Giáo án lớp 4, học kì II - Tuần 35 năm 2013

Giáo án lớp 4, học kì II - Tuần 35 năm 2013

I. MỤC TIÊU:

- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ

 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

docx 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 725Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4, học kì II - Tuần 35 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2013
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ
KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. MỤC TIÊU:
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Ổn định:
2. KTBC: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
 -GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập của tiết 170.
 -GV nhận xét vàghi điểm HS. 
3.Bài mới:
 a).Giới thiệu bài:
 -Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng ôn tập về bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1:
 -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó yêu cầu HS tính và viết số thích hợp vào bảng số.
GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 1( cột còn lại)- Dành cho HS khá giỏi.
 Bài 2
-Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó, sau đó YC HS tính và viết số thích hợp vào bảng số.
- GV chữa bài và cho điểm HS. 
Bài 2( cột còn lại)- Dành cho HS khá giỏi.
 Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
 -Yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán rồi làm bài.
 - GV chữa bài sau đó YC HS giải thích cách vẽ sơ đồ của mình.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 4( Dành cho HS khá giỏi)
 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV nhận xét.td
Bài 5( Dành cho HS khá giỏi)	
 - GV nhận xét cá nhân
4. Củng cố: 
- GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập 
- GV giáo dục HS ham thích học toán 
5- Dặn dò:
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
Nhận xét tiết học 
HS hát 
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Bài giải
Đội thứ hai trồng được số cây là:
(1375 – 285) : 2 = 545 (cây)
Đội thứ nhất trồng được số cây là:
545 + 285 = 830 (cây)
Đáp số: 
Đội I: 830 cây ; Đôi II: 545 cây
-HS lắng nghe. 
HS đọc yêu cầu 
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm // cả lớp làm bài vào PHT
Tổng của hai số
91
170
Tỉ số của hai số
1
6
2
3
Số bé
13
68
Số lớn
78
102
- HS tự làm nêu kết quả.
-HS đọc yêu cầu
-1 HS nêu // cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm // cả lớp làm bài vào bảng nhóm 
Hiệu của hai số
72
63
Tỉ số của hai số
1
5
3
4
Số bé
18
189
Số lớn
90
252
- HS tự làm nêu kết quả.
-1 HS đọc đề bài 
-1 HS lên bảng làm // cả lớp làm bài vở-Vì số thóc ở kho thứ nhất bằng số thóc ở kho thứ hai nên nếu biểu thị số thóc ở kho thứ nhất là 4 phần bằng nhau thì số thóc ở kho thứ hai là 5 phần như thế.
-1 HS lên bảng làm // cả lớp làm bài vở
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là: 
4 + 5 = 9 ( phần ) 
Số thóc của kho thứ nhất là: 
1350 : 9 x 4 = 600 ( tấn ) 
Số thóc của kho thứ hailà: 
1350 - 600 = 750 ( tấn )
Đáp số: 
Kho 1: 600 tấn thóc 
Kho 2: 750 tấn thóc 
HS đọc đề bài và tự làm bài.
Bài giải 
Tổng số phần bằng nhau là: 
3 + 4 = 7 ( phần ) 
Số hộp kẹo cửa hàng bán được là: 
56 : 7 x 3 = 24 ( hộp ) 
Số hộp bánh cửa hàng bán được là: 
56 – 24 = 32 ( hộp ) 
Đáp số: 
24 hộp kẹo 
32 hộp bánh
-HS đọc đề bài và tự giải.
Bài giải
Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi giữa mẹ và con không thay đổi theo thời gian.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi của con sau 3 năm nữa là:
27 : 3 = 9 (tuổi)
Tuổi của con hiện nay là:
9 – 3 = 6 (tuổi)
Tuổi của mẹ hiện nay là:
6 + 27 = 33 (tuổi)
Đáp số: Con 6 tuổi ; Mẹ 33 tuổi.
HS nêu lại nội dung ôn tập 
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài . Nhận biết được thể loại ( thơ, văn xuôi) của bài tập đọc thuộc hai chủ điểm khán phá thế giới, tình yêu cuộc sống. 
- HS khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ đọc trên 90 tiếng/ phút)
II.Đồ dùng dạy học:
 -Phiếu, thăm.
