Giáo án Lớp 2 - Tuần 13

Giáo án Lớp 2 - Tuần 13

 I. MỤC TIÊU:

Hiểu ý nghĩa của các từ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn

Cảm nhận được sự hiếu thảo của bạn HS trong bài đối với cha mẹ.

Đọc trơn toàn bài

Đọc đúng các từ ngữ: lộng lẫy, chần chừ, dịu cơn đau, sáng tinh mơ, đẹp mê hồn

Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Chi, cô giáo)

Biết thể hiện lòng hiếu thảo đối với cha mẹ

II. CHUẨN BỊ:

 

doc 33 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1648Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN :
NGÀY DẠY :
 TẬP ĐỌC 
 TIẾT 37 +38 BÔNG HOA NIỀM VUI (Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU:
Hiểu ý nghĩa của các từ: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn
Cảm nhận được sự hiếu thảo của bạn HS trong bài đối với cha mẹ.
Đọc trơn toàn bài
Đọc đúng các từ ngữ: lộng lẫy, chần chừ, dịu cơn đau, sáng tinh mơ, đẹp mê hồn
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Chi, cô giáo) 
Biết thể hiện lòng hiếu thảo đối với cha mẹ
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
HS: SGK 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát
Kiểm tra bài cũ: “Mẹ”
HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi:
+ Mẹ đã làm gì để con ngủ ngon giấc?
+ Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới: “Bông hoa niềm vui”
- “ Trong tuần qua các con đã được học bài “Sự tích cây vú sữa” và “Mẹ”. Qua bài học chúng ta thấy được tình thương yêu của cha mẹ đối với con cái. Vậy con cái cần thể hiện thái độ thế nào với cha mẹ? Hôm nay chúng ta cùng đọc bài “Bông hoa niềm vui”
- GV ghi bảng tựa bài
Hoạt động 1: Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
- GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
+ Giọng người kể: thong thả
+ Giọng Chi: cầu khẩn
+ Giọng cô giáo: dịu dàng trìu mến
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
 Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn
Yêu cầu 1 số HS đọc lại.
 Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Yêu 1 HS đọc đoạn 1
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2
Hỏi: thế nào là “lộng lẫy”?
Thế nào là “chần chừ”?
Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3
Hỏi: thế nào là “nhân hậu”?
Thế nào là “hiếu thảo”?
Yêu cầu HS đọc đoạn 4
Thế nào là “đẹp mê hồn”?
 Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng
Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
Em hãy hái thêm hai bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhận hậu của em.//Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.//
 Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
Cho HS luyện đọc trong nhóm 4 HS – xếp số thứ tự
Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
Trò chơi “chuyền hoa” qua 2 dãy, hát 1 câu đầu bài hát, hết câu hoa đến nhóm số nào thì nhóm số đó đọc phân vai.
Cô nhận xét, tuyên dương
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
Nhận xét – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Luyện đọc thêm
Chuẩn bị câu hỏi tìm hiểu bài để sang tiết 2 học
 Hát
HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi
HS nhắc lại
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc
HS nêu
HS đọc
HS đọc
HS đọc
HS nêu
HS nêu
HS đọc
HS nêu
HS nêu
HS đọc
HS nêu
HS đọc (3,4 lượt)
HS đọc.
HS luyện đọc trong nhóm 4 HS
HS thi đọc
HS nhận xét
Cả lớp đọc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát
2. Giới thiệu bài: Bông hoa niềm vui (tiết 2) 
“Chúng ta vừa luyện đọc bài “Bông hoa niềm vuiø”. Và bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu kỹ nội dung bài qua tiết này nhé.”
GV ghi bảng tựa bài
Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gọi HS đọc đoạn 1
Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa làm gì?
