Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 15

Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 15

I. Mục tiêu

- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.

- Bài 1, bài 2

II. Đồ dùng dạy - học

- Bảng phụ ghi quy tắc.

III. Các hoạt động dạy - học

 

docx 47 trang Người đăng huong21 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 -------------------- ------------------ 
Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ - tr79
I. Mục tiêu
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
- Bài 1, bài 2
II. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ ghi quy tắc. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ 
+ Muốn chia một số cho một tích ta làm thế nào ?
- Y/c HS thực hiện: 16 : (4 x 2 ) 
- Nhận xét cho điểm 
3. Bài mới 
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. Nội dung (13’)
a) So sánh giá trị của các biểu thức:
 Ví dụ 1: Tính và so sánh giá trị bt sau:
(9 x 15) : 3; 9 x (15 : 3); (9 : 3) x 15 
- Y/c 3 HS lên bảng làm bài.
+ So sánh giá trị của 3 biểu thức ?
- Vậy ta có: 
(9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9: 3) x 15
Ví dụ 2: Tính và so sánh giá trị bt sau:
(7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)
+ So sánh giá trị của 2 biểu thức trên ?
- Vậy ta có: (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)
b) Tính chất một tích chia cho một số.
+ Biểu thức (9 x 5) : 3 và (7 x 15) : 3 có dạng như thế nào ?
+ Muốn chia một tích 2 thừa số cho một số ta làm như thế nào ?
- Treo bảng phụ quy tắc.
- Gọi HS nêu lại (SGK)
3. Luyện tập 
* Bài 1: Gọi HS đọc y/c.
- Gọi 2 học sinh lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
Tóm tắt 
Có 5 tấm vải ; mỗi tấm 30 m.
Đã bán : 1/5 số vải
Đã bán :...m vải ?
- Gọi HS nêu cách giải khác; GV ghi lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm HS
4. Củng cố:
- Nhắc lại quy tắc 
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò 
- Về xem kĩ cách tính và vận dụng làm bài trong vở bài tập.
- Học sinh nêu.
- Thực hiện: 
16 : ( 4 x 2 ) = 16 : 8 = 2.
16 : ( 4 x 2 ) = 16 : 4 : 2 = 4 : 2 = 2
16 : ( 4 x 2 ) = 16 : 2 : 4 = 8 : 4 = 2
- Nêu lại đầu bài, ghi vở.
- 3 HS lên bảng làm 3 biểu thức, lớp làm vào vở.
 (9 x 15) : 3 9 x (15 : 3) (9 : 3) x 15 
= 135  : 3 = 9 x 5 = 3 x 15
= 45 = 45 = 45
- Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 45.
- 2 HS thực hiện.
 (7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35
 7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35
- Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau và cùng bằng 35
- Có dạng một tích hai thừa số chia cho 1 số.
- Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết) rồi nhân kết quả với thừa số kia.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc.
- HS nêu yêu cầu của bài: Tính bằng hai cách.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
a) (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46
 (8 x 23) : 4 = (8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46
b) (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 
(15 x 24) : 6 = (24 : 6) x 15= 4 x 15 = 60
- HS đọc y/c.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
(25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100
- HS đọc đề bài, tóm tắt, tự giải bài.
Bài giải
Số mét vải cửa hàng đó có là:
30 x 5 = 150 (m)
Số mét vải cửa hàng đã bán là:
150 : 5 = 30 (m)
 Đáp số: 30 m vải
- Nêu cách giải khác.
- Quy tắc 
Lắng nghe.
Tập đọc:
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. Mục tiêu
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 3 HS đọc bài: “ Chú Đất Nung - phần 2” 
+ Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1’)
2. Luyện đọc 
- Gọi 1 HS khá đọc bài.
+ Bài được chia làm mấy đoạn ?
a) Đọc nối tiếp đoạn
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
b) Đọc trong nhóm:
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
 - T/c cho HS thi đọc.
 c) GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1. 
+ Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
+ Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào ?
GV: Cánh diều được tác giả tả một cách tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
- Ghi bảng Mục đồng: trẻ chăn trâu, dê, bò, cừu ở làng quê.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào ?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào ?
- Huyền ảo: đẹp một cách kì lạ và bí ẩn, nửa thực nửa hư. 
- Khát vọng: điều mong muốn, đòi hỏi rất mạnh mẽ.
GV: Cánh diều là ước mơ, là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn nhỏ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó, những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.
+ Nội dung đoạn 2 là gì ?
+ Bài văn nói lên điều gì ?
- GV ghi nội dung lên bảng.
4. Luyện đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố :
- Nhận xét giờ học. nhắc lại nd bài
5. Dặn dò 
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Tuổi ngựa”
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Nêu nội dung bài.
- HS ghi đầu bài vào vở.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Bài được chia làm 2 đoạn:
. Đoạn 1: Tuổi thơ ... vì sao sớm.
. Đoạn 2: Ban đêm ... khao khát của tôi.
- HS đánh dấu từng đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài.
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè  như gọi thấp xuống những vì sao sớm 
- Tác giả quan sát cánh diều bằng tai và mắt.
- Lắng nghe
* Ý1. Tả vẻ đẹp của cánh diều.
- HS đọc bài.
- Các bạn nhỏ hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên trời.
- Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng suốt một thời mới lớn. Bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hy vọng tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi, bay đ i...”
- Lắng nghe.
* Ý2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
* Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho đám trẻ mục đồng.
- HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp.
- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
- 2 HS đọc nối tiếp bài, cả lớp theo dõi cách đọc.
- Lắng nghe
Đạo đức
BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.
II. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức:
* Hoạt động 1: Báo cáo kết quả sưu tầm
- Y/c hs đọc những câu ca dao.
+ Nêu tên những truyện kể về thầy, cô giáo ?
+ Hãy kể một kỷ niệm khó quên về thầy cô giáo của em ?
+ Các câu ca dao tục ngữ đó khuyên ta điều gì ?
* Hoạt động 2: Thi kể chuyện
- Kể cho bạn nghe những câu chuyện hay về những kỷ niệm khó quên về thầy cô giáo ?
+ Em thích nhất câu chuyện nào ? Vì sao ? Các câu chuyện em được nghe đều thể hiện bài học gì ?
*Hoạt động 3: Sắm vai xử lý tình huống.
- GV nêu 3 tình huống 
+ Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt không thể tiếp tục, em sẽ làm gì ?
+Cô giáo có con nhỏ, chồng cô đi công tác xa, em sẽ làm gì để giúp đỡ cô ?
+ Em có tán thành với cách giải quyết của các bạn không ?
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm thể hiện tốt ...
* Ghi nhớ (sgk)
4. Củng cố
 - GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ
5. Dặn dò 
- Dặn HS về sưu tầm các câu chuyện nói về những tấm gương học tập tốt và có ý thức vâng lời các thầy giáo cô giáo.
- HS đọc 
Không thầy đố mày làm nên.
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
Một chữ cũng là thầy
Nửa chữ cũng là thầy
- HS lần lượt nêu trước lớp.
- HS kể.
- Phải biết kính trọng, yêu quý thầy giáo, cô giáo vì thầy cô giáo đã dạy dỗ chúng ta nên người ...
- HS kể trong nhóm.
- Nhớ ơn thầy cô giáo cũ ...
- HS nghe tình huống và sắm vai thể hiện xử lý từng tình huống.
- Bảo các bạn giữ trật tự, bảo bạn lớp trưởng xuống trạm y tế báo bác sĩ khám cho cô giáo ...
- Đến thăm gia đình cô, phân công nhau đến giúp cô, trông em bé, quét nhà nhặt rau ...
- Tán thành ...
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ.
KỸ THUẬT:
