Giáo án lớp 3 tuần 22 - Trường Tiểu học Hải Khê

Giáo án lớp 3 tuần 22 - Trường Tiểu học Hải Khê

Tiết 1+2:Tập đọc - Kể chuyện: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

I/ Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các n hân vật.

- Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện , lóe lên , miệt mài , móm mém ,

- Hiểu ND: Ca ngợi nhàø bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người(TL các câu hỏi trong SGK).

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

 

doc 24 trang Người đăng nkhien Lượt xem 871Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 tuần 22 - Trường Tiểu học Hải Khê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
 Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2011
Tiết 1+2:Tập đọc - Kể chuyện: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I/ Mục tiêu: 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện , lóe lên , miệt mài , móm mém , 
- Hiểu ND: Ca ngợi nhàø bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người(TL các câu hỏi trong SGK). 
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
II / Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. 
- Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc
 III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH:
+ Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? 
+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào ?
- Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc thầm theo.
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo?
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ?
+ Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ?
 c.Luyện đọc lại : 
- Đọc mẫu đoạn 3.
- Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc
- Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. 
- Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. 
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất .
 Kể chuyện 
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện 
- Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ .
- Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai .
- Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại .
- Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất .
3) Củng cố dặn dò : 
- Dặn về nhà luyên đọc, tập kể chuyện
- Nhận xét tiết học 
- 3 học sinh lên bảng đọc bài. 
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó phát âm.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ mới (SGK):
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời:
+ Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ
+ Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện
- Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. 
+ Bà mong ông Ê-đi-xơn làm được một loại xe
+ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
+ Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn
+ Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 3 em đọc phân vai toàn bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất .
- Lắng nghe.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện .
- Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện 
- Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
-HS chú ý
Tiết 3:Toán:	LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch( tờ lịch tháng, năm).Chú ý không nên nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.
II/ Hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
- Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những tháng đó.
- Hãy nêu số ngày trong từng tháng ?
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Yêu cầu HS xem lịch năm 2005 và tự làm 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau.
- 2HS trả lời miệng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Một học sinh nêu đề bài.
- Xem lịch và tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5.
- Một em nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 
-HS chú ý
Tiết 4:Thủ công: ĐAN NONG MỐT ( tiết 2 )
I/ Mục tiêu :
- Học sinh biết cách đan nong mốt . Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nông mốt. Dồn đước nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.HS khéo tay: đan được tấm nan nong mốt, nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.
II/ Chuẩn bị : 
- GV: Tranh quy trình kĩ thuật và sơ đồ đan nong mốt.
- HS: Các nan đan đã cắt ở tiết 1. 
C/ Hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 3: Thực hành đan nong mốt .
- Yêu cầu một số em nhắc lại quy trình đan nong mốt đã học ở tiết trước.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong mốt.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Tổ chức cho HS thực hành đan nong mốt.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hoàn thành được sản phẩm.
- Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm .
- Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tuyên dương học sinh trước lớp .
- Đánh giá sản phẩm của học sinh .
3) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong mốt .
- Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo, thước.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Nêu các bước trình tự đan nong mốt .
- Thực hành đan nong mốt bằng giấy bìa theo hướng dẫn của giáo viên nan ngang thứ nhất luồn dưới các nan 2 , 4 , 6 , 8, 10 của nan dọc .
+ Nan ngang thứ hai luồn dưới các nan 1, 3 , 5, 7 , 9 của nan dọc .
+ Nan ngang thứ ba lặp lại nan ngang thứ nhất.
+ Dán bao xung quanh tấm bìa .
- Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của các bạn.
 Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2011 
Tiết 1:Toán: HÌNH TRÒN , TÂM , ĐƯỜNG KÍNH , BÁN KÍNH
