Giáo án lớp 3 - Tuần 22 (chuẩn)

Giáo án lớp 3 - Tuần 22 (chuẩn)

I. Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc:

TĐ- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện

với lời cỏc nhõn vật

- Hiểu ND: ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến , luôn mong muốn đem khao học phục vụ con người ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 )

KC: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai .

II. đồ dùng dạy học:

GV: - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.

 - Một sản phẩm thêu đẹp

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 22 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22: 
 Ngày soạn : 14/1/2011
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tiết 1:	 Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
Tiết 2,3:	 Tập đọc - kể chuyện (Tuần 22 – Tiết 64 +65)
Nhà bác học và bà cụ ( Trang 31)
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
TĐ- Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện
với lời cỏc nhõn vật 
- Hiểu ND: ca ngợi nhà bỏc học vĩ đại ấ-đi-xơn rất giàu sỏng kiến , luụn mong muốn đem khao học phục vụ con người ( trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3,4 )
KC: Bước đầu biết cựng cỏc bạn dựng lại từng đoạn của cõu chuyện theo lối phõn vai .	
II. đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. 
 - Một sản phẩm thêu đẹp
+ HS : Vở ghi
III. Các HĐ dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: Đọc bài: Bàn tay cô giáo(2HS)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
b. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ mới và ngắt nghỉ câu dài
- Lần 2: Đọc hoàn chỉnh
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
- Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ mới và ngắt nghỉ câu dài
- Lần 2: Đọc hoàn chỉnh
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1
- 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4
3. Tìm hiểu bài.
* Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1
C1: + Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn 
- Vài HS nêu.
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. 
C2:+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện.
* HS đọc thầm Đ2 + 3
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm.
C3:+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
+ Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?
- Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện 
* HS đọc thầm Đ4:
C4:+ Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ?
- Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm -> con người và la động miệt mài của nhà bác học.
C5:- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ?
- HS nêu
* GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn.
4. Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật.
- HS thi đọc đoạn 3
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe
2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- HS nghe 
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét 
C. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già .
* GV chốt lại: 
Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới
Tiết 4: 	Toán 	 	( Tuần 22 - Tiết 106)
Luyện tập (tiếp theo) ( Trang 22)
A. Mục tiêu:
- Biết tờn gọi cỏc thỏng trong năm ; số ngày trong từng thỏng .
- Biết xem lịch ( tờ lịch thỏng , năm ) 
B. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Tờ lịch T1, 2,3 năm 2011
 - Tờ lịch năm 2011
+ HS: SGK, Vở ghi
C. Các hoạt động dạy học:
I.KTBC: 	- 1 năm có bao nhiêu tháng ?
	- T 2 thường có bao nhiêu ngày ?
	- HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành
a. Bài tập 1 + 2: Củng cố số ngày trong tháng, trong tuần.
* Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? 
- Thứ 3
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy 
- Thứ 2
+ Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ?
- Thứ hai
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy
- Thứ 4 
+ Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ?
- 29 ngày
* Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy?
- Thứ tư
+ Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy 
- Thứ sáu 
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy
- Thứ bảy 
+ Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào?
- HS nêu
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào 
- ngày 3
b. Bài 3: Củng cố về số ngày tháng 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng 
+ Những tháng nào có 30 ngày ?
- T4, 6, 9, 11.
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
- T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- HS nhận xét 
c. Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm - nêu kết quả 
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày 
+ Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4.
- HS khoanh vào phần 
