Giáo án lớp 3 - Tuần 9

Giáo án lớp 3 - Tuần 9

I. Mục đích – yêu cầu:

1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút)

- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.

2. Ôn tập phép so sánh:

- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).

- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống tạo phép so sánh (BT3).

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9: 
Ngày soạn : 6/10/2010
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010
Tiết 1:	 Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
 Tiết 2	 Tập đọc – kể chuyện (Tuần 9 - tiết 25)
Ôn tập giữa Học kỳ I ( t1)
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút) 
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
2. Ôn tập phép so sánh:
- Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2).
- Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống tạo phép so sánh (BT3).
II. Đồ dùng dạy – học:
+ GV: - Phiếu các bài tập đọc
+ HS: - SGK, Vở ghi đầu bài
III Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc ( 7 em)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Từng HS lên bốc thăm và xem lại bài trong 2 phút
- GV đặt câu hỏi cho đoạn văn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV nhận xét – ghi điểm 
3. Bài tập 2: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi - HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV mở bảng phụ viết sẵn bài tập mời HS phân tích mẫu câu 
1 HS làm mẫu một câu
- HS làm bài vào vở 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- 4 – 5 HS đọc bài làm 
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng 
Hình ảnh so sánh 
Sự vật 1 
Sự vật 2
a. Hồ nước như một chiếc gương khổng lồ
hồ nước 
chiếc gương bầu dục khổng lồ
b. Cầu Thê Húc cong như con tôm 
Cầu Thê Húc 
con tôm
c. Con rùa đầu to như trái bưởi 
đầu con rùa 
trái bưởi 
4. Bài tập 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 8
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
- HS làm độc lập vào vở 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
a. Một cánh diều 
b. Tiếng sáo 
c. Như hạt ngọc 
5. Củng cố – dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? 
- 2 HS 
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau
Học sinh chuẩn bị bài sau.
Nhật ký tiết dạy:.	
Tiết 3:	Tập đọc – kể chuyện (Tuần 9 – tiết 26)
Ôn tập giữa học kỳ I ( Tiết 2 )
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút) 
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
2. Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học ( BT3).
GD: Quền được tham gia câu lạc bộ thiếu nhi ( Liên hệ)
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc
Bảng phụ viết sẵn BT2:
+ HS: - Vở ghi , SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tập đọc
3. Bài tập 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập + lớp đọc thầm 
- GV gọi HS nêu miệng 
- Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đạt được 
- GV nhận xét - viết nhanh nên bảng câu hỏi đúng 
+ Ai là hội viên của câu lạc bộ 
+ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì ?
- Cả lớp chữa bài vào vở.
4. Bài tập 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 1 HS nêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nói nhanh tên các truyện đã học 
- Vài HS nêu 
- GV gọi HS thi kể 
- HS thi kể 
5. Củng cố dặn dò 
- Nêu nội dung bài ?
Liên hệ: Quền được tham gia câu lạc bộ thiếu nhi
- 1HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
Nhật ký tiết dạy:.	
Tiết 4: 	Toán 	 	( Tuần 9– tiết 41)
Góc vuông, góc không vuông ( Trang 41)
A. Mục tiêu:
- Giúp HS 
- Bước đầu biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
- Biết dùng e ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và để vẽ góc vuông trong theo mẫu.
B. Đồ dùng dạy học :
+ GV: - E ke 
+ HS: - E ke ,SGK ,Vở viết
C. Các hoạt động dạy học
1 Kiểm tra bài cũ: 	Nêu quy tắc tìm số chia ? (2HS)
	 HS + GV nhận xét 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu về góc 
- HS làm quen với biểu tượng về góc. 
- GV cho HS xem hình ảnh 2 trên kim đồng hồ tạo thành 1 góc (vẽ 2 tia như SGK).