 -Một số tờ giấy to.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Cho một số HS nhắc lại tên một số bài tập đoạc ở học kì II
3 Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Trong tuần này, các em sẽ ôn tập cuối HK II. Trong tiết học hôm nay, một số em sẽ được kiểm tra lấy điểm TĐ – HTL. Sau đó, các em sẽ lập bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Khám phá thế giới (hoặc Tình yêu cuộc sống) theo yêu cầu của đầu bài.
 b). Kiểm tra TĐ - HTL:
 a/. Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/6 số HS trong lớp.
 b/. Tổ chức kiểm tra. 
 -Gọi từng HS lên bốc thăm.
 -Cho HS chuẩn bị bài.
 -Cho HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu đã ghi trong phiếu thăm.
 -GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ giáo viên Tiểu học.
 GV lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT.
 -GV giao việc: Các em chỉ ghi những đieồ cần ghi nhớ về các bài tập đọc thuộc một trong hai chủ điểm. Tổ 1 + 2 làm về chủ điểm Khám phá thế giới. Tổ 3 + 4 làm về chủ điểm Tình yêu cuộc sống.
 -Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm.
 -Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 -GV nhận xét và chốt lại ý đúng.4
Tiếmg cười là liều thuốc bổ
Báo Giáo dục và Thời đại
Văn xuôi
Tiếng cười, tính hài hước làm cho con người khỏe mạnh, sống lâu hơn.
5
Ăn “mầm đá”
Truyện dân gian Việt Nam
Văn xuôi
Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răng chúa.
- Hát
-HS lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút.
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Mỗi nhóm 4 HS làm bài theo yêu cầu.
-đại diện các nhóm dán nhanh kết quả lên bảng.
-Lớp nhận xét.
CHỦ ĐIỂM: KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Nội dung chính
1
Đường đi Sa Pa
Nguyễn Phan Hách
Văn xuôi
Ca ngợi cảnh đẹp Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến cảnh đẹp đất nước.
2
Trăng ơi  từ đâu đến ?
Trần Đăng Khoa
Thơ
Thể hiện tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương đất nước.
3
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Hồ Diệu Tấn Đỗ Thái
Văn xuôi
Ma-gien-lăng cùng đoàn thủy thủ trong chuyến thám hiểm hơn một nghìn ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
4
Dòng sông mặc áo
Nguyễn Trọng Tạo
Thơ
Dòng sông duyên dáng luôn đổi màu – sáng, trưa, chiều, tối – như mỗi lúc lại khoác lên mình một chiếc áo mới.
5
Ăng – co – vát
Sách những kì quan thế giới
Văn xuôi
Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Ăng – co – vát của đất nước Cam – pu – chia.
6
Con chuồn chuồn nước
Nguyễn Thế Hội
Văn xuôi
Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước, qua đó, thể hiện tình yêu đối với quê hương.
CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
STT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
Nội dung chính
1
Vương quốc vắng nụ cười
Trần Đức Tiến
Văn xuôi
Một vương quốc rất buồn chán, có nguy cơ tàn lụi vì vắng trống tiếng cười. Nhờ một chú bé, nhà vua và cả vương quốc biết cười, thoát khỏi cảnh buồn chán và nguy cơ tàn lụi.
2
Ngắm trăng, Không đề
Hồ Chí Minh
Thơ
Hai bài thơ sáng tác trong hai hoàn cảnh rất đặc biệt đều thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác Hồ.
3
Con chim chiền chiện
Huy Cận
Thơ
Hình ảnh con chim chiền chiện bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no hạnh phúc, gieo trong lòng người cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống.
4. Củng cố:
- Gọi Hs đọc lại bảng 
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
 - Dặn những HS chưa có điểm kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học( khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống)
- Bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Phiếu thăm.
 - Một số tờ giấy khổ to.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 - Hôm nay cô tiếp tục cho các em kiểm tra lấy điểm TĐ – HTL. Sau đó, chúng ta lập bảng thống kê các từ đã học trong những tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới (hoặc Tình yêu cuộc sống)
 b). Kiểm tra TĐ - HTL:
 a/. Số HS kiểm tra: 
 -1/6 số HS trong lớp.
 b/. Tổ chức kiểm tra:
 -Thực hiện như ở tiết 1.
 * Bài tập 2:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT2.