Ị Tình cảm của Chi dành cho bố
Gọi HS đọc đoạn 2
Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm vui?
Gọi HS đọc đoạn 3
Khi biết vì sao Chi cần hái hoa cô giáo đã nói gì?
Câu nói đó cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào?
Ị Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối vơí bố làm cho cô giáo cảm động
Gọi HS đọc đoạn 4
Theo em bạn Chi có những đức tính đáng quý nào?
Ị Tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của Chi
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 2: Luyện đọc lại
GV mời đại diện lên bốc thăm 
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
Hoạt động 3: Củng cố
Em thích nhân vật nào? Vì sao
Ị Con cái cần thể hiện lòng hiếu thảo của mình đối với cha mẹ.
Nhận xét – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Hát
Mở SGK 
HS đọc
HS nêu
HS đọc, lớp đọc thầm
HS nêu
HS đọc
HS nêu
HS nêu
HS đọc
HS nêu
Đại diện nhóm lên bốc thăm và tự phân vai đọc theo thứ tự số thăm đã bốc
Nhận xét
HS nêu
 ÂM NHẠC
 TIẾT 13 CHIẾN SĨ TÍ HON
	TOÁN
 TIẾT 61 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8 
I. MỤC TIÊU:
Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
HS biết lập bảng trừ
HS biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán
Tính cẩn thận, chính xác, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 1 bó que tính 1 chục và 4 que tính rời
HS: BTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Oån định: 
Bài cũ: Luyện tập
- Ghi bảng: Đặt tính rồi tính
 33 – 26 73 – 49 63 – 15 43 – 9 
Nêu cách đặt tính và tính
Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: 14 trừ đi một số 14 – 8 
Giới thiệu: “Các em sẽ học một phép tính trừ tương tự các dạng đã học, 14 trừ đi một số 14 - 8”
GV ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính 
GV gắn bài toán: Có 14 que tính, bớt 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả
Nêu cách thực hiện
Chốt: Ta bớt 4 que tính rồi bớt thêm 4 que tính nữa vì 4 + 4 = 8
Yêu cầu HS đặt tính
Tương tự yêu cầu HS thao tác trên que tính tìm kết quả các phép tính còn lại
GV ghi bảng:
14 – 5
14 – 6
14 – 7 
14 – 8 
 14 – 9 
Hướng dẫn HS học thuộc
Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1 : Tính nhẩm
8 + 6 = 6 + 8. Vậy khi thay đổi vị trí các số hạng thì tổng như thế nào?
Ị Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
 14 – 8 14 – 6 14 – 7 14 – 9 14 – 5 
Nêu cách đặt tính
Hoạt động 3: Giải toán
* Bài 3: 
Tóm tắt:
Có	: 14 xe đạp
Bán	: 8 xe đạp
Còn	: ? xe đạp
Bài 4: 
GV củng cố: nhắc lại bảng trừ 14 trừ một số
4. Dặn dò:
Xem lại bài
Chuẩn bị : 34 – 8
Hát
2 HS lên bảng thực hiện 
Lớp làm bảng con
HS nhắc 
HS quan sát
HS thực hiện
HS nêu
Đọc đồng thanh, dãy, nhóm tổ cá nhân
HS đọc yêu cầu
HS làm bài, sửa chéo
Không thay đổi
HS đọc yêu cầu
HS làm VBT
5 HS làm nhanh lên bảng con làm
HS nêu
3 HS đọc đề
HS phân tích 
HS làm VBT, 1 HS giải bảng phụ
	 Giải:
Số xe đạp còn lại là:
	14 – 8 = 6 (xe đạp)
	Đáp số: 6 xe đạp.
HS đọc yêu cầu
HS tô màu, viết tiếp
TIẾT 25	THỂ DỤC
TIẾT 25
I. MỤC TIÊU:
 Ôn trò chơi ø “ Nhóm ba, nhóm bảy”. 
Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi tương đối chủ động.
Trật tự không xô đẩy, chơi mộït cách chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN.
 Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.
Còi, khăn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nội dung
Định lượng
Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu :
 GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
_Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên: 60 – 80 m.
 Đi thường và hít thở sâu.
 Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
Trò chơi : “ Nhóm ba, nhóm bảy”
 Đi đều và hát trên địa hình tự nhiên.
3. Phần kết thúc :