- HS quan sát 
- GV mô tả: Góc gồm 2 cạnh xuất phát từ một điểm - GV đưa ra hình vẽ góc 
Ta có góc A
 O 
Canh OA, OB 
 O B 
- HS chú ý quan sát và lắng nghe 
2. Hoạt động 2: Giới thiệu góc vuông, góc không vuông. 
- GV vẽ 1 góc vuông lên bảng và giới thiệu thiệu đây là góc vuông.
- HS chú ý quan sát 
- Ta có góc vuông A 
- Đỉnh O
- Cạnh OA, OB O B
- Nhận biết góc vuông
- GV vẽ tiếp góc đỉnh P, cạnh PM, PN và vẽ góc đỉnh E, cạnh EC, ED (như SGK) 
- HS quan sát 
- GV giới thiệu: Đây là các góc không vuông 
- HS nghe 
- GV đọc tên góc 
- Nhiều HS đọc lại 
3. Hoạt động 3: Giới thiệu Ê ke 
- GV cho HS xem cái e ke và nêu cấu tạo của e ke. Sau đó giới thiệu: E ke dùng để nhận biết (hoặc kiểm tra) góc vuông. 
- HS chú ý nghe. 
- GV gọi HS lên dùng e ke đê kiểm tra.
- 1HS dùng e kr để kiểm tra góc vuông trên bảng.
4. Hoạt động 4: Thực hành.
 Bài 1: HS biết dùng e ke để vẽ và nhận biết góc vuông.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV vẽ hình lên bảng và mời HS: 
- HS kiểm tra hình trong SGK + 1 HS lên bảng kiểm tra. 
- GV gọi HS đọc kết quả phần a. 
a. Vài HS nêu kết quả - HS nhận xét.
- GV nhận xét 
- GV hướng dẫn HS kẻ phần b
- HS đặt E ke, lấy điểm của 3 góc e ke, đặt tênB 
- GV kiểm tra, HD học sinh 
 B
- GV nhận xét 
Bài 2: (3 hình dòng 1)
Củng cố về cách đọc tên đỉnh, cạnh và kiểm tra góc. 
 O A
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thảo luận 
- HS thảo luận để kiểm tra góc và tìm ra góc vuông. 
- Nêu tên đỉnh, góc?
- A, cạnh AD, AE; đỉnh B, cạnh BG, 
- GV kết luận .
 Bài 3 + 4: Củng cố về góc vuông và góc không vuông 
- Bài 3 : GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
 GV hướng dẫn nắm yêu cầu 
- Nhận biết (bằng trực giác)
- Góc có đỉnh Q, M là góc vuông.
- HS dùng e ke kiểm tra lại 2 góc này 
- HS quan sát 
- GV hướng dẫn đánh dấu góc vuông 
- Dùng bút chì đánh dấu góc vuông 
- Góc đỉnh: M, N.
- GV cho HS củng cố
- Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 1HS đọc - nêu 4 điều kiện của bài.
- GV nhận xét
- HS dùng e ke để kiểm tra sau đó dùng bút chì khoanh vào các ý đúng
D. Củng cố dặn dò 
- Tìm trong lớp những đồ vật nào và những gì có góc vuông 
- HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Nhật ký tiết dạy:.	
Tiết 5 : ngoại ngữ: ( Tuần 9 - Tiết 17)
 Giáo viên nhóm 2 dạy
 Ngày soạn: 7/10/2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010
Tiết 1:	toán 	( Tuần 9 - tiết 42)
Thực hành nhận biết 
và vẽ góc vuông bằng ê ke ( Trang 43)
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách dùng e ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông, góc không vuông .
- Biết cách dùng e ke để vẽ góc vuông Trong trường hợp đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học :
+ GV: - E ke 
+ HS: - E ke ,SGK ,Vở viết
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: Làm lại BT 2, 3 (2HS)
	 - HS + GV nhận xét
II. Bài mới
 Bài 1: Củng cố về vẽ góc vuông 
- GV gọi HS quan sát và nêu yêu cầu 
- Vài HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS vẽ góc vuông đỉnh O: Đặt e ke sao cho đỉnh góc vuông của e ke trùng với điểm O và 1 cạnh e ke trùng với cạnh cho trước. Dọc theo cạnh kia của eke vẽ tia ON ta được góc vuông
- HS quan sát GV hướng dẫn và làm mẫu - HS thực hành vẽ
GV yêu cầu HS làm BT
- HS tiếp tục vẽ các góc vuông còn lại vào nháp + 2 HS lên bảng vẽ
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
 Bài 2: HS dùng e ke kiểm tra được góc vuông 
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS quan sát, tưởng tượng nếu khó thì dùng e ke để kiểm tra. 
