 - Nhận xét ghi điểm .
 2 .Bài mới 
* Giới thiệu Km 
+Kể tên các đơn vị đo độ dài ?
 -Trong thực tế con người phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ , con đường nối giữa các tỉnh .vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét là Ki lô mét.
 - Ki lô mét kí hiệu là: km.
 - 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét.
 - GV ghi bảng : 1km = 1000 m
* Luyện tập , thực hành
 Bài1 :Số ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
 -GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 :
 - GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . 
 + Quảng đường từ A à B dài bao nhiêu km ?
 + Quảng đường từ B à D dài bao nhiêu km ?
 + Quảng đường từ C à A dài bao nhiêu km ?
 Bài 3 :Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu ) 
 - Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
 - GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài .
 - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
3 . Củng cố , dặn dò
 + 1 Km bằng bao nhiêu mét ?
 + 1 m bằng bao nhiêu cm?
 + 1 m bằng bao nhiêu dm ?
 - Nhận xét tiết học.
 -2H lên bảng
-Xăng-ti-mét , đe-xi-mét , mét
- HS đọc : 1km bằng 1000m. 
1 km = 1000m 1000m = 1km
1 m = 10 dm 10 dm = 1 m
1 m = 100cm 10 cm = 1dm 
 + Quảng đường từ A à B dài 23 km
 + Quảng đường từ B à D dài 90 km
 + Quảng đường từ C à A dài 65 km
- HS quan sát lược đồ.
Quãng đường 
Độ dài 
Hà Nội – Cao Bằng 
285 km
Hà Nội – Lạng Sơn
169 km
Hà Nội – Hải Phòng 
102 km
Hà Nội – Vinh 
308 km 
Vinh – Huế 
368 km
1 km = 1000 m.
1 m = 100 cm
1 m = 10 dm 
Tập đọc : AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
I. Mục tiêu 
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ (trả lời được câu hỏi 1, 3, 4,5.)
 - GD tính thật thà và tình cảm yêu thương của mọi người đối với Bác Hồ
II. Đồ dùng dạy học 
 -Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.
 -Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ 
 - GV gọi HS đọc và hỏi bài “Cây đa quê hương”. GV nhận xét ghi điểm . 
2 . Bài mới TIẾT 1
A.Luyện đọc 
 - GV đọc mẫu 
-HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu .
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . 
 - GV : quây quanh, non nớt, trìu mến, mừng rỡ
* Đọc từng đoạn
 - Hướng dẫn đọc câu văn dài.
 -Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô .// 
 Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của Bác . //
 - Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi .
 -Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ .
- Giải nghĩa từ :non nớt, trìu mến, mừng rỡ 
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
-Giọng người kể vui, giọng đọc lời Bác ôn tồn, trìu mến . Giọng các cháu vui vẻ, nhanh nhảu . Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè .
 * Thi đọc giữa các nhóm .
 - GV nhận xét nhóm có giọng đọc hay nhất .
 * Đọc đồng thanh bài
Tiết 2
B. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ?
 + Bác Hồ hỏi các em HS những gì ?
 + Những câu hỏi của Bác cho các thấy điều gì về Bác ?
 + Các em đề nghị chia kẹo cho những ai ?
 + Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác cho ?
 + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
* ND : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu Thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng đánh là cháu ngoan Bác Hồ .
C. Luyện đọc lại :
 - Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, HS và Tộ .
 - GV nhận xét tuyên dương . 
3 . Củng cố, dặn dò.
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- Về nhà học bài cũ, xem trước bài mới
 -Nhận xét đánh giá tiết học . 
 -3HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn .
- H luyện đọc
-Nhóm 3 luyện đọc
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp.
-Lớp đọc đồng thanh bài.
 -1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
 -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
 - Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ .
 -Bác rất quan tâm đến việc ăn , ngủ , nghỉ , của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
 -Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo . Ai không ngoan sẽ .
 -Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan , chưa vâng lời cô giáo.
 -Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./
 -HS nhắc lại .
 -Đọc bài theo vai ( vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ ).
 - HS trả lời .
 An toàn giao thông :
Bài 5: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
 I. Mục tiêu 
-H biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ . HS phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới và biết tác dụng của các loại PTGT. 
- Biết tên các loại xe thường thấy . Nhận biết được các tiếng động cơ và tiếng còi của ô tô và xe máy để tránh nguy hiểm .