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN(Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Đánh giá kiến thức khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS
- HS tự cắt khâu, thêu được các sản phẩm tự chon
- Rèn luyện sự khéo léo, sáng tạo của HS
II. Đồ dùng :
- Mẫu khâu thêu đã học.
- Tranh qui trình của các bài trong chương.
III. Hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Dạy bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập các bài đã học trong chương1.
- Nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học?
- Khâu thường; khâu đột thưa; khâu đột mau; thêu lướt vặn; thêu móc xích.
- Nêu qui trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu?
- Cắt vải theo đường vạch dấu theo đường thẳng và đường cong.
- Nêu qui trình và cách khâu thường?
- Vạch dấu đường khâu; Bắt đầu khâu từ phải sang trái; Lên kim điểm 1, xuống kim điểm 2...
- Nêu qui trình và cách khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường ?
- Vạch dấu đường khâu, khâu lược ghép 2 mép vải; Khâu ghép bằng mũi khâu thường.
- Nêu qui trình và cách khâu đột thưa?
- Khâu đột thưa từ phải sang trái, lên kim tại điểm 2, lùi lại 1 mũi, tiến 3 mũi.
- Nêu qui trình và cách khâu đột mau?
- Khâu đột mau theo chiều từ phải sang trái, lên kim tại điểm 2, lùi 1 mũi tiến 2 mũi. Lên kim tại điểm 2.
- Nêu cách thêu lướt vặn?
- Thêu từ trái sang phải. Trước khi bắt đầu mỗi mũi thêu cần đưa sợi chỉ về cùng một phía của đường dấu.Lùi về phía phải 1 mũi để xuống kim và lên kim tại điểm cuối của mũi thêu trước liền kề, mũi kim ở trên sợi chỉ.
- Cách thêu móc xích?
- HS nêu mục ghi nhớ.
Hoạt động 2: Học sinh chọn sản phẩm để cắt khâu thêu
- Mỗi HS tự chọn sản phẩm để làm theo các đường khâu, thêu đã học.
- Giới thiệu sản phảm mà đã chọn được?
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
- HS chuẩn bị ... ong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ thái độ thông cảm với đối tượng giao tiếp.
II. Đồ dùng :
- GV: Phiếu bài 2 
- HS: SGK, vở
III. Hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ.
-Yêu cầu HS đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người
Hát
- 2 HS đặt câu, lớp theo dõi nhận xét.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Phần nhận xét.
Bài 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- 1 HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, trả lời.
- Em hãy tìm câu hỏi trong bài: Tuổi ngựa
- Mẹ ơi, con tuổi gì?
- Tìm từ ngữ thể hiện thái độ?
* GV: Khi muốn hỏi chuyện khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa, dạ
- Lời gọi: Mẹ ơi.
Bài 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- GV phát phiếu cho 2 HS, lớp làm vào vở BT
- 1 HS đọc yêu cầu của bài:
- HS làm vào vở BT, 2 HS làm bài vào phiếu.
- Lần lượt HS trình bày từng câu, trao đổi, nhận xét, dán phiếu.
- GV nhận xét, chốt câu đúng.
a. Với cô giáo, thầy giáo:
- Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất?
- Thưa cô, cô thích mặc áo dài không ạ?
- Thưa thầy, thầy thích xem đá bóng không ạ?
b. Với bạn em:
- Bạn có thích mặc quần áo đồng phục không.
- Bạn có thích trò chơi điện tử không?
Bài 3. 
- HS đọc yêu cầu, trả lời.
- Theo em để giữ lịch sự cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào?
- Tránh những câu hỏi tò mò, hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác.
- Lấy ví dụ minh hoạ:
- HS nêu: 
+ Cậu không có áo mới hay sao mà toàn mặc áo quá cũ vậy.
3.3. Phần ghi nhớ:
- 3 HS nêu.
3.4. Phần luyện tập
Bài 1.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
- 2 HS đọc thành tiếng.
 - HS thảo luận nhóm đôi
- HS Nêu miệng, nhận xét, trao đổi cả lớp.
- Đoạn a: Quan hệ thầy- trò:
- Thầy Rơ-nê hỏi Lu-i rất ân cần, trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò.
- Lu-i trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một học trò ngoan biết kính trọng thầy giáo.
Đoạn b. Quan hệ thù địch giữa tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước bị giặc bắt.
- Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
