Giáo án lớp 3 - Tuần 24 năm 2012

Giáo án lớp 3 - Tuần 24 năm 2012

I. Mục đích yêu cầu:

TĐ: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .

- Hiểu ND , ý nghĩa : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh , đối đáp giỏi , có bản lĩnh từ nhỏ ( Trả lời được các CH trong SGK )

KC: Biết sắp xếp cỏc tranh (SGK ) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ

* Qua tớch hợp GD: Quyền được tham gia, được bày tỏ ý kiến. (đối đáp với vua).Liên hệ

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 24 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24:
 Ngày soạn : Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
Tiết 1:	 Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
Tiết 2,3:	 Tập đọc - kể chuyện 
Đối đáp với vua
Tiết 70 +71
I. Mục đích yêu cầu:
TĐ: - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu , giữa cỏc cụm từ .
- Hiểu ND , ý nghĩa : Ca ngợi Cao Bỏ Quỏt thụng minh , đối đỏp giỏi , cú bản lĩnh từ nhỏ ( Trả lời được cỏc CH trong SGK ) 
KC: Biết sắp xếp cỏc tranh (SGK ) cho đỳng thứ tự và kể lại được từng đoạn cõu chuyện dựa theo tranh minh hoạ 
* Qua tớch hợp GD: Quyền được tham gia, được bày tỏ ý kiến. (đối đáp với vua).Liên hệ
II. Đồ dùng dạy học:
 1. GV: - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. 
 2. HS : - Vở ghi
III. Các HĐ dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
Tập đọc
A. KTBC: - Đọc bài -Giờ trước + trả lời câu hỏi (2HS)
- HS + GV nhận xét. 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc 
a. GV đọc toàn bài 
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe
- Đọc từng câu 
- Lần 1: Đọc nối tiếp từng cõu
- Lần 2: Đọc hoàn chỉnh
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- Lần 1: Kết hợp ngắt nghỉ câu dài
+ GV hướng dẫn ngắt, nghỉ đúng
- Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ mới
+ GV gọi HS giải nghĩa
- Lần 3: Đọc hoàn chỉnh
- HS nối tiếp đọan 
- HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc đoạn 4 trong nhóm 
- HS đọc theo N4
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc ĐT
- HS thi đọc
- HS đọc ĐT cả bài 
3. Tìm hiểu bài 
C 1: - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- ở Tây Hồ 
C 2: - Câu bé Cao Bá quát có mong muốn điều gì ?
- Cậu có mong muốn nhìn rõ mặt vua. No xa giá đi -> đâu quân lính cũng theo đuổi
C 3: - Câu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó ?
- Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động;m cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm...
C 4: - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
- Vua thấy cậu tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho có cơ hội chuộc tội.
- GV giảng thêm về đối đáp.
- Vua ra vế đối như thế nào ?
C 5: - Cao Bá Quát đối lại như thế nào ?
- HS nêu 
- Câu đối Cao Bá Quát hay như thế nào? 
- Biểu nộ sự nhanh trí, lấy cảnh mình đang bị trói đối lại
- Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ?
- HS nêu 
* GV chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn đọc 
- Vài HS thi đọc 
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe 
2. HD học sinh kể chuyện
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong chuyện. 
- HS quan sát 4 tranh đã đánh số
- Sắp xếp tranh theo 4 đoạn truyện 
- HS nêu thứ tự đã sắp xếp.
3 - 1 - 2 - 4 -> tóm tắt nội dung tranh 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
b. Kể lại toàn bộ câu truyện 
- GV nêu yêu cầu 
- 4HS dựa vào thứ tự kể 4 đoạn nối tiếp của câu chuyện.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
IV: Củng cố - dặn dò:
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau ?
Liên hệ: + Quyền được tham gia, được bày tỏ ý kiến( dối đáp với vua) 
Tiết 4: 	Toán 	 	
Tiết 116 Luyện tập 
A. Mục tiêu: 
- Cú kĩ năng thực hiện phộp chia số cú bốn chữ số cho số cú cú một chữ số ( trường hợp cú chữ số 0 ở thương 
- Vận dụng phộp tớnh chia để làm tớnh và giải toỏn 
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - SGK, nội dung bài
2. HS: - SGK, Vở ghi
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
I.KTBC: - 2HS lên bảng 
HS1 3.224 4 HS2: 2156 7	
- GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Bài tập1: Củng cố về phép chia 
(thương có chữ số 0)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con
1608 4 2105 3
 00 402 00 701
 08 05 
 0 2
Cỏc phần cũn lại làm tương tự
- Các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương ở hàng chục 
- Đều có chữ số 0 ở hàng chục
2. Bài tập 2: ( Phần a,b)* Củng cố về tìm thừa số chưa biết trong 1 tích 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
+ Muốn tìm thừa số trong 1 tích ta phải làm như thế nào ?