- HS quan sát
- HS dùng e ke kiểm tra góc vuông và điểm số góc vuông ở mỗi hình.
- GV gọi HS đọc kết quả 
- HS nêu miệng:
+ Hình bên phải có 4 góc vuông 
- GV nhận xét 
+ Hình bên trái có 2 góc vuông 
 Bài 3: HS dùng miếng bìa ghép lại được góc vuông.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS quan sát hình trong SGK, tưởng tượng rồi nêu miệng 2 miếng bìa có đánh số 1 và 4 hoặc 2 và 3 có thể ghép lại được góc vuông (2HS nêu)
- GV nhận xét chung
- HS nhận xét 
IV. Củng cố dặn dò 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Nhật ký tiết dạy:.
Tiết 2: Âm nhạc: ( Tuần 9 - Tiết 9)
Giáo viên nhóm 2 dạy
Tiết 3:	Chính tả (Nghe viết)	( Tuần 9 - tiết 17)
Ôn tập giữa học kỳ I (Tiết 3)
I. Mục đích – yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút) 
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
2. Luyện tập đặt được 2-3 câu theo đúng mẫu ai là gì ?( BT2).
3. Hoàn thành đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã, quận, huyện) theo mẫu( BT3).
GD: Quyền được tham gia( Viết đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi (Bộ phận)
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
Giấy trắng.
+ HS: - Vở ghi , SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. GT bài - ghi đầu bài 
2. Kiểm tra bài tập đọc (1/4 số HS): Thực hiện như tiết 1.
3. Bài tập2:
- GV gọi HS nêu cầu BT 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân - làm vào nháp 
- GV phát giấy cho 5 HS làm 
- HS làm bài trên giấy dán lên bảng lớp và đọc kết quả 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng: Bố em là công nhân nhà máy điện. Chúng con là những học trò chăm ngoan.
4. Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập + cả lớp đọc thầm 
- GV: BT này giúp các em thực hành viết 1 lá đơn đúng thủ tục. 
- GV giải thích: +ND phần kính gửi em chỉ cần viết tên trường (xã, huyện)
 + Quyền được tham gia Viết đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi.
HS chú ý nghe
- GV yêu cầu HS làm bài -> GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS
- GV gọi HS đọc bài
- 4-5 HS đọc lá đơn của mình trước lớp - HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm 
5. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài học?
- 1HS 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Nhật ký tiết dạy:.
Tiết 4:	Thủ công 	( Tuần 9 - tiết 9)
ôn tập chương I: Phối hợp gấp, cắt, dán hình
I. Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kiến thức, kỹ năng của HS qua sản phẩm gấp hình hoặc phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
- Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học
II. GV chuẩn bị:
+ GV : - Các mẫu của bài 1, 2,3, 4,5.
+ HS : - Kéo , giấy
III.Các hoạt động dạy học.
A/ Kiểm tra ddht
B/ Bài mới
1.Hoạt động 1
Cho học sinh nhắc lại những bài đã học , cách gấp ,cắt các hình
Giáo viên nhắc lại cách gấp cắt các hình
2 Hoạt động 2
 Cho học sinh gấp các hình mỗi học sinh làm ra 2 sản phẩm
- Kiểm tra gấp và phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I
Học sinh thực hành.
IV. Đánh giá:
- Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ:
+ Hoàn thành (A)
	+ Nếp gấp phẳng.
	+ Đường cắt thẳng, đều, không bị mấp mô, răng cưa.
	+ Thực hiện đúng kỹ thuật, quy trình và hoàn thành sản phẩm tại lớp.