 -GV giao việc: Các em tổ 1 + 2 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Khám phá thế giới (tuần 29, trang 105; tuần 30, trang 116). Tổ 3 + 4 thống kê các từ ngữ đã học trong hai tiết MRVT thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống (tuần 33, trang 145; tuần 34, trang 155).
 -Cho HS làm bài: GV phát giấy và bút dạ cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
CHỦ ĐIỂM:KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
HOẠT ĐỘNG DU LỊCH
 Ø Đồ dùng cần cho chuyến du lịch
 Ø Phương tiện giao thông
 Ø Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch
 Ø Địa điểm tham quan du lịch
 HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM
 Ø Đồ dùng cần cho việc thám hiểm
 Ø Khó khăn nguy hiểm cần vượt qua
 Ø Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm
 CHỦ ĐIỂM: TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
 Ø Những từ có tiếng lạc (lạc nghĩa là vui mừng)
 Ø Những từ phức chứa tiếng vui
 Ø Từ miêu tả tiếng cười
 * Bài tập 3:
 -Cho HS đọc yêu cầu BT3.
 -GV giao việc: Các em chọn một số từ vừa thống kê ở BT2 và đặt câu với mỗi từ đã chọn. Mỗi em chỉ cần chọn 3 từ ở 3 nội dung khác nhau.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay.
4. Củng cố: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung vừa ôn tập
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà quan sát trước cây xương rồng hoặc quan sát cây xương rồng trong tranh ảnh để chuẩn bị cho tiết ốn tập sau.
- Hát
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Các tổ (hoặc nhóm) làm bài vào giấy.
- Đại diện các nhóm dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp và trình bày.
- Lớp nhận xét.
Ø Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống, 
Ø Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân b ... ài 1:
 -Yêu cầu HS đọc số đồng thời nêu vị trí và giá trị của chữ số 9 trong mỗi số.
 -GV nhận xét chốt kết quả đúng 
 * Bài 2
 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
GV nhận xét, chốt kết quả đúng 
* Bài 3
 -Yêu cầu HS so sánh và điền dấu so sánh, khi chữa bài yêu cầu HS nêu rõ cách so sánh của mình.
Bài 3( cột 2)- Dành cho HS khá giỏi.
GV nhận xét, chốt nội dung đúng 
* Bài 4
 -Gọi HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
 -GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 5 ( Dành cho HS khá giỏi)
-Yêu cầu HS tự làm bài
-GV nhận xét cá nhân 
4. Củng cố 
- GV cho HS nêu lại nội dung ôn tập 
- GV giáo dục HS ham thích học toán và rèn thói quen cẩn thận khi làm bài
5- Dặn dò:
 -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
-Nhận xét tiết học 
HS hát 
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
a). x – = 
 x = + 
 x = 
b). x : = 8
 x = 8 Í 
 x = 2
-HS lắng nghe. 
HS đọc yêu cầu
-4 HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS trả lời về một số. Ví dụ:
- 975368: Đọc là: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám; Chữ số 9 ở hàng trăm nghìn, lớp nghìn, có giá trị là 900000.
- 6 020 975: Sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm; Chữ số 9 ở hàng trăm, lớp đơn vị, có giá trị là 900.
- 94 351 708: Chín mươi tư triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám. Chữ số 9 ở hàng chục triệu, lớp triệu; có giá trị là 90 000 000.
- 80 060 090: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi; Chữ số 9 ở hàng chục, lớp đơn vị, có giá trị là 90.
HS đọc yêu cầu
HS làm vào bảng con
-HS trình bày kết quả 
-HS nhận xét, sửa bài
a) 24579 82604
 43867 35246
 68446 47358
`
 b) 235 101598 87
 325 145 1167
 1175 589
 470 678
 705	 69
 76375
HS đọc yêu cầu 
-1 HS lên bảng làm // cả lớp làm bài PHT.
-HS tự làm bài tập.
 = < 
HS đọc yêu cầu 
-1 HS lên bảng làm // cả lớp làm bài vở 
Bài giải
Chiều rộng của thửa ruộng là:
120 Í = 80 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
120 Í 80 = 9600 (m2)
Số tạ thóc thu được từ thửa ruộng đó là:
50 Í (9600 : 100) = 4800 (kg)
4800 kg = 48 tạ
Đáp số: 48 tạ
-Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
-HS đọc yêu cầu
-HS tự làm bài cá nhân
HS nêu 
Lắng nghe
Chiều: 
TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP HỌC KÌ II (TIẾT 6)
I.Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/ phút) , Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKII.