-Không đi bộ dưới lòng đường . Không chạy theo hoặc bám vào xe ô tô , xe máy đang chạy 
II. Chuẩn bị : 5 Tranh trong SGK phóng to .
III. Lên lớp :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cu:
-Khi đi bộ qua đường em cần chú ý điều gì ?
- Hãy nêu đặc điểm con đường từ nhà em đến trường ? - Đi trên đường đó em đã thực hiện điều gì để được an toàn ?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về các “Phương tiện giao thông đường bộ “.
Hoạt động 1 : Nhận diện các phương tiện giao thông 
a. Mục tiêu :H biết được một số PTGT đường bộ Phân biệt được một số xe thô sơ và xe cơ giới. 
b.Tiến hành : 
- Treo tranh Hình 1 và 2 lên bảng .
- Yêu cầu quan sát so sánh nhận diện để phân biệt hai loại phương tiện giao thông đường bộ .
- Vậy loại xe nào đi nhanh hơn ?
- Xe nào phát ra tiếng động lớn hơn ?
- Xe nào dễ gây nguy hiểm hơn ?
* Kết luận :Xe thô sơ là các loại xe như xe đạp , xích lô , xe bò , xe ngựa ,...
-Xe cơ giới như : Ô tô , xe máy , 
- Xe thô sơ đi chậm ít gây nguy hiểm hơn xe cơ giới .
- GV giới thiệu thêm một số loại xe ưu tiên :Xe cứu thương , xe cảnh sát chữa cháy. Khi gặp các loại xe này mọi người phải nhường đường để các loại xe này đi trước .
3.Củng cố,dặn dò :
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Yêu cầu nêu lại nội dung bài học .
-Dặn về nhà học bài và áp dụng và thực tế .
- 2 em lên bảng trả lời .
- HS1 nêu những điều cần chú ý khi đi bộ qua đường . 
- HS2 trả lời về đặc điểm và việc thực hiện đi bộ an toàn từ nhà đến trường .
-Lớp theo dõi giới thiệu 
-Hai học sinh nhắc lại tựa bài 
- Quan sát tranh thảo luận theo nhóm đôi chỉ ra sự khác nhau giữa hai loại phương tiện trong hình 1 và hình 2 .( H1 : Xe cơ giới , H2 : Xe thô sơ ) 
- Xe cơ giới chạy nhanh hơn .
- Xe cơ giới phát ra tiếng động lớn hơn .
- Xe cơ giới dễ gây nguy hiểm hơn .
- Lớp lắng nghe.
-Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường . 
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Toán : MI - LI - MÉT
I . Mục tiêu 
 -Biết mi-li-mét là một đơn vị đo độ dài, biết đoc, viết kí hiệu đơn vị milimet ( mm )
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: xăng ti mét, mết.
- Biết ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet và milimet trong một số trường hợp đơn giản.
* Bài 1, 2, 4.
II . Đồ dùng dạy học :
 -Thước kẻ HS với từng vạch chia milimét .
III . Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ 
 - GV gọi HS làm bài tập.
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống .
Bài 2 : Điền dấu > , < , = thích hợp vào chỗ trống :
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Giới thiệu milimét
 + Kể tên các đơn vị đo độ dài đã học ?
 - Mi li mét kí hiệu là mm.
 - GV yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 .
 + Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau ?
 - Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimét . 10mm có độ dài bằng 1 cm.
 - GV viết lên bảng : 10 mm = 1 cm.
 + 1 m bằng bao nhiêu xentimét ?
 - GV giới thiệu : 1 m bằng 100 cm, 1 cm bằng 10 mm , từ đó ta nói 1 m bằng 1000 mm.
 - GV ghi bảng : 1 m =1000 mm.
* Luyện tập , thực hành :
Bài 1 :Số ? 
 -GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và trả lời theo yêu cầu bài .
 -GV nhận xét sửa sai . 
Bài 4 :Viết cm hay mm vào chỗ trống thích hợp .
 -Ước lượng để điền đơn vị thích hợp .
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố 
 + 1 xentimét bằng bao nhiêu milimét ?
 + 1mét bằng bao nhiêu milimét ?
- Nhận xét tiết học.
-Kilômet. 
 - HS làm bảng lớp làm vở nháp.
 - HS nhắc.
 - cm , dm , m , km
 - HS đọc .
- HS quan sát và trả lời .
