Giáo án Lớp 2 - Tuần 2

Giáo án Lớp 2 - Tuần 2

- Kiến thức: Giúp học sinh đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: trực nhật, lặng yên, trao (MB), nửa, điểm, bàn tán (MN).

 Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: bí mật, sáng kiến, túm tụm, tốt bụng

 

doc 37 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1237Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN: 02
THỨ
MÔN
PP
CT
TÊN BÀI DẠY
ĐDDH
ĐC
CT
LỒNG GHÉP
HJH
CC
02
Tuần 02
TĐ
04
Phần thưởng (1)
Tranh,sgk
TĐ
05
 Phần thưởng (2)
Tranh,sgk
T
06
Luyện tập
sgk
TV
02
Chữ hoa Ă - Â
Mẫu chữ
BA
TD
03
Dàn hàng ngang – dồn hàng. 
TC : Qua đường lội
Sân, còi
T
07
Số bị trừ – số trừ - hiệu 
Bộ TH 
CT
02
TC: Phần thưởng
Bảng phụ
KC
02
Phần thưởng
Tranh,sgk
TLĐC
TC
02
Gấp tên lửa ( 2)
ĐDBM
TƯ
Mĩ thuật
02
Xem tranh thiếu nhi
ĐDBM
TĐ
06
Làm việc thật là vui
Bảng phụ
T
08
Luyện tập
Bộ TH 
Đ Đ
02
Học tập – sinh hoạt đúng giờ ( 2)
vbt
NĂM
TD
04
Dàn hàng ngang – dồn hàng. 
TC :Nhanh lên bạn ơi !
Sân, còi
T
09
Luyện tập chung 
Bảng phụ
Âm nhạc
02
Học hát : Thật là hay
ĐDBM
Ltvc
02
Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
Tranh,sgk
SÁU
T
10
Luyện tập chung
Bảng phụ
Tnxh
02
Bộ xương
Tranh,sgk
CT
04
NV: Làm việc thật là vui
Tranh,sgk
TLV
02
Chào hỏi – Tự giới thiệu
Tranh,sgk
SHL
02
Tuần 02
Duyệt của BGH
Nguyễn Thị Hiền
NGÀY SOẠN : 31/8/2007
NGÀY DẠY : 3/9/2007	
Tập đọc (TIẾT 4 + 5 )
PHẦN THƯỞNG 
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh đọc trơn cả bài. Chú ý các từ mới, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: trực nhật, lặng yên, trao(MB), nửa, điểm, bàn tán(MN).
	 Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: bí mật, sáng kiến, túm tụm, tốt bụng	
Kĩ năng: Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
Thái độ: Khuyến khích học sinh làm việc tốt.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn hướng dẫn học sinh đọc đúng.
Học sinh: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi. 
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi ? (4’)
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Em cần làm gì để không phí thời gian?
- Bài thơ muốn nói gì với em điều gì?
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Phần thưởng 
* Trong tiết học hôm nay, các em sẽ làm quen với một bạn gái, tên là Na. Na học chưa giỏi nhưng cuối năm lại được một phần thưởng đặc biệt. Đó là phần thưởng gì? Truyện đọc này muốn nói với chúng ta điều gì? Chúng ta hãy cùng đọc truyện. Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ (20’)
- Phương pháp: Hỏi đáp – Giảng giải – Luyện tập
GV đọc mẫu toàn bài.
Gọi một học sinh đọc lại.
GV nêu yêu cầu giới hạn của tiết học là đoạn 1, 2.
Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn:
	- Chú ý các từ khó đọc: phần thưởng, sáng kiến, lặng yên, trực nhật.
. Cho học sinh đọc từng đoạn trước lớp:
- Gọi một học sinh đọc nối tiếp đoạn 1, 2.
Ị Nhận xét.
- Hướng dẫn đọc câu dài:
“Một buổi sáng, / vào giờ chơi, / các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì / có vẻ bí mật lắm. //
- Giải nghĩa từ: tốt bụng, túm tụm, bí mật, sáng kiến.
Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm:
- Hướng dẫn các em đọc theo nhóm đôi. (Trong khi các em đọc, giáo viên đi xung quanh hướng dẫn các em đọc đúng)
Thi đọc giữa các nhóm:
Ị Nhận xét tuyên dương.
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 (10’)
	- Phương pháp: Hỏi đáp
Câu chuyện này nói về ai?
Bạn ấy có đức tính gì?
Vậy em hãy kể những đức tính tốt của bạn Na?