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Tiết 5 : ngoại ngữ: ( Tuần 22 - Tiết 43)
 Giáo viên nhóm 2 dạy
 Ngày soạn: 15/1//2011
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
Tiết 1:	toán 	( Tuần 22 - Tiết 107)
Hình tròn - tâm - đường kính - bán kính ( Trang 110)
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Cú biểu tượng về hỡnh trũn . Biết được tõm , bỏn kớnh , đường kớnh của hỡnh trũn .
- Bước dầu biết dựng com pa để vẽ được hỡnh trũn cú tõm và bỏn kớnh cho trước .
B. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - 1số mô hình hình tròn.
 - Com pa dùng cho GV và HS.
+ HS: SGK, Vở ghi
C. Các hoạt động dạy học:
I.KTBC: Làm bài tập 2 (tiết 106) (2HS)
- GV + HS nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động1: Giới thiệu hình tròn.
* HS nắm được về đường kính, bán kính, tâm của hình tròn.
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- HS nghe - quan sát
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB
- GV nêu: Trong 1 hình tròn 
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB. 
- HS nghe 
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn.
* HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa
- HS quan sát 
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm.
+ YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước
- HS tập vẽ hình tròn vào nháp
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
a. Bài tập 1:
* Củng cố về tâm , đường kính và bán kính của hình tròn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả 
+ Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn?
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính
AB là đường kính
CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
b. Bài tập 2 + 3:
* Củng cố về vẽ hình tròn.
* Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở 
- GV gọi 2HS lên bảng làm.
a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm.
b. Tâm I, bán kính 3 cm 
- HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
* Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp 
- GV gọi HS nêu, kết qủa.
+ Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD
- GV nhận xét 
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Âm nhạc: ( Tuần 22- Tiết 22)
 Giáo viên nhóm 2 dạy
Tiết 3:	 Chính tả (Nghe – viết) ( Tuần 22 - Tiết 43)
Ê - đi - xơn
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi .
- Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
+ HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa 
(- 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con).
HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe viết 
- GV đọc ND đoạn văn một lần 
- HS theo dõi 
- 2HS đọc lại 
- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? 
- Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người.
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? 
- Chữ đầu câu: Ê, bằng.
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất 
- HS luyện viết bảng con.
b. GV đọc đoạn văn viết 
- HS nghe - viết bài vào vở .
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở - chấm điểm 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- 2HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
a. tròn, trên, chui là mặt trời.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 2: thủ công: ( Tuần 22- Tiết 22)
 Đan nong mốt (t2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách đan nong mốt.
- Đan được nong mốt đúng quy trình kỹ thuật
- Yêu thích các sản phẩm đan nan.
II. Chuẩn bị:
- Tấm đan nong mốt bằng bài.
- Quy trình đan nong mốt.
- Các lan đan mẫu 3 màu khác nhau.
- Bìa màu với mọi giấy thủ công, kéo, bút chì
III. Các hoạt động dạy học:
ND
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. HĐ 1:HD HS quan sát và nhận xét.
- Giới thiệu tấm đan nong mốt
- GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt để làm đồ dùng: rổ, rá
- HS quan sát, nhận xét.
- Để đan nong mốt người ta sử dụng những làn rời bằng tre, nứa, giang, mây
- HS nghe
2. HĐ 2: GV HD mẫu
- B1: Kẻ, cắt các nan đan.
- Cắt nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh 9ô sau đó cắt theo các đường kẻ trên giấy
- HS quan sát
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dát nẹp xung quang tấm đan.
-B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa.
- Cách đan là nhấc 1 đè 1
+ Đặt nan dọc lên bàn, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang 1 vào sau đó dồn cho khít
+ Đan nan ngang 2: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang 2 vào
- HS nghe và quan sát.
+ Nan tiếp theo giống nan 1.
+ Nan 4 giống nan 2.
- B3: Dán nẹp xung quanh tấm đa ... ính của bài 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 : Mĩ thuật ( Tuần 22 - Tiết 22)
Giáo viên nhóm 2 dạy
 Ngày soạn : 18/1/2011
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: thể dục ( Tuần 22 - Tiết 44 )
	 Ôn nhảy dây- trò chơi " Lò cò tiếp sức".