 -Thành 10 phần bằng nhau.
 - HS đọc .
 -1m bằng 100 cm.
 - Vài HS nhắc lại : 1 m = 1000 mm.
 - HS đọc.
 - HS lên bảng làm bài tập cả lớp làm vào bảng con . 
1cm = 10 mm 1000mm = 1 m 
1 m = 1000mm 10 mm = 1cm
5 cm = 50 mm 3 cm = 30 mm
 - HS đọc yêu cầu .
 - Đoạn thẳng MN dài 60 mm .
 - Đoạn thẳng AB dài 30 mm 
 - Đoạn thẳng CD dài 70 mm 
a. Bề dày của cuốn sách “Toán 2” khoảng 10 mm 
b. Bề dày của chiếc thước kẻ là 2 mm 
c. Chiều dài của chiếc bút bi là 15 cm .
1 cm = 10 mm.
 1 m = 1000 mm.
Tập viết : CHỮ HOA M (kiểu 2 )
I. Mục tiêu 
- Viết đúng cỡ chữ hoa M kiểu 2; chữ và câu ứng dụng Mắt, Mắt sáng như sao.
- H có kĩ năng viết đúng chữ hoa.
- Rèn chữ viết
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Mẫu chữ M hoa đặt trong khung.Mẫu chữ ứng dụng.Vở tập viết lớp 2 , tập hai.
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ 
 - Thu một số vở bài tập để chấm . 
 - GV yêu cầu HS lên bảng viết: A ; Ao liền ruộng cả
 -Nhận xét chung . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD viết chữ hoa :
-Ycầu HS quan sát số nét , quy trình viết
 + Chữ M hoa cao mấy li ?
 +Chữ M hoa gồm mấy nét? Là những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết : 
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách viết 
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
 - Giới thiệu cụm từ “Mắt sáng như sao”
-Giảng: vẻ đẹp của đôi mắt to và sáng.
+Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ?làchữ nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ? 
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ .
 ...  sự tập hợp lớp .
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
 2 -3 phút .
 -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp .
 -HS thực hành tâng cầu .
 - Cách tiến hành và tổ chức như các bài trươc.
 - Quan sát làm theo .
 - HS chơi trò chơi 8 - 10 phút . 
 - Thực hiện 2 - 3 phút/ động tác .
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Toán : PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I . Mục tiêu 
- Biết cách làm tính cộng (không nhớ)các số trong phạm vi 1000
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.
- Vận dụng tốt vào thực tế cuộc sống.
* Bài 1 (cột 1, 2, 3); Bài 2a; Bài 3.
II . Đồ dùng dạy học 
 -Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III . Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ 
- Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị: 458; 502; 760
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới 
+ Giới thiệu phép cộng
 - GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
 + Bài toán có 326 hình vuông , thêm 253 hình vuông nữa . Có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
 + Muốn biết có bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ?
 - Để biết được có bao nhiêu hình vuông ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng .
 - GV yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn.
 + Tổng của 326 và 253 có mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ?
 + Gộp 5 trăm , 7 chục và 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
 + Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ?
 326 
 253 
 579 
 +
 6 cộng 3 bằng 9 viết 9
 2 cộng 5 bằng 7 viết 7
 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
*Chú ý:Để thực hiện phép cộng phải qua 2 bước :
Bước 1 :Đặt tính ( viết cho thẳng hàng trăm với trăm, chục thẳng chục và đơn vị thẳng đơn vị)
Bước 2 :Tính ( Cộng từ phải qua trái theo thứ tự đơn vị – chục – trăm )
* Luyện tập 
Bài 1 :Tính .
 - Yêu cầu HS làm bài bảng con và nêu cách tính .
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
 - H làm vở. Gv chấm chữa bài
 -GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : Tính nhẩm theo mẫu . 
a. 200 + 100 =300
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố, dặn dò 
 + Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào ?
- Về nhà học bài cũ , làm bài tập 
 - Nhận xét tiết học.
-3H lên bảng, lớp bảng con
 458 = 400 + 50 +8 
 502= 500 + 2
 760 = 700 + 60 
 - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán.
 -HS phân tích bài toán .
-Ta thực hiện phép cộng.
 - HS quan sát hình biểu diễn.
 -Có 5 trăm , 7 chục và 9 đơn vị.
 -Có tất cả là 579 hình vuông.
-Bằng 579.