Ị Sẵn sàng giúp bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn.
Cả lớp bàn tán về điều gì cuối năm học?
Thái độ của bạn Na ra sao?
Vì sao bạn im lặng?
Ị Đó cũng là một đức tính tốt của bạn Na là sự khiêm tốn.
Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
 - Cô giáo nói sao với các bạn?
Ị Cô giáo khen sáng kiến mà các bạn đã bàn bạc về Na.
 	- Kết luận: Na luôn giúp đỡ bạn nên được các bạn và cô giáo đề nghị khen thưởng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại đoạn 1, 2 (3’) 
	- Phương pháp: Luyện tập 
- Cho học sinh thi đọc 2 đoạn tiếp sức.
Ị Nhận xét.
4. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc thêm đoạn 1, 2 và tiếp tục đọc đoạn 3, tìm hiểu xem kết cục của câu chuyện là gì ?
- Hát
- 4 HS đứng lên đọc và trả lời câu hỏi của GV.
- 1 HS nhắc lại.
Giở SGK trang 13 – theo dõi
1 Học sinh giỏi đọc toàn bài
Học sinh thực hiện theo bàn
Học sinh đầu bàn đọc nối tiếp nhau (4 lượt)
Nhận xét cách đọc của mỗi bạn
Học sinh dùng bút chì gạch theo giọng đọc của cô để ngắt câu.
Vài học sinh đọc phần chú giải trong SGK trang 14.
2 học sinh đọc
Đại diện dãy lên trìng bày
Nhận xét
Cả lớp thực hiện
- Bạn học sinh tên Na.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè
- Gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục tẩy, nhiều lần Na còn trực nhật giúp bạn
- Về điểm thi và phần thưởng
- Yên lặng nghe các bạn
- Vì bạn biết mình chưa giỏi môn nào.
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na với mọi người.
- Đó là sáng kiến hay.
- Mỗi tổ đại diện 2 bạn
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Khởi động: (1’)
2. Bài mới: Phần thưởng
- Qua đoạn 1, 2 các em đã học, các bạn đã được cô kiểm tra và trả lời rất đúng là cô giáo cho rằng ý kiến các bạn trong câu chuyện rất hay và bí mật. Vậy để biết cuối cùng câu chuyện này bí mật như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn còn lại của bài Phần thưởng Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Luyện đọc và giải nghĩa từ (19’)
- Phương pháp: Luyện tập – Giảng giải
Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
Yêu cầu 1 HS đọc lại.
Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu nối tiếp đến hết bài. (Giáo viên chú ý cách đọc của từng học sinh mà uốn nắn, sửa sai lúc này)
- Gọi một học sinh đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn đọc câu dài:
“Đây là phần thưởng / cả lớp đề nghị tặng bạn Na” //
“Đỏ bừng mặt, / cô bé đứng dậy / bước lên bục” //
- Giải nghĩa từ: 
Hồi hộp: ở trạng thái lòng xao xuyến trước cái gì sắp đến mà mình đang hết sức quan tâm.
Vd: Học sinh hồi hộp nghe cô đọc điểm.
Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm:
- Hướng dẫn các em đọc theo nhóm đôi. (Trong khi các em đọc, giáo viên đi xung quanh hướng dẫn các em đọc đúng)
Thi đọc giữa các nhóm:
Ị Nhận xét tuyên dương.
Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 (10’)
- Phương pháp: Trực quan - Hỏi đáp
- Đưa tranh minh họa:
Trong tranh có những ai?
Các bạn nhỏ đang cầm vật gì ?
Phần thưởng chỉ dành cho những bạn học giỏi vào cuối năm. Còn một phần thưởng mà các bạn trong lớp đã bí mật bàn bạc và đề nghị cô giáo trao cho bạn Na. Vậy em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? Vì sao ?
Ị Na rất xứng đáng được thưởng vì có tấm lòng tốt.
Giáo viên liên hệ đến các loại phần thưởng trong trường học.
Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng ?
Vui mừng như thế nào ?
Ị Niềm vui của Na, của bạn, của mẹ khi Na nhận phần thuởng.
Ị Na xứng đáng được nhận thưởng vì bạn có tấm lòng tốt.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (3’) 
- Phương pháp: Luyện tập
- Giáo viên đọc lại toàn bài.
- Học sinh xung phong đọc cá nhân.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 4: (3’) Củng cố
- Phương pháp: Hỏi đáp
- Em học được điều gì ở bạn Na?
- Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho bạn Na có tác dụng gì?
Ị GV liên hệ, giáo dục tư tưởng.
3. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại bài kỹ, quan sát các tranh ở trang 14, đọc yêu cầu kể trong SGK để chuẩn bị tốt cho tiết kể chuyện “Phần thưởng”.
- Hát
- 1 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- Học sinh đầu bàn thứ 2 thẳng hàng đọc nối tiếp. (2 lượt)
- 1 HS đọc.
- Mỗi học sinh dùng bút chì ngắt câu theo giọng đọc của giáo viên.
- Học sinh nêu trong SGK trang 14
- 2 Học sinh ngồi cạnh luyện đọc
- Đại diện tổ trình bày
- Các bạn nhận xét
- Cả lớp thực hiện
- Học sinh quan sát
- Học sinh lên bảng dùng thước chỉ vào tranh trả lời.
- Phần thưởng
- Học sinh trả lời theo ý nghĩ cá nhân.
- Na, mẹ, các bạn
- Na tưởng nghe nhầm, đỏ bừng cả mặt.
- Cô giáo và các bạn vỗ tay.
- Mẹ: khóc đỏ hoe cả mắt.
- Học sinh đọc thầm
- Học sinh thực hiện
- Lớp nhận xét, bình chọn người đọc hay.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
- Biểu dương người tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt
Toán (TIẾT 6)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Củng cố về:
Tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đêximet (dm).
Quan hệ giữa đêximet và xăngtimet (1dm = 10cm).
Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet (cm), đêximet (dm).
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh, chính xác.
 - Thái độ: Yêu thích môn Toán, tích cực tham gia HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC lớp học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước thẳng lớn có chia rõ các vạch theo cm, dm.
Học sinh: Thước thẳng có chia cm, dm. Vở bài tập.
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Đêximet (4’)
- Gọi 1 học sinh đọc các số đo trên bảng: 2 dm, 3 dm, 40 cm
- Gọi 1 học sinh viết các số đo theo lời đọc của giáo viên.
- Hỏi: 40 cm bằng bao nhiêu dm ?
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập 
- Tiết trước chúng ta đã làm quen với đơn vị đo độ dài đêximet. Hôm nay chúng ta sẽ luyện tập. Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Thực hành (14’)
- Phương pháp: Đàm thoại–Thực hành
	* Bài 1:
Ye ... Kết luận: Muốn xương phát triển tốt, chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai
Hoạt động 3: Giữ gìn và bảo vệ bộ xương (5’)
- Phương pháp: Thực hành – Liên hệ thực tế.
* Bước 1: Học sinh làm phiếu học tập
Phiếu học tập
Bài: BỘ XƯƠNG
Đánh dấu x vào ô trống £ ứng với ý em cho là đúng.
	Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần:
£ Ngồi, đi, đứng đúng tư thế 
£ Làm việc và nghỉ ngơi hợp lý
£ Tập thể dục thể thao
£ Ăn nhiều, vận động ít
£ Làm việc nhiều	 
£ Mang, vác, xách các vật nặng
£ Leo trèo	
£ Ăn uống đủ chất
- Giáo viên cùng học sinh sửa phiếu học tập.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Để bảo vệ bộ xương phát triển tốt chúng ta cần làm gì?
- Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu hằng ngày chúng ta ngồi, đi, đứng không đúng tư thế và mang, vác, xách các vật nặng?
- Cho học sinh quan sát 2 tranh trong SGK.
à Giáo viên chốt ý và liên hệ thực tế nhà trường, lớp học của mình cho phù hợp. 
Hoạt động 4: Củng cố (5’)
- Phương pháp: Trò chơi
* Bước 1: Chia nhóm
- GV chọn 2 nhóm chơi (đại diện cho 2 tổ).
- GV phát cho mỗi nhóm một bộ tranh bộ xương, cơ thể đã được cắt rời, yêu cầu học sinh gấp sách lại.
* Bước 2: Hướng dẫn chơi
- Các em thảo luận và ghép các hình xương để tạo thành bộ xương của cơ thể.
- Giáo viên nêu cách đánh giá:
Mỗi hình ghép đúng 10 điểm.
Mỗi hình ghép sai trừ 5 điểm.
Nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ thắng.
Nếu 2 nhóm bằng điểm nhau thì
nhóm nào ghép nhanh hơn sẽ thắng.
* Bước 3: Tổ chức chơi
- Giáo viên tổ chức cho 2 nhóm chơi.