- Cậu bé trả lời trống không vì yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm lược.
Bài 2.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi trong đoạn trích:
- 1 HS đọc 3 câu hỏi các bạn nhỏ tự đặt ra cho nhau.
- 1 HS đọc câu hỏi bạn nhỏ hỏi cụ già.
- Trao đổi: Em thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn những câu hỏi khác không? Vì sao?
- HS thảo luận nhóm đôi TLCH
- Là những câu hỏi thích hợp thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già.
- Nếu hỏi cụ già bằng 1 trong 3 câu hỏi các bạn hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào?
4. Củng cố: - Nêu nội dung ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
 Giao BT về nhà cho HS
- Thì những câu hỏi hơi tò mò hoặc thưa tế nhị.
VD: Thưa cụ có chuyện gì sảy ra với cụ thế?
LỊCH SỬ:
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
Mục tiêu:
- Nêu được vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: 
- Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; Năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia việc đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
- GD HS tự hào với truyền thống dân tộc.
II. Đồ dùng .
- Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần ( SGK).
III.Hoạt động dạy học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước?
Hát
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài mới: bằng tranh...
Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta.
*Mục tiêu: - Nông nghiệp là nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần.
- Yêu cầu HS đọc thầm SGK - TLCH
- Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn cho sản xuất nông nghiệp
- HS đọc sgk trả lời:
- Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì?
- Nghề nông nghiệp.
- Hệ thống sông ngòi của nước ta dưới thời Trần ntn?
- Hệ thống sông ngòi chằng chịt, có nhiều sông như sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả..
- Sông ngòi tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
- ...là nguồn cung cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng và cuộc sống của nhân dân.
- Em biết câu chuyện nào kể về cảnh lụt lội không? Kể tóm tắt câu chuyện đó?
*Kết luận: - Thời Trần nghề chính của nhân dân ta là nghề trồng lúa nước.
- Sông ngòi chằng chịt là nguồn cung cấp nước và cũng là nơi tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng tới cuộc sống của nhân dân.
Hoạt động 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm:
- Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt, bão ntn?
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
* Kết luận: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lụt bão:
+ Đặt chức quan hà đê sứ để trông coi việc đắp đê.
+ Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.
+ Hằng năm con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia việc đắp đê.
- HS nối tiếp kể.
*Mục tiêu: - Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê phòng chống lũ lụt.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Lần lượt các nhóm trả lời, nhận xét bổ sung.
+ Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nom việc đắp đê.
Hoạt động 3: Kết quả công việc đắp
* Mục tiêu: - Kết quả của công việc đắp
 đê của nhà Trần và liên hệ thực tế.
- Nhà Trần đã thu được kết quả ntn trong công việc đắp đê?
 đê của nhà Trần.
- HS liên hệ với thực tế của địa phương mình.
- Hệ thống đê điều đã được hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông khác ở ĐBBB và Bắc Trung Bộ.
- Hệ thống đê điều đã giúp gì cho sản xuất và đời sông nhân dân ta?
- Hệ thống đê điều này đã góp phần làm cho nông nghiệp phát triển, đời 
sống nhân dân ấm no, thiên tai giảm nhẹ.
-Ở địa phương em nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt?
* Kết luận: GV tổng kết các ý trên.
4. Củng cố:
- Nhà Trần thực hiện việc đắp đê như thế nào?
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài 14.
- ...trồng rừng và chống phá rừng.
TẬP LÀM VĂN:
QUAN SÁT ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- HS biết quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,...); Phát hiện những đặc điểm riêng biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi em đã chọn.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng :
- Một số đồ chơi: Gấu bông; thỏ bông; búp bê; tàu thuỷ; chong chóng;...
- Bảng phụ viết sẵn dàn ý tả một đồ chơi.
III. Hoạt động dạy - học.
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc dàn ý bài văn tả chiếc áo?
 Đọc bài văn viết theo dàn bài đó?
Hát
- 2 HS đọc, lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV kiểm tra đồ chơi HS mang đến lớp.
3.2. Phần nhận xét.
Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và các gợi ý
- HS đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS giới thiệu với các bạn đồ 
chơi mình mang đến lớp?
- Viết kết quả quan sát vào vở theo gạch đầu dòng.
- Lần lượt HS giới thiệu.
- HS đọc thầm y/c bài và các gợi ý, quan sát đồ chơi của mình để viết.
- Trình bày kết quả quan sát:
- GV đưa tiêu chí nhận xét:+Trình tự quan sát.
- Lần lượt HS trình bày.
 + Giác quan sử dụng quan sát
 + Khả năng phát hiện đặc điểm riêng.
- HS dựa vào tiêu chí để nhận xét.
- GV cùng HS bình chọn bạn quan sát chính xác, tinh tế nhất.
Bài 2. Khi quan sát đồ vật, cần chú ý
 những gì?
- Phần ghi nhớ.
3.3. Phần ghi nhớ:
- 3 HS nêu.
4.4. Phần luyện tập:
- Nêu yeu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT:
- Dựa theo kết quả quan sát, lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi.
- Yêu cầu HS trình bày
- HS nối tiếp nêu miệng.
- GV cùng HS nhận xét, chọn bạn lập dàn bài tốt nhất, tỉ mỉ, cụ thể.
- GV đưa dàn ý viết trên bản phụ đã chuẩn bị lên:
4. Củng cố:
- Nx tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở.
- Chuẩn bị chọn trò chơi, lễ hội ở quê em để giờ sau giới thiệu với các bạn.
- HS đọc
KHOA HỌC:
LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ?
I. Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật.
- Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng :
- Chuẩn bị theo nhóm 4: túi ni lông; dây chun; kim khâu; chậu; cục đất khô.
III. Hoạt động dạy - học:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? Em đã làm gì để tiết kiệm nước?
- 2 HS trả lời., lớp nx.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật.
- GV chia nhóm theo sự chuẩn bị;
* Mục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật.
- Nhóm 4. Nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị của nhóm mình, báo cáo.
- Đọc thầm mục thực hành , quan sát hình 1,2.
- Đọc theo nhóm.
- Làm thí nghiệm:
- Các nhóm làm, trao đổi, nhận xét theo câu hỏi sgk.
- Làm thí nghiệm trước lớp:
- Đại diện 2 nhóm làm theo hình 1, 2.
- Thảo luận rút ra kết luận:
- Cả lớp ( Theo nhóm).
- Báo cáo kết quả qua thảo luận:
- Đại diện nhóm.
* Kết luận: Không khí có ở xung quanh mọi vật.
Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật.	
- Yêu cầu HS đọc mục thực hành sgk/64 và hình 3,4 làm thí nghiệm theo nhóm.
* Mục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật.
- Mục thực hành sgk/64 hình 3,4.
(Hình 4 thay bằng thực hành với cục đất khô)
- Giải thích tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên?
* Kết luận: Mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
- Trong chai không và những lỗ nhỏ ở cục đất khô chứa không khí lên khi nhúng xuống nước, nước tràn vào chiếm chỗ, không khí nhẹ bay lên (bọt nổi lên).
Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí
- Lớp không khí bao quanh Trái Đất gọi là gì?
* Mục tiêu: - Phát biểu định nghĩa về khí quyển.
- Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí.
- Gọi là khí quyển.
- Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật?
- HS tìm và nêu...
4. Củng cố:
- Đọc mục bạn cần biết?
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị theo nhóm: mỗi bạn 1 quả bóng bay với hình dạng khác nhau, dây chun để buộc bóng; bơm tiêm, bơm xe đạp
.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 15- GA4.docx