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loại vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Phiếu thăm.
 -Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Tất cả những em chưa có điểm kiểm tra TĐ và HTL và những em đã kiểm tra ở tiết trước nhưng chưa đạt yêu cầu hôm nay các em sẽ được kiểm tra hết. Sau đó, các em sẽ ôn luyện viết đoạn văn miêu tả của con vật.
 b). Kiểm tra TĐ – HTL:
 -Số HS kiểm tra: Tất cả HS còn lại.
 -Tổ chức kiểm tra: Thực hiện như ở tiết 1.
 * Bài tập 2:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT.
 - Cho HS quan sát tranh.
 - GV giao việc: Các em dựa vào những chi tiết mà đoạn văn vừa đọc cung cấp, dựa vào quan sát riêng của mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. Các em chú ý tả những đặc điểm.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày bài làm.
 - GV nhận xét và khen những HS viết hay.
4. Củng cố: GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7, 8 và chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra viết cuối năm.
- Hát
-1 HS đọc yêu cầu.
-2 HS nối tiếp đọc đoạn văn + quan sát tranh.
-HS viết đoạn văn.
-Một số HS lần lượt đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
TIẾNG VIỆT: 
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 7)
I. Mục tiêu:
1. Đọc – hiểu bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon, chọn câu trả lời đúng.
2. Nhận biết loại câu, chủ ngữ trong câu.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Trong tiết luyện tập hôm nay, các em sẽ đọc thầm bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon và sau đó sẽ dựa vào nội dung bài đọc để chọn ý trả lời đúng trong các ý bài tập đã cho.
 b). Đọc thầm:
 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - GV giao việc: Các em đọc thầm lại bài văn, chú ý câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch và câu Quân trên tàu trông thấy tôi phát khiếp để sang bài tập 2, các em có thể tìm ra câu trả lời đúng một cách dễ dàng.
 - Cho HS làm bài.
 * Câu 1:
 - Cho HS đọc yêu cầu của câu 1 và đọc 3 ý a + b + c.
 - GV giao việc: Bài tập cho 3 ý a, b, c. Nhiệm vụ của các em là chọn ý đúng trong 3 ý đã cho.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 Ý b: nhân vật chính trong đoạn trích là Gu-li-vơ.
 * Câu 2:
 - Cách tiến hành như ở câu 1.
 - Lời giải đúng:
 Ý c:Có hai nước tí hon trong đoạn trích là Li-li-pút và Bli-phút.
 * Câu 3:
 - Cách tiến hành như ở câu 1.
 - Lời giải đúng:
 Ý b: Nước định đem quân sang xâm lược nước láng giềng là: Bli-phút.
 * Câu 4:
 -Cách tiến hành như ở câu 1.
 -Lời giải đúng:
 Ý b: Khi trông thấy Gu-li-vơ, quân địch “phát khiếp” vì Gu-li-vơ quá to lớn.
 * Câu 5:
 - Cách tiến hành như ở câu 1.
 -Lời giải đúng:
 Ý a: Vì Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hòa bình.
 * Câu 6:
 - Cách tiến hành như ở câu 1.
 - Lời giải đúng:
 Ý c: Nghĩa của chữ hòa trong hòa ước giống nghĩa của chữ hòa trong hoà bình.
 * Câu 7:
 - Cách tiến hành như ở câu 1.
 - Lời giải đúng:
 Ý a: Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là câu kể.
 * Câu 8:
 - Cách tiến hành như ở câu 1.
 - Lời giải đúng:
 Ý a: Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi phát khiếp chủ ngữ là Quân trên tàu.
4. Củng cố 
 - GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
 - Dặn HS về nhà xem lại các lời giải đúng.
- Hát
-1 HS đọc yêu cầu.
-2 HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
- HS đọc thầm bài văn.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS tìm ý đúng trong 3 ý.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
-HS chép.
-HS chép.
-HS chép.
-HS chép.
-HS chép.
Thứ tư ngày 15 tháng 5 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
-Viết được số.
-Chuyển đổi được số do khối lượng.
-Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động dạy của Thầy
Hoạt động học của Trò
1/Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ : 
- Luyện tập chung
- Y/C HS lên bảng giải .