- Cả lớp quan sát, cổ vũ.
- Giáo viên cùng cả lớp kiểm tra kết quả 2 nhóm. 
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
- Về nhà rèn tư thế ngồi viết.
- Chuẩn bị : “Hệ cơ”.
- Hát
- Học sinh nêu 
- 1 HS nhắc lại.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ cùng với bạn.
- Học sinh chỉ vị trí các xương đó trên mô hình.
- Học sinh đứng tại chỗ nói tên xương đó.
- HS quan sát.
- Học sinh chỉ các vị trí trên mô hình: bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân Tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối, 
- Học sinh đứng tại chỗ nói tên các khớp xương đó.
- Học sinh: không
- Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não.
- Xương sườn cong
- Lồng ngực bảo vệ tim, phổi
- Nếu không có xương tay chúng ta không cầm, nắm, xách, ôm,  được các vật.
- Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy, trèo, 
- Khớp bả vai giúp tay quay được.
Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra.
- Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi.
- Học sinh quan sát hình 2, 3 trong SGK trang 7 và trả lời câu hỏi.
- Chia 6 nhóm thực hiện.
- Học sinh trả lời dựa theo 4 ý đã chọn trong phiếu.
- Học sinh trả lời bằng các ý không chọn trong phiếu.
- Học sinh: cột sống bị cong, vẹo.
- HS quan sát.
- 4 HS / Nhóm
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp cổ vũ
Chính tả (TIẾT 4)û
LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Viết đúng, đủ tựa bài và 38 chữ, trình bày sạch, đẹp. 
Kĩ năng: Rèn học sinh nghe – viết đúng: quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn, củng cố quy tắt viết g-gh, bước đầu biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái
Thái độ: Giáo dục học sinh noi gương bạn nhỏ chăm học, chăm làm, rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách tiếng việt, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ.
Học sinh: Bảng con, sách tiếng việt phấn, vở viết, đồ dùng học tập đầy đủ. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Phần thưởng (4’)
 - GV mời 3 HS lên bảng, đọc để học sinh viết 
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Làm việc thật là vui
* Trong tiết chính tả hôm nay, chúng ta sẽ luyện nghe rồi viết đoạn cuối của bài Làm việc thật là vui 
Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết (8’) 
- Phương pháp: Vấn đáp. 
GV đọc.
Mời 1 HS đọc lại.
Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào?
Trong bài bé làm những việc gì ?
Bé cảm thấy như thế nào ?
Bài có mấy câu ? 
Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? 
- Học sinh đọc từng câu phát hiện từ hay viết sai, nêu phần cần chú ý.
- Yêu cầu HS viết những từ khó vào bảng con.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 3: Viết bài (15’) 
 - Phương pháp: Thực hành 
- Giáo viên đọc từ khó, hay viết sai
- GV yêu cầu HS nêu tư thế ngồi và cách viết bài.
- GV đọc chậm rãi 
- GV chấm 10 bài, nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện tập (4’) 
- Phương pháp: Hỏi đố giữa hai đội. (trò chơi)
- Giáo viên nêu luật chơi: cô đưa ra vần, hai đội tìm tiếng chứa vần đó.
- Giáo viên nhận xét thi đua 
- Giáo viên treo bảng phụ viết quy tắc với g-gh và nhắc lại để học sinh nắm vững hơn. 
Ị Nhận xét, tuyên dương.
 Hoạt động 5: Sắp tên theo thứ tự (3’) 
- Phương pháp: Thực hành 
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng chữ cái để sắp xếp tên các bạn HS theo thứ tự của bảng chữ cái. 
- Chấm 5 vở 
Ị Nhận xét.
4. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học, học thuộc thứ tự bảng chữ cái. 
- Về làm bài vở bài tập
- Chuẩn bị Bạn của Nai Nhỏ.
Hát
- Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.
- Hoạt động lớp
- Mở SGK
- 1 Học sinh đọc lại
- Làm việc thật là vui
- Làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em, giúp đỡ mẹ. 
- Làm việc rất bận rộn nhưng rất vui
- 3 câu
- Câu 2
- Quét nhà, Nhặt rau, Luôn luôn bận rộn
- HS viết.
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh viết bảng con quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn.
- Nêu cách trình bày bài.
- Nêu tư thế ngồi.
- Học sinh viết vở.
- 1 Bạn đọc toàn bài, cả lớp dò lại.
- Đổi vở, mở SGK. Sửa chéo vở.