- HS nêu 
- Yêu cầu HS làm vào bảng con 
X x 7 = 2107 8 x X = 1940 
 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
 X = 301 X = 205
3. Bài tập 3: 
* Củng cố về giải toán = 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2HS 
- Yêu cầu 1HS lên bảng + lớp làm vào vở 
 Bài giải
Số ki lô gam gạo đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
- GV gọi HS nhận xét 
Số ki lô gam gạo còn lại là:
- GV nhận xét 
2024 - 506 = 1518 (kg)
 Đáp số: 1518 kg gạo 
4. Bài 4:
* Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + mẫu 
- 1HS nêu cách nhẩm 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
VD: 6000 : 2 = ?
Nhẩm: 6nghìn : 2 = 3 nghìn 
Vậy 6000 : 2 = 3000
- GV nhận xét 
- Cỏc phần cũn lại HS nêu miệng kết quả, cách tính.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
Tiết 5	 Mĩ thuật
Tiết 24: 	 	 Tập vẽ tranh: Đề tài tự do
I. Mục tiêu:
- Hiểu thờm về đề tài tự do.
- Biết cỏch vẽ đề tài tự do.
- Vẽ được một bức tranh theo ý thích.
II. Đồ dựng dạy học:
1. GV: - Một số tranh dân gian có ND khác nhau.
 - Một số tranh phong cảnh, lễ hội.
2. HS: - Vở tập vẽ
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
* Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
1. Hoạt động 1: Tìm, chọn ND đề tài.
- GV cho HS xem ảnh, tranh 1 số phong cảnh của đất nước.
- HS quan sát 
+ Hãy nêu đề tài mà em thích?
- Vài HS nêu
- GV yêu cầu HS chọn đề tài mà mình thích để định hướng cho các em tưởng tượng trước khi vẽ.
2. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh
- GV hỏi 
+ Tìm hình ảnh chính, phụ trong tranh mẫu ?
- HS nêu 
+ Tìm thêm các chi tiết để bức tranh sinh động.
+ Vẽ màu theo ý thích: đậm, nhạt 
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- GV cho HS xem lại tranh ở bộ ĐDDH
- HS quan sát 
- HS vẽ vào VTV
- GV quan sát, HD thêm cho HS 
4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đã hoàn thành 
- HS quan sát 
- HS nhận xét; cách sắp xếp, hình vẽ, màu sắc.
- HS chọn, xếp bài theo ý thích.
- GV nhận xét.
IV. Củng cố - Dặn dò: 
- Về nhà chuẩn bị bài 
* Đánh giá tiết học
 Ngày soạn: Thứ sỏu ngày 10 tháng 2 năm 2012
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012
Tiết 1:	toán 	
Tiết 117 Luyện tập chung 
A. Mục tiêu: 
- Biết nhõn , chia số cú bốn chữ số cho số cú một chữ số .
- Vận dụng giải bài toỏn cú hai phộp tớnh 
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - SGK, nội dung bài
2. HS: - SGK, Vở ghi
C. Các HĐ dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
I.KTBC: 1608 4	(HS1)	2413 4	(HS2)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Bài 1: 
	 Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số và 4 chữ số (MQH về nhân chia)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS thực hiện bảng con
 821 x 4 = 3284..
Cỏc phàn cũn lại làm tương tự 
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
2. Bài 2: (120)
* Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở
4691 2 1230 3
 06 2345 03 410 
- GV sửa sai cho Hs 
 09 00
+ Nêu lại cách chia ?