I/ Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về hình tròn ; biết tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. 
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm , và bán kính cho trước.
- HS làm được các BT: 1,2,3.
II/ Chuẩn bị: 
- Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa.
III/ Hoạt động day - học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- KT 2HS về cách xem lịch.
- Nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Giới thiệu hình tròn :
- Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- Cho HS quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM ,và đường kính AB.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độï dài đoạn thẳng OB.
+ Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB ? 
- GV nhận xét,kết luận.
- Gọi HS nhắc lại kết luận trên.
* Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn .
- Cho học sinh quan sát com pa.
+ Compa được dùng để làm gì ?
- Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm.
- Cho HS vẽ nháp.
c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS vẽ vào vở.
- Theo dõi uốn nắn cho các em.
Bài 3: 
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét đánh giá bài làm HS.
3) Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học tập vẽ hình tròn.
- Hai học sinh lên bảng chữa bài số 4.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn.
- Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như : mặt trăng rằm , miệng li 
- Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình tròn , bán kính , đường kính của hình tròn 
+ Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ Gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhắc lại KL.
- Quan sát để biết về cấu tạo của com pa 
- Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- Theo dõi.
- Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên .
- Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa .
- Một em đọc đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2HS nêu kết quả, lớp theo dõi bổ sung.
-HS theo dõi
-HS nêu yêu cầu bài tập
-HS vẽ vào vở
 M
 C O D
-HS nêu
-HS thực hiện
-Theo dõi
-Theo dõi 
Tiết 2:Chính tả:(Nghe viết) Ê - ĐI - XƠN
I/ Mục tiêu :
- Nghe viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập 2b.
- Viết đúng: Ê- đi - xơn, óc sáng tạo, mong muốn, ....
II/ Chuẩn bị :
 - Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2b.
III/ Hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu ngã.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
-Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
+ Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở. 
-Chấm, ch ...  2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ do GV đọc.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- Hai học sinh đọc lại bài .
+ Đoạn văn nói lên: Óc sáng tạo tài ba của một nhà khoa học.
+ Đoạn văn có 4 câu.
+ Viết hoa những chữ đầu câu, ten riêng Trương Vĩnh Ký.
+ Bắt đầu viết cách lề 1 ô vở.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn và các số như 26 ngôn ngữ , 100 bộ sách , 18 nhà bác học... 
- Cả lớp nghe - viết bài vào vở.
- Học sinh soát và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc yêu cầu bài tập 2b, lớp đọc thầm.
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. 
 Thước kẻ – thi trượt – dược sĩ 
- HS chữa bài vào vở.
- 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b.
- Các nhóm thảo luận, làm bài.
- Đại diện nhóm dán bài làm lên bảng rồi đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- 2HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
Tiết 4:TNXH: Rễ cây ( t t )
I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: 
 - Nêu được chức năng của rễ cây. Kể ra được ích lợi của một số rễ cây.
 - Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên.
II/ Chuẩn bị : Các hình trong sách trang 84, 85.
III/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các kiến thức bài “ rễ cây tiết 1“
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý:
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82.
+ Theo bạn vì sao nếu không có rễ , cây không sống được?
+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét và kết luận: SGK.
* Hoạt động 2: 
 Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ?
 Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
- Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ?
- Giáo viên nêu kết luân: sách giáo khoa. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung: Rễ cây đâm sâu xuống đất hút các chất dinh dưỡng , nước và muối khoáng để nuôi cây và giữ cho cây không bị đổ vì vậy nếu không có rễ thì cây sẽ chết.
-
- Quan sát các hình 4,5,6,7,8 trang 80, 81 sách giáo khoa .
- Các cặp trao đổi thảo luận, sau đó một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau 
-Lần lượt em này hỏi một câu em kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau. 
Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì cặp đó thắng .
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học .
Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010
Tiết 1:Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
- Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ một lần ).
- HS làm được các BT1; BT2( cột 1,2,3); BT3; BT4 ( cột 1,2)
II/ Hoạt động dạy - học:	
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm BT: 
 1810 x 5 1121 x 4
 1023 x 3 2005 x 4 
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b/ Luyện tập :
Bài 1:-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Mời một học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
 Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
- 3 học sinh lên bảng làm bài , lớp bổ sung:
- Đổi chéo vở để KT bài cho bạn .
- Một em đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung
- 1HS đọc bài toán (SGK).
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài .
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em lần lượt lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
- 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. 
Tiết 2:Tiếng Việt: Ôn luyện 
I. MỤC TIÊU :	
- HS nghe và viết chính xác đoạn 1 trong bài Nhà bác học và bà cụ.
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp.
II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc đoạn 1 của bài Nhà bác học và bà cụ.
- Gọi 2HS đọc lại.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con những từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả.
-Đọc cho HS viết bài vào vở.
-Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến.
2,Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng.
- Nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời:
-HS trả lời
- HS trả lời.
-HS viết
- Nghe - viết bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
Tiết 3:Âm nhạc: Ôn bài hát: “ Cùng nhau múa dưới trăng” 
 Giới thiệu khuông nhạc và khóa son 
I,Mục tiêu: 
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời bài hát. Hát đồng đều hòa giọng.
- Tập biểu diễn kết hợp với động tác phụ họa. Nhận biết khuông nhạc và khóa son .
- Giáo dục các em yêu trường lớp, thầy giáo, cô giáo và yêu bạn bè.
II/ Chuẩn bị: - Giáo viên : Băng nhạc bài hát và máy nghe. Một số động tác để phụ họa.
III/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài hát “Cùng nhau vui múa dưới trăng“ 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 : Ôn bài hát 
- Cho học sinh hát lại bài hát. 
- Lưu ý học sinh hát đúng những tiếng có luyến trong bài .
- Chia lớp thành 3 nhóm .
- Yêu cầu mỗi nhóm hát hai câu tiếp nối nhau, câu cuối cùng cả 3 nhóm cùng hát.
* Hoạt động 2 : Tập biểu diễn kết hợp động tác.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện theo 4 động tác: GV làm mẫu, HS làm theo sau đó HS vừa hát vừa kết hợp phụ họa.
- Mời từng tốp biểu diễn trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm biểu diễn hay.
* Hoạt động 3: Giới thiệu khuông nhạc và khóa son .
- Cho HS quan sát khuông nhạc và giới thiệu:
+ Khuông nhạc gồm 5 dòng kẻ song song cách đều nhau. Các dòng kẻ và các khe giữa hai dòng kẻ được tính từ dướiù lên trên.
+ Khóa Son : - Khóa son đặt ở đầu khuông nhạc 
- Nốt Son đặt trên dòng kẻ thứ hai.
- Cho HS nhận biết các nốt trên khuông nhạc.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát 1 lần.
- Về nhà tập hát cho thuộc lời bài hát.
- Ba học sinh lên bảng hát bài hát “ Cùng nhau vui múa dưới trăng “ và kết hợp đu đưa theo nhịp 3/8. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. 
- Lớp cùng ôn lại lời bài hát .
- Hát đúng các tiếng luyến ở các câu mà giáo viên lưu ý. 
- Từng nhóm lần lượt hát nối tiếp mỗi nhóm hai câu . Cả lớp cùng hát điệp khúc 4 câu cuối bài hát .
- Lớp vừa hát vừa biểu diễn động tác theo giai điệu của bài hát .
+ ĐT1: Hai tay đưa thành vòng tròn nhún chân vào phách mạnh.
+ ĐT2: Tay phải chỉ vào khoảng không.
+ ĐT3: Vẫy tay trái .
+ ĐT4 . Vỗ tay theo tiết tấu .
- Lắng nghe giáo viên để nắm về cấu tạo khóa Son và nốt Son trên khuông nhạc.
- HS đọc các nốt trên khuông nhạc.
- Cả lớp hát lại bài hát kết hợp vỗ tay theo phách.
Tiết 4:Toán: LUYỆN TOÁN 
I/ Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học về: Bảng đơn vị đo độ dài, tìm x( trường hợp phức tạp hơn).
- Luyện giải toán bằng 2 phép tính.
II/ Hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tính nhẩm:
3500 + 200 = 7100 + 800 = 
3700 - 200 = 7900 - 800 = 
6000 + 2000 = 7000 + 3000 = 
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 4756 + 2834 6927 + 835 
5555 + 445 7571 - 2664 9090 - 8989 1018 - 375
Bài 3: Một thư viện có 960 quyển truyện tranh, sau đó mua thêm được bằng số truyện tranh đã có. Hỏi thư 
viện có tất cả bao nhiêu quyển truyện tranh ?
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài
-HS làm vào vở
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: 
-Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài.
-Gọi HS nhắc lại cách đặt tính
-Yêu cầu HS làm bài vào vở
-Gọi S lên bảng chữa bài
-2 HS lên bảng chữa bài
Giải:
Số quyển truyện thư viện mua thêm là:
960 : 6 = 160 (quyển)
Số quyển truyện thư viện có tất cả là:
960 + 160 = 1120 (quyển)
 ĐS: 1120 quyển truyện
-HS chú ý
Tiết 5: SINH HOẠT SAO
I.Mục đích ,yêu cầu: HS biết
 - Kết quả hoạt động tuần 22.
 - Nắm phương hướng tuần 23.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Giới thiệu :
2/ Đánh giá hoạt động tuần 22.
-Giáo viên chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên nhận xét đánh giá các hoạt động tuần qua của lớp ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ. 
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Đa số các bạn học bài và làm bài trước khi đến lớp.
-Tuyên dương một số em hăng say phát biểu xây dựng bài:Bình,Thịnh, Tín, ...
-Phê bình một số em chưa thuộc bài: Ánh, Hòa, Sang, Sáu,...
-Phê bình một số em nộp tiền chậm: Sáu,Tâm,Tình,Ánh,...
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
3.Phương hướng tuần 23:
 - Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
 - Đi học đầy đủ, đúng giờ. 
 - Học bài và làm bài trước khi đến lớp
 - Giữ gìn sách vở, áo quần, tóc tai gọn gàng, sạch sẽ.
-Tiếp tục luyện giải toán qua mạng Internet
4.Sinh hoạt văn nghệ:
-Cho HS hát một số bài hát vừa học:Gà gáy, Con chim non, Đếm sao...
-HS chú ý.
-HS lắng nghe
-HS chú ý
-HS hát

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22 LOP 3.doc