- Nhóm.
- 5 Học sinh / đội
- 2 đội thực hiện trò chơi
-Mở VBT
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài
- 3 Học sinh lên làm VBT
- Cả lớp làm VBT
Tập làm văn (TIẾT 2)
CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Học sinh biết chào mọi người, biết tự giới thiệu mình, biết nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.
Kĩ năng: Rèn học sinh có khả năng tập trung nghe, nói rõ ràng và viết được một bản tự thuật.
Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh hoạ nội dung bài 2.
Học sinh: VBT.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Tự giới thiệu – Câu và bài. (4’)
 - Em tự giới thiệu về mình?
- Nói lại những điều em biết về 1 bạn.
- Kể lại nội dung mỗi tranh trong SGK bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện.
Ị Nhận xét.
3. Bài mới: Chào hỏi- Tự giới thiệu 
- Trong cuộc sống, khi gặp nhau, người ta cần chào nhau và khi làm quen với nhau lần đầu, người ta cần giới thiệu về mình. Lời chào và lời tự giới thiệu giúp con người thêm hiểu nhau, quý mếm nhau và gần gũi với nhau. Tiết TLV hôm nay sẽ dạy các em biết cách chào hỏi, tự giới thiệu và cách viết tự thuật theo mẫu. Đó là bài Chào hỏi- Tự giới thiệu Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Chào hỏi (7’)
- Phương pháp: Giảng giải – Đàm thoại – Thực hành
Bài tập 1: (Miệng)
- Chào bố, mẹ để đi học.
- Giảng: Khi chào kèm với lời nói, giọng nói thì vẻ mặt phải biểu lộ tươi tắn theo. Như thế mới là người lịch sự, lễ phép.
- Chào mẹ để đi học em phải vui vẻ, nói như thế nào?
- Đến trường, gặp cô, em lễ phép nói như thế nào?
- Gặp bạn ở trường em vui vẻ nói thế nào?
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Tự giới thiệu (8’) 
- Phương pháp: Đàm thoại.
 Bài tập 2: (Miệng)
Tranh vẽ những ai?
Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào?
Mít chào bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới thiệu thế nào?
- Các em nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của ba nhân vật trong tranh.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Viết bảng tự thuật (15’) 
 - Phương pháp: Luyện tập
Bài tập 3: (Viết)
- Mời 2 em làm miệng.
- Cả lớp mở vở bài tập trang 9, viết tự thuật theo mẫu.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
- Đọc bài tự thuật.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
4. Tổng kết– Dặn dò: (1’)
- Nhận xét theo tiết học.
- Yêu cầu học sinh chú ý thực hành những điều đã học: Tập kể về mình cho mọi người thân nghe, tập chào hỏi có văn hóa.
- Chuẩn bị: “Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh”
- Hát
- 2 Học sinh
- 1 Học sinh
- 2 em nhìn SGK trang 12 và kể
- 1 Học sinh đọc yêu cầu cả bài. Học sinh thực hiện từng yêu cầu.
- Con chào mẹ, con đi học ạ!
- Con chào bố mẹ ạ!
- Mẹ ơi, con đi học đây mẹ ạ!
- Em chào cô ạ!
- Chào bạn!
- Chào Tuấn!
- Đọc yêu cầu
- Quan sát tranh và trả lời câu các hỏi.
- Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít.
-Chào cậu chúng tớ là học sinh lớp 2.
- Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon.
-Tự giới thiệu rõ ràng, vẻ mặt vui vẻ
- 1 Học sinh đọc yêu cầu và phần cần phải điền.
- 2 HS thực hiện.
- Cả lớp cùng thực hiện.
- Nhiều HS đọc.
SINH HOẠT LỚP (TIẾT 2 )
I/ MỤC TIÊU:
Đánh giá được ưu tồn trong tuân
Có kế hoạch phù hợp cho tuần tới
II/ NỘI DUNG:
Đánh gía các hoạt động của tuần:
GV cho BCS + HS toàn lớp tự đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục.
GV nhận xét chung.
Kế hoạch:
Duy trì nề nếp sẵn có
Học bài và làm bài trước khi đến lớp
Truy bài đầu giờ
Phát huy phong trào tự học của lớp
Rèn chữ viết thường xuyên
Sinh hoạt văn nghệ
TỔ KHỐI
CHUYÊN MÔN
NGUYỄN THỊ HIỀN

Tài liệu đính kèm:

  • docGA2 T 2.doc