 11 0
Cỏc phần cũn lại làm tương tự 
4. Bài 4: * Củng cố về tính chu vi HCN và giải = 2 phép tính 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS phân tích bài 
- 2HS 
- Yêu cầu giải vào giấy nhỏp + 1HS lên bảng 
 Bài giải 
Tóm tắt
Chiều dài sân vận động là:
Chiều rộng:
95 x 3 = 285 (m)
Chiều dài:
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
 Đáp số: 760 m
- HS + GV nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài 
Tiết 2: THỂ DỤC: 
 Giáo viên nhóm 2 dạy
Tiết 3:	 Chính tả (Nghe – viết) 
 Tiết 47 Đối đáp với vua
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi .
- Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT( 3) a / b BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - 3Tờ giấy khổ to viết ND bài tập 3 (a)
2. HS: - SGK, vở
III. Các HĐ dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. KTBC: GV đọc; lưỡi liềm, non nớt, lưu luyến (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn viết chính tả:
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
- Vì nghe nói cậu là học trò 
+ Hãy đọc câu đối của vua và vế đối của Cao Bá quát ?
- HS nêu 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 5 câu
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những chữ đầu câu và tên riêng Cao Bá Quát.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Học trò, nước trong không bỏ.
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b. GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở.
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm
3. HD làm bài 
a.Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào SGK.
- GV gọi HS làm bài tập 
- 4HS lên bảng thi viết nhanh
- HS đọc lời giải
- GV nhận xét.
* sáo - xiếc
b. Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm SGK
- GV dán 3 tờ phiếu khổ to 
- 2nhóm HS lên thi tiếp sức.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
s: san sẻ, xe sợi, so sánh, soi đuốc
x: xé vải, xào rau, xới đất.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
 _______________________________________
Tiết 4:	 Luyện từ và câu 
Tiết 24	Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nờu được một số từ ngữ về nghệ thuật ( BT1)
- Biết đặt đỳng dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong đoạn văn ngắn ( BT2) 
* Qua tớch hợp GD: Quyền được vui chơi, được tham gia vào cỏc hoạt động biểu diễn nghệ thuật.( Liờn hệ)
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - 2 tờ phiếu khổ to viết ND bài 1.
 - 3 -4 tờ giấy viết BT2
2. HS: - SGK, Vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. KTBC:	- 2HS làm bài tập 1(tiết 23)
	- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài CN sau đó trao đổi theo cặp
- GV lên bảng 2 tờ phiếu khổ to và chia lớp thành 2 nhóm 
- 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận 
- HS chữa bài đúng vào vở 
a. Chỉ những hoạt động nghệ thuật.
Diễn viên, ca sĩ, nhà văn,nhà thơ, soạn kịch, biên đạo múa, nhà ảo thuật.
b. Chỉ các hoạt nghệ thuật 
Đóng phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, ứng tác, làm thơ, làm văn, viết kịch
c. Chỉ các môn nghệ thuật.
Điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, hát, xiếc,ảo thuật, múa rối, thơ,văn
Bài tập 2:
- G ... cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Tiết 2 THỂ DỤC
 Giao viờn nhúm 2 dạy
 _________________________________________
Tiết 3:	 Tập viết	
Tiết 24	Ôn chữ hoa: r
I. Mục đích yêu cầu:
 - Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa R ( 1 dũng ) Ph ,H ( 1 dũng ) viết đỳng tờn riờng Phan Rang ( 1 dũng ) và cõu ứng dụng : Rủ nhau đi cấy ... cú ngày phong lưu ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
II. Đồ dùng day học:
1. GV: - Mẫu chữ viết hoa R.
 - Viết vào giấy Phan Rang và câu ứng dụng.
2. HS: - SGK , vở ghi
III. Các HĐ dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. KTBC: 	- Nhắc lại từ và câu ứng dụng T23 ?
	- GV đọc: Quang Trung, quê (HS viết bảng con)
	- GV + HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. giới thiệu bài -ghi đầu bài 
2. HD viết bảng con 
a. Luyện viết chữ hoa 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào 
- P, R, B
- GV treo chữ mẫu R lên bảng 
- HS quan sát, nêu quy trình viết.
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết 
- HS quan sát 
- HS tập viết bảng con R, P
- GV nhận xét
b. Tập viết từ ứng dụng 
- GV gọi HS đọc 
- 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận
- HS nghe 
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Chữ R, P,H,G cao 2,5 li các chữ còn lại cao 1 li
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- Bằng 1 con chữ o
- HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
- GV nhận xét 
c. Tập viết câu ứng dụng 
- 2HS đọc 
- GV giới thiệu: Câu ca dao khuyên ta phải chăm chỉ
+ Trong câu ứng dụng các câu có chiều cao như thế nào?