- GV nhận xét cho điểm .
3/ Dạy bài mới : 
 a) Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu 
 b) Hướng dẫn ôn tập .
Bài 1: 
- Y/c HS viết số theo lời dọc. HS viết số đúng theo trình tự đọc 
=> Ba trăm sáu mươi lăm nghìn tám trăm bốn mươi bảy .
=> Mười sáu triệu năm trăm ba mươi nghìn bốn trăm sáu mươi tư
=> Một trăm linh năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn không trăm linh chín
Bài 2:
- GV gọi HS lên bảng làm bài .
a) 2 yến = 20 kg b) 5 tạ = 500 kg
 2 yến 6 kg = 26 kg 5 tạ = 50 yến
 40 kg = 4 yến 800 kg = 8 tạ
 5 tạ 75 kg = 575 kg
 9 tạ 9 kg = 909 kg
 tạ = 40 kg
Bài 3: 
- GV gọi HS lên bảng làm bài , mỗi em 1 bài
a) 
d) 
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề, sau đó y/c HS làm bài 
Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi )
- Chia nhóm, trao đổi ý kiến trong nhóm rồi cử đại diện báo cáo kết quả làm bài 
a) Hình vuơng v hình chữ nhật cĩ đặc điểm 
b) Hình chữ nhật v hình bình hnh cĩ cng đặc điểm 
4/ Củng cố: GV tổng kết giờ học, 
5/ Dặn dò: Dặn dị HS về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
- Hát
HS lên bảng giải
- HS viết số theo lơi đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau 
=> 365 847
=> 16 530 464
=> 105 072 009	
- HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở
c) 1 tấn = 1000 kg; 4 tấn = 4000 kg
 1 tấn = 10 tạ ; 7000 kg = 7 tấn
 12000 kg = 12 tấn; 6000 kg = 60 tạ
 2 tấn 800 kg = 2800 kg
 3 tấn 90 kg = 3090 kg 
 tấn = 750 kg
- HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở 
c) 
- 1 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS đọc 
Giải
Tổng số phần bằng nhau là 
3 + 4 = 7 (phần)
Số HS gái của lớp học đó là 
35 : 7 x 4 = 20 (hs)
 ĐS: 20 HS gái
. Có 4 hình vuơng
. Có từng cặp đối diện song song và bằng nhau 
. Có các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau 
. Có từng cặp đối diện song song và bằng nhau 
- GV nhận xét tiết học
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 8)
I.Mục tiêu:
1. HS nghe – viết đúng chính tả bài Trăng lên.
2. Biết viết đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật.
II.Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ viết bài chính tả trăng lên.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:
 -Ánh trăng luôn gắn liền với tuổi thơ của mỗi chúng ta. Có khi trăng tròn vành vạnh, có khi lại có hình lưỡi liềm. Khi tròn đầy hoặc khi khuyết, trăng đều có vẻ đẹp riêng. Hôm nay các em sẽ được biết thêm về vẻ đẹp của trăng qua bài chính tả Trăng lên của tác giả Thạch Lam.
 b). Nghe - viết:
 a/. Hướng dẫn chính tả
 -GV đọc lại một lượt bài chính tả.
 -Cho HS đọc thầm lại bài chính tả.
 -GV giới thiệu nội dung bài: bài Trăng lên miêu tả vẻ đẹp của trăng ở một vùng quê 
 -Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai: trăng, sợi, vắt, mảnh, dứt hẳn.
 b/. GV đọc cho HS viết.
 -GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ.
 -GV đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
 c/. GV chấm bài.
 -GV chấm.
 -Nhận xét chung
 c). Làm văn:
 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
 -GV giaop việc: Các em nhớ lại những đều đã quan sát được về con vật mình yêu thích và viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình về con vật đó.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay.
4. Củng cố: 
 - GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
 -Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.
-HS lắng nghe.
-HS đọc thầm bài Trăng lên.
-HS viết từ khó.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi chính tả.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS viết đoạn văn.
-Một số HS đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
Thứ năm ngày 16 tháng 5 năm 2013
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II (LỚP 4,5)
Thứ sáu ngày 17 tháng 5 năm 2013
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II (LỚP 1, 2, 3)

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 35-GA4.docx