_Cúi người thả lỏng : 5 – 6 lần.
 Nhảy thả lỏng : 5 – 6 lần.
 GV cùng HS hệ thống bài.
 Gv nhận xét, giao bài tập về nhà.
7’
1’
1’
2’
2’
1’
20’
10’
8’
2- 3’
5’
1’
2’
1’
1’
Theo đội hình hàng ngang.
 Theo đội hình vòng tròn.
 Từ đội hình đang tập, GV cho HS bước về phía trước 5 _ 6 bướcđể thu nhỏ vòng tròn, nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS chơi, Cán sự và GV điều khiển.
 Theo đội hình vòng tròn. GV cho HS giãn rộng vòng tròn, rồi cho HS đi hoặc chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn, vừa đọc vần điệu và chơi trò chơi. Sau 2 lần, cho HS đổi chiều chạy (chạy theo chiều kim đồng hồ).
 Đi theo 4 hàng dọc. GV hoặc cán sự điều khiển.
 Theo đội hình vòng tròn.
 Về nhà tập đi đều và ôn lại 2 trò chơi.
	TOÁN TIẾT 62 34 – 8 
I. MỤC TIÊU:
Biết thực hiện phép trừ dạng 34 – 8 
Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng và cách tìm số bị trừ.
Rèn kỹ năng đặt tính, thực hiện phép tính.
Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán.
Tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 3 bó que tính (mỗi bó 10 que tính) và 4 que tính rời
HS: Bộ đồ dùng học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “14 trừ đi một số 14 – 8 ”
- GV yêu cầu HS đọc bảng trừ 14
GV nhận xét
3. Bài mới: “34 – 8 ”
GV gắn bìa ghi bài toán: Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Hôm nay chúng ta sẽ học bài: “34 – 8 ”
GV ghi tựa
Hoạt động 1: Giới thiệu phép tính
GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 
Cô có bao nhiêu que tính?
34 que tính gồm mấy chục mấy đơn vị?
Yêu cầu HS gắn số
Bớt đi bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS gắn số
Yêu cầu HS nêu kết quả
Nêu cách tính
Hướng dẫn HS tự đặt tính. Gọi HS lên bảng đặt tính
3 4
8
2 6
 Yêu cầu vài HS nhắc lại
Ị Viết số trừ dưới số bị trừ, sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với nhau, trừ từ phải sang trái
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 1:Tính
GV nhận xét, sửa bài
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
34 – 9 84 – 5 94 – 8 74 – 7
Nêu cách đặt tính,  ...  trừ
14
Số trừ
3
8
14
25
43
14
Hiệu
12
34
25
35
48
	* Bài 3: Đặt tính và tính
 24 - 8	 34 - 17	 54 - 14	 80 - 26	 64 - 52
	* Bài 4: Tìm x:
 x + 26 = 53 x - 22 = 64 
NGÀY SOẠN :
NGÀY DẠY :
TIẾT 65	Toán
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số.
Biết thực hiện các phép trừ đặt theo cột dọc.
Kỹ năng:
HS vận dụng kiến thức đã học để tính các phép tính trừ dạng 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số 
Thái độ: 
Rèn HS tính cẩn thận khi làm tính đặt theo cột dọc.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Bộ đồ dùng toán, thẻ phép tính,thẻ toán.
HS: - VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Luyện tập (4’)
GV yêu cầu HS sửa bài 1 / 64.
Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 14 trừ đi 1 số.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số 
Hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép tính trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn lập các bảng trừ (10’)
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
GV đính 15 que tính lên bảng và hỏi : “Cô có bao nhiêu que tính ?”
Bớt đi 7 que tính ta làm thế nào?
à GV ghi 15 – 7.
Thực hiện phép tính trên xem còn lại bao nhiêu que tính?
Nêu kết quả – Nêu cách làm.
à GV chốt: Lấy 15 que tính bớt 5 que tính còn 10 que tính. 10 que tính bớt tiếp 2 que tính còn 8 que tính. Vậy 15 – 7 = 8.
Chia nhóm thực hiện tiếp 2 phép tính trừ.
GV theo dõi các nhóm làm việc.
Treo bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số
Ghi phần kết quả lên bảng.
à Cho HS đọc lại.
Hoạt động 2: Thực hành (15’) 
Phương pháp: Thi đua, thực hành.
	* Bài 1: Tính
Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
Nhận xét 