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nớc ngoài phù hợp với lứa tuổi
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nớc ngoài trong các trờng hợp đơn giản 
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Điạ điểm: Trên sân trờng, VS an toàn nơi tập.
- Phơng tiện: còi, dây nhảy.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
 Đ/lợng
Phơng pháp lên lớp
A. Phần mở đầu:
 5'
1. Nhận lớp:
- ĐHTT:
- Cán sự báo cáo sĩ số.
 x x x x 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học.
 x x x x 
 x x x x 
2. Khởi động:
- Tập bài TD chung.
- Trò chơi " chim bay, cò bay"
B. Phần cơ bản:
 25'
- ĐHTT:
1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
 x x x x 
 x x x x 
- HS tập nhảy dây theo tổ.
- GV quan sát, sửa sai.
- GV tổ chức thi xem HS nào nhảy đợc nhiều nhất.
2. Chơi trò chơi " Lò cò tiếp sức"
- GVnêu tên trò chơi và nêu cách chơi.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, từng cặp thi với nhau.
à GV quan sát, sửa sai.
C. Phần kết thúc:
- GV cho HS thả lỏng, hít thở sâu.	
- GV cùng HS hệ thống bài.	
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN.
Tiết 2:	 Toán	(Tuần 22- Tiết 110)
Luyện tập ( Trang 114)
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nhõn số cú bốn chữ số với số cú một chữ số ( cú nhớ một lần )
B. Đồ dùng dạy- học:
+ GV: Nội dung bài
+ HS: : SGK, vở ghi.
C. Các hoạt động dạy- học:
I.KTBC:
- Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? (2HS)
à HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thực hành:
a. Bài 1:* Củng cố về ý nghĩa phép nhân.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- GV theo dõi HS làm bài
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 
- GV nhận xét.
2007 + 2007 +2007 + 2007= 2007 x 4 = 8028
b. Bài 2: * ( Cột 1,2,3)
Củng cố về tìm số bị chia 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
- HS làm bảng con 
c. Bài 3: * Củng cố về giải toán có lời văn = hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng 
Bài giải 
Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là :
1025 x 2 = 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là
2050 - 1350 = 700 (lít)
Đáp số: 700 (l)
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét .
d. Bài 4: ( Cột 1,2)
Củng cố về "thêm" và "gấp"
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm bảng con
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
1015 + 6 = 1021 1015 x 6 = 6090
1107 + 6 = 1113 1107 x 6 = 6642
III. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: 	Tập làm văn	(Tuần 22- Tiết 22)
Nói, viết về người lao động trí óc
I. Mục đích yêu cầu:
- Kể được một vài điều về người lao động trớ úc theo gợi ý trong SGK ( BT1) .
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 cõu ) (BT2) 
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Tranh minh hoạ về 1 số trí thức.
 - Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc.
+ HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy- học:
A. KTBC:
- Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? (2HS)
à GV + HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB - ghi đầu bài:
2. HD làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì?
- VD: Bác sĩ, giáo viên
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
+ Em có thích công việc làm như người ấy không?
- HS nêu.
- HS thi kể lại theo cặp.
- 4 HS thi kể trước lớp.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét- ghi điểm.
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em.
- 5 HS đọc bài của mình trước lớp.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét, ghi điểm.
Thu một số bài chấm điểm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:	 	 Tự nhiên xã hội	 (Tuần 22 - Tiết 44)
Rễ cây (tiếp)
I. Mục tiêu:
	Nêu đợc chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con ngời
II. Đồ dùng dạy học.
	+ GV - Các hình trong SGK (84 + 85)
 + HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học.
1. KTBC: Nêu các loại rễ chính (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.	
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Nêu đợc chức năng của rễ.
* Tiến hành.
- GV yêu cầu HS thảo luận.
- HS thảo luận nhóm, nhóm trởng điều khiển.
- GV nêu câu hỏi.
- nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK.
- Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống đợc. 
- Theo bạn rễ cây có chức năng gì?
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung 
* GV kết luận: Rễ cây đâm xuống đất để hút nớc và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. 
b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 
* Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu:
- HS thảo luận theo cặp 
+ Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. 
 + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó đợc sử dụng để làm gì ?
- GV gọi HS nêu kết qủa 
- Đại diện nhóm trả lời