 ... ra lấy điểm tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút) 
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
2. Luyện tập củng cố vốn từ: Lựa chọn từ thích hợp bổ xung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật ( BT2).
3. Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3)
+ GD: Quyền được học tập ( Liên hệ)
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV - Phiếu ghi tên các bài tập đọc:
 - Phiếu ghi tên các bài tập đọc 
 - Bảng lớp chép đoạn văn bài tập 2:
 - Giấy trắng khổ A4
+ HS : - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số HS trong lớp)
- GV gọi HS lên bốc thăm 
- HS lên bốc thăm, xem lại bài vừa chọn trong 1 phút. 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS đọc thuộc lòng theo phiều chỉ định 
- GV nhận xét ghi điểm 
3. Bài tập 2: 
- GV gọi HS đọc theo yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV chỉ bảng lớp viết sẵn đoạn văn 
- HS đọc đoạn văn, suy nghĩ trao đổi theo cặp -> làm bài vào vở. 
- GV gọi 3HS lên bảng làm bài 
- 3HS lên bảng làm -> đọc kết quả
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
- 2 -3 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh trên lớp.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
- Mỗi bông hoa cỏ may như một cái tháp nhiều tầng 
- Chọn từ " xinh xắn" vì hoa cỏ may giản di không lộng lẫy.
- Khó có thể tưởng tượng bàn tay tinh xảo nào có thể hoàn thành hàng loạt công trình đẹp đẽ, tinh tế đến vậy.
- Chọn từ "tinh xảo"vì tinh xảo là khéo léo; còn tinh khôn hơn là khôn ngoan
- Hoa cỏ may mảnh, xinh xắn nên là một công trình đẹp đẽ, tinh tế, không thể là một công trình đẹp đẽ, to lớn. 
4. Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm việc cá nhân 
- GV phát 3 - 4 tờ giấy cho HS làm 
- HS làm - dán bài lên bảng - đọc kết quả - HS nhận xét
- GV nhận xét 
Mẹ dẫn tôi đến trường
5. Củng cố dặn dò:
Liên hệ + Quyền được học tập 
- Về nhà tiếp tục đọc thuộc lòng 
- Chuẩn bị bài sau
Nhật ký tiết dạy:.
Tiết 3 : Mĩ thuật ( Tuần 9 – tiết 9)
Giáo viên nhóm 2 dạy
Tiết 4:	 Chính tả (Tuần 9 - tiết 18)
Kiểm tra đọc giữa HK I ( Tiết 7)
(đọc hiểu - luyện từ và câu)
I. Mục đích yêu cầu:
+ Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( Tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút) 
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS trả lời đợc 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV - Phiếu ghi tên các bài tập đọc:
 - Phiếu ghi tên các bài tập đọc 
 + HS : - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
* Đề bài:
A. Đọc thầm bài: Mùa hoa sấu (T8 tuần 9)	
B. Dựa theo ND bài đọc, chọn câu trả lời đúng 
1. Cuối xuân, đầu hạ cây sấu nh thế thế nào ?
a. Cây sấu ra hoa 
b. Cây sấu thay lá 
c. Cây sấu thay lá và ra hoa
2. Hình dạng hoa sấu nh thế nào 
a. Hoa sấu nhỏ li ti
b. Hoa sấu trông nh những chiếc chuông nhỏ xíu 
c. Hoa sấu thơm nhè nhẹ 
3. Mùi vị hoa sấu nh thế nào?
a. Hoa sấu thơm nhẹ và có vị chua 
b. Hoa sấu hăng hắc
c. Hoa sấu nở từng chùm trắng muốt 
4. Đọc bài trên có mấy hình ảnh so sánh 
a. 1 hình ảnh so sánh 
b. 2 hình ảnh so sánh 
c. 3 hình ảnh so sánh 
(Viết rõ đó là hình ảnh nào)
5. Trong câu: Đi dới dặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm, em có thể thay từ nghịch ngợm bằng từ nào?
a.Tinh nghịch 
b. Bớng bỉnh
c. Dại dột 
II. Đáp án: Đọc hiểu (5 điểm)
Câu 1: ý c (1 đ) 	Câu 3: ý a (1 đ)	Câu 5 ý a (1 đ)
Câu 2: ý b ( 1đ) 	Câu 4: ý b (1 đ) 	
Nhật ký tiết dạy:.	