Tuyên dương HS làm bài tốt.
	* Bài 2: 
GV làm mẫu: 15 – 6 có kết quả là bao nhiêu? à nối phép tính 15 – 6 với số 9.
Trò chơi thi đua làm bài 2. Cách chơi: Mỗi HS lên nối 1 phép tính với kết quả đúng, sau đó trao phấn cho bạn trong đội thực hiện tiếp à Đội nào hoàn thành đúng à sẽ thắng.
Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Củng cố (4’)
Phương pháp: Thực hành.
GV đưa thẻ phép tính, yêu cầu HS trả lời nhanh kết quả.
 16 - 7 15 – 8 18 – 9 15 – 6 16 – 9 17 – 8 
 16 - 8 15 – 7 
4. Dặn dò: (1’)
Về làm bài 1, 2 / 65.
Chuẩn bị : 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
Nhận xét tiết học.
Hát.
HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV:
 14 – 5 = 9 14 – 8 = 6
 14 – 6 = 8 14 – 9 = 5
 14 – 7 = 7
HS nêu.
15 que tính.
15 – 7
8 que tính.
HS nêu.
Chia lớp thành 5 nhóm. Đại diện nhóm nêu kết quả phép tính.
 15 – 6 = 9 16 – 7 = 9 
 15 – 7 = 8 16 – 8 = 8 
 15 – 8 = 7 16 – 9 = 7
 15 – 9 = 6 
 17 – 8 = 9 18 – 9 = 9
 17 – 9 = 8
HS đọc.
HS đọc yêu cầu.
Cả lớp làm vào vở. Vài HS lên bảng làm.
 15 16 17 
 _ 9 _ 7 _ 9 
 6 7 8 
HS đọc đề.
9.
HS thi tiếp sức 2 đội, mỗi đội 7 HS.
HS nêu nhanh kết quả.
TIẾT 26	Chính tả
QUÀ CỦA BỐ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Giúp HS nghe viết chính xác 1 đoạn của bài “ Quà của bố”.
Kỹ năng:
Làm đúng các bài tập phân biệt : iê / yê , ya / gi / r, û/ õ.
Phân biệt các phụ âm đầu d / gi.
Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Bảng phụ viết bài chính tả và nội dung bài tập.
HS : - Vở bài tập, bảng con, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Bông hoa niềm vui (4’)
Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: yếu ớt, khuyên bảo, múa rối, nối dối.
Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
3. Bài mới: Quà của bố 
Hôm nay, chúng ta sẽ nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài: Quà của bố à ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (20’)
Phương pháp: Quan sát, hỏi đáp, thực hành.
GV đọc đoạn viết.
Tìm hiểu nội dung đoạn viết:
+ Quà của bố đi câu về có những gì?
+ Bài viết chính tả có mấy câu?
+ Những chữ đầu câu ta viết như thế nào?
+ Câu nào có dấu 2 chấm?
GV ghi bảng từ khó viết: cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, quẫy, tóc nước.
 à GV hướng dẫn HS viết từ khó.
Đọc từng từ khó viết.
Hướng dẫn HS trình bày vở.
GV đọc câu - cụm từ.
GV theo dõi uốn nắn.
Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm.
Hoạt động 2: Làm bài tập ( 7’)
Phương pháp: Trò chơi.
 	* Bài 2:
Tổ chức HS thi đua: Điền vào chổ trống iê hay yê
Tuyên dương.
4. Dặn dò: (1’)
Sửa lỗi sai.
Chuẩn bị: Câu chuyện bó đũa.
Nhận xét tiết học.
Hát.
HS viết bảng con.
1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sện, cá chuối.
4 câu.
Viết hoa.
HS tìm và trả lời.
HS viết bảng con.
HS đọc tư thế ngồi.
HS viết bài.
Sửa lỗi chéo vở.
Đại diện các nhóm thi đua tiếp sức.
 Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
TIẾT 13	Tập làm văn
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Rèn kỹ năng nghe và nói. Biết kể về gia đình mình theo gợi ý. Thể hiện tình cảm với gia đình.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn từ 3 – 5câu. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng.
Thái độ:
Yêu thương quý trọng người thân trong gia đình, tự hào về gia đình mình.
II. CHUẨN BỊ:
GV: - Bảng phụ ghi bài tập 1.
HS: - Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Bài cũ: Gọi điện (4’)
GV yêu cầu HS thực hiện thao tác khi gọi điện thoại theo 2 tình huống ở bài tập 4.
3. Bài mới: Kể về gia đình.
Tiết học hôm nay, chúng ta rèn kỹû năng viết lại những điều kể về gia đình mình thành 1 đoạn văn ngắn à Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập ( 12’ )
Phương pháp: Gợi ý, đàm thoại, thảo luận.