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con ngời sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì>
* Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đờng
3. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 5: sinh hoạt lớp: ( Tuần 22 - Tiết 22)
 Nhận xét tuần 22
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần .
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - GV phổ biến kế hoạch tuần sau..
II. Hoạt động trên lớp :
 1. Nhận xét chung
 +) ưu điểm :
- Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
- Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ.
- Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
 +) Nhược điểm :
- Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp.
- Một số em còn lười học bài ở nhà : 
 2. Phương hướng tuần sau :
- Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm.
- Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường.
- Thực hiện tốt luật an toàn giap thông.
Tập đọc:
Tiết 67:	Chiếc máy bơm.
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng tên riêng: ác- si- mét; các từ ngữ: nước sông, ruộng nương, chảy ngược lên, trục xoắn
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, biểu lộ thái độ cảm phục nhà bác học ác- si- mét.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu một số từ ngữ trong bài: tính tới tính lui, đinh vít.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ác- si- mét - nhà bác học biết cảm thông với lao động vất vả của những người nông dân. Bằng óc sáng tạo và lao động cần cù ông đã phát minh ra chiếc máy bơm đầu tiên của loài người.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
A. KTBC:
- Đọc thuộc lòng bài thơ " Cái cầu" + trả lời câu hỏi về ND ( 3 HS).
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB - ghi đầu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc diễm cảm toàn bài:
- GV hướng dẫn cách đọc.
- HS chú ý nghe.
b. HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
+ GV ghi bảng : ác- si- mét
- 2 HS đọc- cả lớp đọc ĐT.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV hướng dẫn HS ngắt nhịp, nghỉ đúng
- HS nỗi tiếp đọc đoạn.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
3. Tìm hiểu bài:
* HS đọc thầm Đ1.
- Nông dân tưới nước cho ruộng vất vả như thế nào?
- Họ phaỉ múc nước sông vào ống rồi vác lên tưới cho ruộng nương ở tận trên cao.
- ác- si- mét nghĩ gì khi thấy cảnh vật đó?
- Anh nghĩ phải làm cách nào cho nước chảy ngược lên ruộng nương.
* HS đọc thầm đoạn 2:
- ác- si- mét đã nghĩ ra cách gì để giúp người nông dân?
- Ông làm một cái máy bơm dẫn nước từ dưới sông lên cao.
- Hãy tả chiếc bơm của ác- si- mét?
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS đọc thầm đoạn văn, trả lời.
* HS đọc thầm đoạn văn cuối.
- Đến nay chiếc máy bơm cổ xưa của ác- si- mét còn được sử dụng như thế nào?
- Đến nay loài người vẫn sử dụng nguyên lí chiếc máy bơm do ác- si- mét chế tạo những cánh xoắn của máy bay, tàu thuỷ và cả những chiếc đinh vít.
- Nhờ đâu mà chiếc máy bơm của loài người đã ra đời?
- Nhờ óc sáng tạo và tình yêu thương của ác- si- mét với những người nông dân.
- Em thấy 2 nhà bác học Ê- đi- xơn và ác- si- mét có những điểm gì giống nhau?
- Cả hai đều giàu óc sáng tạo và có lòng yêu thương con người.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu 1 đoạn văn.
- HS nghe.
- HD học sinh đọc đoạn văn.
- 3- 4 HS thi đọc đoạn văn
- 2 HS thi đọc cả bài.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố- dặn dò:
- ND bài văn nói gì?
- HS nêu.
- GV: Bài văn ca ngợi ác- si- mét nhà bác học biết cảm thông với lao động vất vả của người nông dân
- Hs nghe.
* Về nhà học bài, chuẩn bị bài cũ.	
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3: 	 Mĩ Thuật	(tuần 22 - tiết 22)
Vẽ trang trí: Vẽ màu vào dòng chữ nét đều
I. Mục tiêu: 
- Biết cách đan nong mốt
- Kẻ, cắt, dán được các nan tương đối đều nhau
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan 
II. Chuẩn bị:
- Dòng chữ mẫu
- Màu, bút chì, vở tập viết 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV phát cho mỗi nhóm một mẩu chữ và yêu cầu thảo luận:
+ Mộu chữ nhóm em có mầu gì ? nét của mẫu chữ to hay nhỏ ? độ rộng của chữ ?
- HS thảo luận nhóm
+ Ngoài mẫu chữ ra có vẽ thêm hình trang trí không ?
- Đại diện nhóm trả lời.
- GV kết luận 
b. Hoạt động 2: Cách vẽ màu.
- HS đọc tên dòng chữ
- GV hướng dẫn HS chọn màu theo ý thích. 
+ Vẽ màu ở xung quanh chữ trước, ở giữa về sau. 
- HS nghe
+ Màu của dòng chữ phải đều 
c. Hoạt động 3: Thực hành
- HS thực hành vào vở .
- GV quan sát và hướng dẫn thêm cho HS
d. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ khác nhau
- HS quan sát 
- HS nhận xét
- HS tìm ra bài vẽ mình thích 
- GV nhận xét chung 
3. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện bài vẽ 
- Chuẩn bị bài sau.
*Giảm 5’ ở HĐ3

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22.doc