- HS nêu 
- HS viết bảng con: Rủ, bây.
- GV nhận xét.
3. HD viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS viết vào vở tập viết 
- GV quan sát uấn nắn cho HS 
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm
- NX bài viết 
5. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:	 	 Tự nhiên xã hội	 
Tiết 48	Quả
I. Mục tiêu: 
- Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người
- Kể tên các bộ phận thường có của một quả 
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Các hình trong SGK.
 - 1 số quả thật. Phiếu bài tập.
2. HS: - SGK, Vở ghi
III. Các HĐ dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
1.KTBC:
- Nêu tác dụng của 1 số loại hoa? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát thảo luận.
* Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loại hoa quả. Kể được tên các bộ phận thường có của 1 quả.
* Tiến hành:
- GV yêu cầu và câu hỏi: 
- HS quan sát H. SGK
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng,độ lớn của từng loại quả ?
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả có SGK.
+ Trong số các loại quả đó, bạn đã ăn loại quả nào ? nói về mùi vị của quả đó ?
+ Chỉ vào các hình và nói tên từng bộ phận của 1 quả ?
- HS quan sát các qủa mà mình mang đến.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn giới thiệu quả mình đã sưu tầm được.
+ Nêu hình dạng, màu sắc của quả ?
+ Nhận xét vỏ quả có gì đặc biệt ?
+ Bên trong quả có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó?
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét.
* Kết luận: Có những loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị.
b. Hoạt động 2: Thảo luận 
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả 
* Tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận theo nhóm và tra lời câu hỏi.
+ Quả thường được dùng để làm gì? VD?
+ Quan sát hình (92, 93) những quả nào dùng để ăn tươi? Quả nào được dùng để chế biến thức ăn?
- Đại diện các nhóm trình bày 
* Kết luận:
Quả thường dùng để ăn tươi, ;làm rau trong các bữa cơm,ép dầungoài ra muốn bảo quản các loại được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau
 Ngày soạn : Thứ ba ngày 14tháng 2 năm 2012
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
Tiết 1:	 Toán 
Tiết 120	Thực hành xem đồng hồ
A. Mục tiêu: 
- Nhận biết được về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ) .Biết xem đồng hồ , chớnh xỏc đến từng phỳt 
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Đồng hồ thật
 - Mặt đồng hồ bằng bìa.
2. HS: - Mặt đồng hồ bằng bìa.
 C. Các HĐ dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
I.KTBC: 1 ngày có bao nhiêu giờ ?
	 1 giờ có bao nhiêu phút?
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (trường hợp chính xác từng phút).
* HS nắm được cách xem đồng hồ.
- GV yêu cầu HS quan sát H1 
- HS quan sát 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ 
- 6h 10'
* Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6h 10'?
- Kim giờ chỉ qua số 9 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- Yêu cầu HS quan sát H2
- HS quan sát 
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
- Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- GV: Kim phút đi từ vạch nhỏ này - vạch nhỏ kia liền sau là được 1 phút.
- HS nghe
+ Vậy đồng hồ thứ 2 chỉ mấy giờ ? 
- 6h 13'
- HS quan sát H3
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- 6 h 56'
+ Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6h 56'?
+ Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ ?
- 4 phút
- GV hướng dẫn HS đọc: 7 giờ kém 4'
- HS đọc
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1 + 2 +3 Củng cố về cách xem giờ (chính xác từng phút)
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau cùng nhau quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo nêu vị trí các kim đồng hồ từ mỗi thời điểm.
a. 2 giờ 9 phút
b. 5 giờ 16 phút
c. 11 giờ 21 phút
d. 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút
e. 10 h 39 phút hay 11 giờ kém 26 phút
- GV nhận xét 
- HS nêu miệng nhận xét
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV đưa ra mặt đồng hồ 
- HS quan sát 
- HS lên bảng chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu 
- GV cho HS lần lượt từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó.
- HS nêu miệng:
3h 27' : B; 12 giờ rưỡi: G 1 h kém 10': C; 7 h 55' : A ; 5 h kém 23': E; 18h 8' : I 8h30' : H ; 9 h 19' : D
- HS nhận xét.