	* Bài 1: (miệng)
GV treo bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi của bài tập 1.
+ Gia đình em có bao nhiêu người?
+ Bố mẹ em làm nghề gì?
+ Anh chị làm nghề gì?
+ Em học lớp mấy ? Trường nào?
+ Tình cảm của em đối với gia đình?
Ị Khi kể về gia đình mình, em dùng từ chính xác nói về công việc của từng người. Tình cảm của em đối với từng người.
Hoạt động 2: Rèn kỹ năng viết 1 đoạn từ 3 – 5 câu (12’)
Phương pháp: Thực hành.
	* Bài 2:
GV lưu ý HS:
+ Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa kể ở bài tập 1. 
+ Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng.
+ Viết xong em phải đọc lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai.
Þ Dùng từ chính xác đặt câu đúng và rõ ý kể về gia đình của em.
Hoạt động 3: Củng cố (4’) 
Phương pháp: Trò chơi.
- GV tổ chức HS thi đua sắm vai theo nội dung mình vừa học.
à GV nhận xét, tuyên dương.
4. Dặn dò: (1’)
Về tập làm thêm.
Chuẩn bị: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết tin nhắn.
Nhận xét tiết học. 
Hát
2 – 3 HS thực hiện.
1 HS đọc
HS thảo luận nhóm đôi kể lại (1 HS hỏi, 1HS trả lời)
Lần lượt kể cho nhau nghe.
4 – 5 HS thi kể trước lớp.
Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều là công nhân. Chị em học trường Trung học Phạm Văn Chiêu. Còn em đang học ở trường Tiểu học An Hội. Mọi người trong gia đình em rất thương yêu nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
1 HS đọc.
HS tự làm bài vào vở.
Vài HS đọc bài viết.
Lớp nhận xét.
Đại diện 4 nhóm thi đua kể.
TIẾT 13	Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết cách gấp, cắt, dán hình tròn
Kỹ năng: Gấp, cắt, dán được hình tròn.
Thái độ: HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
NHẬN XÉT CHỨNG CỨ :
II. CHUẨN BỊ:GV: Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông
Qui trình gấp, cắt, dán hình tròn có vẽ hình minh họa
Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
 HS: Giấy thủ công, keo, bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động: (1’) Hát
Kiểm tra bài cũ: (4’) “Gấp, cắt, dán hình tròn (T 1)”
Cho HS nhắc lại các bước gấp
GV nhận xét, tuyên dương
Bài mới: “Gấp, cắt, dán hình tròn (Tiết 2)”
Hoạt động 1: (20’) Thực hành gấp 
Cho HS lên thực hiện lại các thao tác
Cho lớp nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, sửa chữa
GV tổ chức cho HS thực hành 
Yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình vuông
GV lưu ý: các con cần gấp các nếp thẳng, đều đẹp
Hoạt động 2: (5’) Hướng dẫn trang trí
GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: như làm bông hoa hay chùm bong bóng bay.
Cho HS thực hành trang trí
GV đến từng nhóm để quan sát. Chú ý uốn nắn giúp đỡ những HS còn yếu, lúng túng.
Hoạt động 3: (4’) Củng cố 
GV cho HS xem vài mẫu
GV cho HS thi đua trình bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo của từng nhóm.
GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. 
Đánh giá sản phẩm của HS
Tổng kết – Dặn dò: (1’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều”
Về nhà: Tập làm lại cho thành thạo
3 bước:
Bước 1: Gấp hình
Bước 2: Cắt hình tròn
Bước 3: Dán hình tròn
- HS nhắc lại
2 HS thực hiện
Lớp nhận xét
HS lắng nghe
HS thự c hành
 - HS quan sát
6 nhóm thi đua
Trưng bày sản phẩm lên bàn
HOẠT LỚP( TUẦN 13)
I/ MỤC TIÊU:
Đánh giá được ưu tồn trong tuần
Có kế hoạch phù hợp cho tuần tới
II/ NỘI DUNG:
Đánh gía các hoạt động của tuần:
GV cho BCS + HS toàn lớp tự đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục.
GV nhận xét chung.
Kế hoạch:
Duy trì nề nếp sẵn có
Học bài và làm bài trước khi đến lớp
Truy bài đầu giờ
Phát huy phong trào tự học của lớp
Rèn chữ viết thường xuyên
Sinh hoạt văn nghệ
TỔ KHỐI
CHUYÊN MÔN
NGUYỄN THỊ HIỀN

Tài liệu đính kèm:

  • docGA2 T 13.doc