 - HS nhắc lại .
 326 + 253 = 579 .
- HS nhắc lại .
- Cả lớp làm vào bảng con .
 - HS làm miệng .
500 +100 = 600 200 +200 = 400
300 +100 = 400 500 +300 = 800
600 +300 = 900 800 +100 = 900
 - 2 HS nêu các bước thực hiện
 - HS nhận xét 
Chính tả ( N -V ) : CHÁU NHỚ BÁC HỒ
I . Mục tiêu 
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được bài tập 2 a,b.
 - Rèn ý thức luyện chữ và kĩ năng nghe viết.
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Bảng viết sẵn bài tập 2.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1 . Kiểm tra bài cũ 
- 2H lên bảng, lớp viết bảng con.Viết các từ sau : chênh lêch, dấu vết .
-GV nhận xét sửa sai . 
2 . Bài mới 
* HD viết chính tả
 - GV đọc bài viết 
 + Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai ?
+ Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ ?
+ Bài thơ thuộc thể thơ nào ? Khi viết cần chú ý điều gì ?
 + Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
 * Luyện viết : 
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . 
- GV chốt lại và ghi bảng : bâng khuâng, giở xem, chòm râu, vầng trán, ngẩn ngơ.
-GV nhận xét sửa sai . 
 - GV đọc bài lần 2 .
 - GV đọc bài .
- GV đọc bài
 - Thu một số vở chấm . 
* HD làm bài tập
Bài 2 :Điền vào chỗ trống :
b. êt hay êch .
-GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố , dặn dò
 -Trả vở nhận xét sửa sai . 
-Về nhà sửa lỗi, làm bài tập 3 .Xem trước bài “Việt Nam có Bác” 
- HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con . 
- HS theo dõi.
 -Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
-Đêm đêm bạn đem ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
 -Thể thơ lục bát.Khi viết dòng thứ nhất lùi vào 2 ô, dòng thứ hai viết cách lề 1 ô.
 -Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Ôm ; chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
- HS tìm và nêu từ khó . 
- HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con . 
 - HS theo dõi.
- HS chép bài vào vở .
 - HS soát lỗi.
 - HS nộp bài viết.
 - HS đọc yêu cầu .
- Cả lớp làm vào vở , 1H chữa bài . 
- ngày tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải .
- H thực hiện tốt yêu cầu.
Tự nhiên - xã hội: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
I . Mục tiêu 
- Nêu được tên môt số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.
-HS yêu quý các loài cây , con vật và biết cách bảo vệ chúng.
II . Đồ dùng dạy học 
 -Tranh minh hoạ trong SGK.
 -Các tranh , ảnh về cây con do HS sưu tầm được.
 -Giấy , hồ dán , băng dính.
III . Cac hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1 . Kiểm tra bài cu 
 + Chỉ, nói tên và nêu ích lợi của một số con vật trong hình ?
 + Con vật nào sống ở nước ngọt , con vật nào sống ở nước mặn ?
 -GV nhận xét đánh giá .
 2 . Bài mới 
* Hoạt động 1: Nhận biết cây cối và con vật trong tranh vẽ. Hoạt động nhóm .
 - GV phát phiếu học tập và phân chia nhóm :
 -N1,2 : Quan sát H 1 - 4 SGK trang 62 . Cho biết cây nào sống trên cạn cây nào sống dưới nước và cây nào vùa sống trên cạn vừa sống dưới nước .
 - N3,4 : Quan sát H 5 -11 SGK trang 62 . Cho biết con vật nào sống trên cạn con vật nào sống dưới nước và con vật nào vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước . Con vật nào bay lượn trên không 
 - Gọi đại diên các nhóm báo cáo .
* Kết luận : Cây cối và các con vật có thể sống ở mọi nơi : Trên cạn , dưới nước vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước .
 + Kể tên các hành động không nên làm để bảo vệ cây và các con vật .
+ Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây và các con vật.
* Hoạt động 2 : Sắp xếp tranh ảnh sưu tầm theo chủ đề.
Bước 1 : Hoạt động nhóm.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ, thảo luận nhóm.
 -N1 :Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật sống trên cạn .
 -N2 : Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật sống dưới nước .
 -N3 : Trình bày tranh ảnh các cây cối và con vật vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước .
 - GV nhận xét tuyên dương những nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh . 