- GV nhận xét. 
III. Củng cố - dặn dò:
	- Nêu lại ND bài ?
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Chính tả (Nghe-viết) 
Tiết 48	Tiếng đàn
I. Mục đích yêu cầu:
 - Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi .
- Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạyhọc :
1. GV: - 3 Tờ phiếu khổ to kẻ bảng ghi nội dung bài tập 2a 
2. HS: - SGK,vở
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. KTBC : GV đọc : xào rau, cái sào, xông lên, ( HS viết bảng con ) 	
 -> GV nhận xét sửa sai 
B. Bài mới : 
1. GTB - ghi đầu bài :
2. HD viết chính tả :
a. HD chuẩn bị : 
- GV đọcđoạnvăn 1 lần 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
+ Em hãy tả khung cảnh thanh bình bên ngoài như hoà cùng tiếng đàn ? 
- Vài cánh hoa ngọc lan êm ái rụng xuống vườn, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa 
+ Đoạn văn có mấy câu ? 
- 6 câu 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
- Chữ đầu câu và tên riêng 
- GV đọc một số tiếng khó : mát rượi, ngọc lan, thuyền, tung lưới.
- HS luyện viết vào bảng con 
-> GV nhận xét 
b. GV đọc bài : 
- HS nghe viết bài vào vở 
- OV theo dõi uốn nắn cho HS 
c. Chấm chữa bài : 
- GV đọc lại 
- HS nghe - đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD làm bài tập : 
* Bài 2 a : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào sgk 
- GV phát bút giấy cho các nhóm 
- 3 nhóm thi tiếp sức
s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ
x: xôn xao, xào xạc, xộc xệch..
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố dặn dò :
 - Về nhà chuẩn bị bài sau 
 ___________________________________________
Tiết 3: 	 Tập làm văn	
Tiết 24	Nghe - kể : Người bán quạt may mắn
I. Mục đích yêu cầu:
Nghe - kể lại được cõu chuyện Người bỏn quạt may mắn 
II. đồ dùng dạy học :
1. GV: - Tranh minh hoạ truyện 
 - 1 chiếc quạt giấy 
 - Bảng lớp viết 3 câu gợi ý 
2. HS: - SGK,vở
III. Các hoạt độn dạy học :
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. KTBC : 2- 3 HS đọc bài tập làm văn giờ trước 
	-> GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 
2. HD nghe - kể chuyện .
a. HD chuẩn bị .
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý 
- GV treo tranh 
- HS quan sát tranh minh hoạ 
b. GV kể chuyện .
- GV kể lần 1 
- HS nghe 
- GV giải nghĩa từ : lem luốc, ngộ nghĩnh 
- GV kể lần 2 và hỏi : 
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? 
- Bà gặp ông vương Hi Chi, phàn nàn vì quạt bán ế .
+ Ông vương Hi Chi viết chữ nào vào những chiếc quạt để làm gì ? 
- Ông đề thơ vào tất cả những chiếc quạt và tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão vì chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt ,
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? 
- Vì mọi người nhận ra nétchữ, lời thơ của vương Hi Chi 
- GV kể tiếp lần 3 
- HS nghe 
c. HS thực hành kể .
- HS kể theonhóm 3 
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm 
- GV gọi các nhóm thi kể 
- Đại diện các nhóm thi kể 
- GV hỏi : 
- HS nhận xét 
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về vương Hi Chi ? 
- HS phát biểu 
-> Gv kết luận ( SGV ) 
- HS nghe 
- GV nhận xét - ghi điểm cho những HS kể hay nhất 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Tiết 4: sinh hoạt lớp: 
Tiết 24 Nhận xét tuần 24
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần .
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - GV phổ biến kế hoạch tuần sau..
II. Hoạt động trên lớp :
 1. Nhận xét chung
 +) ưu điểm :
- Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp như: Bờ, Tõm.
- Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ.
- Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
 +) Nhược điểm :
- Một số em cũn đi học muụn như: Hường, Phin
- Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp.
- Một số em còn lười học bài ở nhà như: Lý Đức, Lý Sơn 
- Một số em còn ăn mặc luộm thuộm như: Lý Sơn
 2. Phương hướng tuần sau :
- Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm.
- Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường.
- Thực hiện tốt luật an toàn giap thông.
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét trong tuần.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24 sua.doc