 Ngày soạn : 12/10/2010
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Tiết 1 : thể dục ( Tuần 9 - Tiết 18)
Ôn động tác vươn thở, tay
 của bài thể dục phát triển chung.
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi " Chim về tổ". Yêu cầu biết tham gia chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm phương tiện 
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập 
- Phương tiện: Vòng tròn trò chơi "Chim về tổ"
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/ lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu 
5 - 6 '
1. Nhận lớp 
- ĐHTT:
- Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
 x x x x 
- GV nhận lớp phổ biến 
 x x x x x x x x
- ND bài học 
2. Chạy chậm theo hàng dọc, soay các khớp cổ tay, cổ chân. 
- Cán sự lớp điều khiển
B. Phần cơ bản 
20 - 25' 
1. Ôn 2 động tác vươn thở, tay 
- GV nêu tên từng động tác - làm mẫu.
- HS ôn tập từng động tác sau đó tập liên hoàn.
+ ĐTOT: x x x x
 x x x x
 x x x x
+ Lần 1 GV hô: HS tập
+ Lần 2: Cán sự lớp điều khiển 
- GV quan sát sửa sai cho HS
2. Chơi trò chơi "Chim về tổ"
10'
- GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi 
- GV cho HS chơi trò chơi 
- GV quan sát, sửa sai
+ ĐTTC:
C. Phần kết thúc 
9' 
- ĐHXL:
- GV cho HS thả lỏng 
x x x x x 
- GV cùng HS hệ thống bài 
 x x x x x
- GV nhận xét tiết học, giao BTVN
Nhật ký tiết dạy:.
Tiết 2:	Toán	(Tuần 9 – tiết 45)
Luyện tập ( Trang 46)
A. Mục tiêu: Giúp HS.
 - Bước đầu biết đọc các số đo độ dài, viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo.
 - Biết cách đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo còn lại)
 - Củng cố phép cộng, phép trừ các số đo độ dài.
 - Củng cố cách so sánh các độ dài dựa vào số đo của chúng
B. Đồ dùng dạy học :
+ GV: - Nọi dung bài 
+ HS: - SGK ,Vở viết
C. Các hoạt động dạy học 
I. Kiểm tra bài cũ:
	- Đọc thuộc lòng bảng đơn vi đo độ dài (2HS)
	- GV + HS nhận xét 
II. Bài mới:
 Bài 1: ( Phần b dòng 1-2-3)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu và đọc mẫu 
- GV gọi HS nêu cách làm 
- HS nêu cách làm - làm vào SGK
- GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét 
- 1 số HS đọc bài 
VD: 3m 2cm = 302 cm
4m 7dm = 47 dm
4m 7cm = 407 cm 
 Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
8 dam + 5dam = 13 dam 
12km x 4 = 48 km 
57 hm - 28 hm = 29 hm 
- GV sửa sai cho HS 
27 mm : 3 = 9 mm
 Bài 3: ( Cột 1)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
6m 3cm < 7m
6m 3 cm > 6 m 
- GV sửa sai cho HS 
6m 3cm = 630 cm
6m 3cm > 603 cm
III. Củng cố dặn dò
 - Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Nhật ký tiết dạy:.
Tiết 3: 	Tập làm văn	(Tuần 9 – tiết 9)
Kiểm tra viết giữa HK I ( chính tả - TLV)
I. Mục đích yêu cầu:
+ Kiểm tra lấy điểm viết theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa HKI:
- Nghe –viết đúng bài chính tả? Trình bày sạch sẽ đúng hình thức bài thơ( Văn xuôi)( Tốc độ viết khoảng 55 tiếng/ 15phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài) 
- Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV – Nội dung bài viết:
+ HS : - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
I. Đề bài:
1. Chính tả (Nghe viết)
	Bài: Nhớ bé ngoan (12 ')
2. TLV: Kể về 1 người hàng xóm mà em yêu quý theo gợi ý dưới đây
	- Người đó tên gì ? bao nhiêu tuổi 
	- Người đó làm nghề gì?