3 . Củng cố , dặn dò 
 + Những nơi nào mà cây cối sống được ?
 + Những nơi nào mà loài vật sống được ?
-Về nhà thực hành bài học và sưu tầm, tranh trí các hình ảnh theo chủ đề .
 - Chuẩn bị bài học tiết sau “Mặt Trời”.
 - Nhận xét tiết học.
- HS trả lời .
 - HS quan sát hình, thảo luận nhóm ghi phiếu học tập .
 -Sống trên cạn là cây phượng, cây lan, sống dưới nước là súng , vùa trên cạn vừa đưới nước là cây rau muống .
- Các con vật sống trên cạn là sóc , sư tử .Cá sấu sống dưới nước . Rùa , ếch , rắn vừa sống dưới nước vừa sống trên cạn . Con vẹt bay lượn trên không .
-Không chặt cây cối, không đốt rừng làm nương , rẫy .Không săn bắt động vật dưới mọi hình thức .
- Chăm sóc , bảo vệ tạo môi trường sống thuận lợi cho chúng .
- Thảo luận nhóm và trình bày theo yêu cầu .
- Đại diện các nhóm báo cáo .
-2 HS trả lời .
Tập làm văn : NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I . Mục tiêu 
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện qua suối (BT1).
- Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1 (Bt2).
 -GDH đức tính sống vì người khác, luôn quan tâm đến người khác.
II . Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ 
- 2H kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương” và trả lời câu hỏi sau .
 + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
 + Cây hoa xin trời điều gì ?
 - Nhận xét ghi điểm 
2 . Bài mới 
Bài 1:Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi .
 - GV kể chuyện lần 1
 - GV gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
 - GV kể chuyện lần 2 : GV vừa kể vừa giới thiệu tranh.
 - GV kể chuyện lần 3 và đặt câu hỏi
 + Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ?
 + Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
 + Khi biết hòn đá bị kênh , Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?
 + Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ?
 - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi - đáp theo cặp.
 - GV nhận xét tuyên dương . 
 - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện . 
Bài 2 :Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1 .
 -GV nhận xét sửa sai . 
3. Củng cố , dặn dò 
+ Qua câu chuyện “Qua suối”em tự rút ra được bài học gì ?
-Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình , người thân nghe. Nhận xét tiết học.
 - 2 HS kể truyện và trả lời câu hỏi .
- HS đọc yêu cầu .
 - HS lắng nghe nội dung truyện
-HS đọc .
- HS quan sát và lắng nghe .
 - HS theo dõi và trả lời .
 - Bác Hồ và các chiến sĩ đi công tác.
 -Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi , một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh .
 - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
 -Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người .
 - HS thực hiện hỏi -đáp: HS 1 đọc câu hỏi , HS 2 trả lời.
1 HS kể .
 - HS làm vào vở . 
-Phải biết quan tâm đến người khác. Cần quan tâm tới mọi người xung quanh
Thể dục : TÂNG CẦU – TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”
I . Mục tiêu : 
 -Ôn tâng cầu . Yêu cầu nâng cao thành tích.
 -Ôn “Tung bóng vào đích” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II . Địa điểm , phương tiện :
 -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
 -Còi , bóng và vật đích.
III . Nội dung và phương pháp :	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu 
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học :
 - Ôn tâng cầu .
 - Ôn “Tung bóng vào đích” .
 - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, cổ tay, vai.
 - GV cho HS chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên : 
 - GV cho HS đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu :
 - GV cho HS ôn lại các động tác vươn thở , tay , chân , toàn thân , nhảy của bài thể dục phát 
2 . Phần cơ bản
 - On tâng cầu
 - Trò chơi “Tung bóng vào đích”
 + GV nhắc lại cách chơi.
 + Chia tổ và cho HS tự chơi theo tổ
 + GV tổ chức cho HS thi xem tổ nào ném trúng đích nhiều nhất .
 - Nhận xét – Tuyên dương.
3 . Phần kết thúc
 - GV tổ chức cho HS đi và hát.
 - GV tổ chức ôn động tác thả lỏng.
 - GV hệ thống bài học.
 - Về nhà ôn lại nội dung bài học.
Cán sự tập hợp lớp .
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * * 
 80 – 90 mét 
 -HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp .
 -HS thực hành tâng cầu .
 - HS chơi trò chơi 8 - 10 phút . 
 - Thực hiện 5 -6 lần .

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30.doc