	- Tình cảm của gia đình đối người hàng xóm đó.
	- Tình cảm của người hàng xóm đó với gia đình em
II. Đáp án:
1. Chính tả ( 5đ)
- Nghe viết chính xác, không mắc lỗi, trình bày bài đúng theo thể thơ lục bát, bài viết sạch đẹp, đúng cỡ chữ 
- Bài viết sai về âm, vần dấu thanh ( sai 1 lỗi trừ 0,25 đ)
2. TLV. (5 đ)
- HS kể được: + Người đó tên là gì ? bao nhiêu tuổi (1 đ)
- Người đó làm nghề gì (1 đ)
- Tình cảm của gia đình em với người đó (1,5 đ)
- Tình cảm của người đó với gia đình em (1,5 đ)
- Trình bày toàn bài (1đ)	
Nhật ký tiết dạy:.
Tiết 4 :	 	 Tự nhiên xã hội	 (Tuần 9 - tiết 18)
Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: Cấu tạo ngoài, choc năng, giữ vệ sinh.
- Biết không ding các chất độc hại đối với sức khoẻ như rthuốc lá, ma tuý, rược.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV : - Các hình trong SGK 
Đồ dùng đóng vai.
+ HS : SGK, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Hoạt động 1: Chơi trò chơi ai nhanh,ai đúng. 
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
- Cấu tạo ngoài và chức năng của các cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
Bước 1: Tổ chức.
- GV chia nhóm 
- Lớp chia làm 3 nhóm 
- GV cử 5 HS làm giám khảo 
- 5HS 
- Bước 2: Phổ biến cách chơi va luật chơi 
- HS chú ý nghe 
- Nêu cách tính điểm 
- Bước 3: Chuẩn bị 
- GV cho các đội hội ý 
- HS các đội hội ý 
- GV + ban giám khảo hội ý 
- GV phát câu hỏi, đáp án cho BGK?
- Bước 4: Tiến hành 
- GV giao việc cho HS 
- Các đội đọc câu hỏi - chơi trò chơi:
- Bước 5: Đánh giá tổng kết 
- BGK công bố kết quả chơi 
2. Hoạt động 2: Vẽ tranh 
- Mục tiêu: HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như: Thuốc lá, rượu, ma tuý,
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn 
- GV yêu cầu mỗi nhóm, chọn nội dung để vẽ tranh 
- HS nghe 
- Bước 2: Thực hành 
- Nhóm trưởng cho các bạn thảo luận đưa ra ý tưởng vẽ.
- GV cho HS thực hành
- T đi các nhóm kiểm tra và giúp đỡ. 
VD: Đề tài: Phòng chống ma tuý. 
Bước 3: Trình bày kết quả 
- Các nhóm treo sản phẩm -> đại diện nêu ý tưởng của bức tranh do nhóm 
- GV nhận xét - tuyên dương và cho điểm 
IV: Củng cố - dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
Nhật ký tiết dạy:.
Tiết 5: sinh hoạt lớp: ( Tuần 9- Tiết 9)
 Nhận xét tuần 9
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần .
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - GV phổ biến kế hoạch tuần sau..
II. Hoạt động trên lớp :
 1. Nhận xét chung
 +) ưu điểm :
- Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
- Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ.
- Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
 +) Nhược điểm :
- Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp.
- Một số em còn lười học bài ở nhà : 
 2. Phương hướng tuần sau :
- Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm.
- Mặc quần áo phù hợp với thời tiết.
- Thực hiện tốt luật an toàn giap thông.
- Nhắc nhở nộp khẩn trương các khoản tiền về nhà trường.
Tiết 5:
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét trong tuần.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 9.doc