Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 11

Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 11

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Giúp HS:

Kiến thức: Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi

Kĩ năng: Biết tìm ý để trả lời câu hỏi của bài đọc. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.

 Thái độ: HS có ý chí vươn lên trong cuộc sống để giành kết quả cao trong học tập và rèn luyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Tiết 2 Tập đọc- (tiết 21)
ông trạng thả diều
I. mục đích - yêu cầu: Giúp HS:
Kiến thức: Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi 
Kĩ năng: Biết tìm ý để trả lời câu hỏi của bài đọc. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
	Thái độ: HS có ý chí vươn lên trong cuộc sống để giành kết quả cao trong học tập và rèn luyện.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: - Cho HS quan sát tranh.GV giới thiệu chủ điểm và tên bài học.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- HS đọc tiếp nối 4 em lần 1
- T nghe sửa giọng, kết hợp phát âm tiếng khó. 
- HS đọc tiếp nối lần 2 - 4 học sinh
- T hướng dẫn hiểu nghĩa từ chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 đ2 HS đọc.
- Tđọc mẫu 
b. Tìm hiểu bài
HS trao đổi nhóm và ghi ý trả lời vào bảng nhóm- kết hợp nêu miệng câu văn thể hiện ý đó.
- Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể thuộc 20 trang sách trong một ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
 ị ý 1 
* Nguyễn Hiền là một chú bé thông minh.
- Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
- HS quan sát và nêu- lớp nhận xét và bổ sung.
- Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông trạng thả diều"
- Vì ông đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là một cậu bé ham thích chơi diều.
ị ý 2
* Nguyễn Hiền là người có ý chí vượt khó.
ị ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 4 HS đọc tiếp nối
- Cho HS tìm giọng đọc cho từng đoạn
- 4 HS thực hiện lại theo hướng dẫn
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn. 
- HS nghe GV đọc mẫu.
VD: Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thời gian chơi diều...
- GV cho HS xung phong đọc diễn cảm.
- 3 đ 4 HS thực hiện
- Đánh giá chung
Lớp nhận xét, bình chọn 
3/ Củng cố - dặn dò: - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
 - Nhận xét giờ học. GD HS và nhắc HS chuẩn bị bài học sau.
------------------------------------------------
Tiết 3 Toán- (tiết 51)
Nhân với 10, 100, 1000...
Chia cho 10, 100, 1000 ...
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000....Biết cách thực hiện phép chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, ....cho 10, 100, 1000....
Kĩ năng: áp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000 ... chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000... để tính nhanh.
Thái độ: Có lòng yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi quy tắc- Bảng nhóm cho HS làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10.
a. Nhân một số với 10
VD: 35 x 10 
- Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân giá trị của biểu thức 35 x 10 = ?
 35 x 10 = 10 x 35
- 10 còn gọi là mấy chục
- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35
- Là 1 chục
- 1 chục x 35 bằng bao nhiêu?
- Bằng 35 chục
- 35 chục là bao nhiêu?
- 35 chục là 350.
- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350
- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10.
- Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải.
- Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào?
- Chỉ cần viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số đó.
- Cho HS thực hiện
b. Chia số tròn chục cho 10.
VD: 350 : 10
- Ta có 35 x 10 = 350. Vậy lấy tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là gì?
- Lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại.
- Vậy 350 : 10 = bao nhiêu?
- 350 : 10 = 35
- Nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35.
- Thương chính là SBC xoá đi 1 chữ số 0
- Vậy khi chia 1 số tròn chục cho 10 ta làm thế nào?
- Ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó.
ị Kết luận
- HS nêu miệng cách thực hiện
3/ Hướng dẫn nhân số tự nhiên với 100, 1000 ... chia 1 số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000...
- T hướng dẫn tương tự như nhân 1 số tự nhiên với 10, chia số tròn trăm, tròn nghìn.... cho 100, 1000 ...
Quan sát và nêu kết luận.
4/ Kết luận:
- Nêu cách nhân 1 số tự nhiên với 10, 100, 1000...
- Ta chỉ việc viết thêm vào bên phải số đó 1, 2, 3 ... chữ số 0.
- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, .... ta làm thế nào?
- Chỉ việc bỏ bớt đi 1, 2, 3 ... chữ số 0 ở bên phải số đó.
5/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Cho HS đọc yêu cầu
- T cho HS nêu miệng
- Lớp đọc thầm
- HS trình bày tiếp sức qua nhóm trên bảng.
18 x 10 = 180
- Cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ...
9000 : 10 = 900
9000 : 100 = 90
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- T hướng dẫn theo mẫu SGK
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS lên bảng- lớp làm vào vở 
Nêu miệng
- Khi viết các số đo khối lượng thích hợp vào chỗ chấm ta đã làm như thế nào?
120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn
4000 g = 4 kg
- GV HD chữa bài và đánh giá chung
- Lớp nhận xét - bổ sung
ị Nêu cách chia 1 số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn ... cho 10, 100, 1000 ... 
- 3 đ 4 HS nêu
6/ Củng cố - dặn dò: - Em biết thêm điều gì mới
 - Nhận xét giờ học và nhắc về nhà ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau.
-----------------------------------------
Tiết 4 Kể chuyện- (tiết 11) 
Bàn chân kì diệu
I. Mục đích - yêu cầu:1/ Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu phối hợp với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện: Nguyễn Ngọc Ký tuy bị tàn tật nhưng khao khát học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên nên đã đạt được điều mình mong ước.
2/ Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học: GV: 	- Tranh SGK. HS: 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Giáo viên kể chuyện:
- T kể cho HS nghe truyện lần 1.
- Lần 2: T vừa kể vừa chỉ vào từng tranh.
- HS nghe truyện
- HS quan sát và ghi nhớ nội dung truyện.
3/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a. Kể chuyện trong nhóm.
- HS kể nhóm 4 - trao đổi nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK.
+ Tìm ý nghĩa của câu chuyện.
- HS tự nêu
b. Thi kể chuyện trước lớp.
- T cho HS kể chuyện theo nhóm.
- HS thực hiện, mỗi HS kể một tranh.
- 1 đ3 học sinh kể toàn chuyện, kết hợp trả lời câu hỏi ở yêu cầu.
- T cho HS bình chọn nhóm CN kể chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất, diễn đạt tốt nhất.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
4/ Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
 - Dặn dò: Về nhà xem trước nội dung tuần 8.
-------------------------------------
Tiết 5 Đạo đức- (tiết 11)
ôn tập giữa học kỳ i
Mục tiêu: Giúp HS:
Kiến thức: Ôn tập và hệ thống lại các nội dung bài học đã học trong thời gian qua.
Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng thông qua các bài tập thực hành tại lớp, ngoài lớp.
Thái độ: Biết học và làm theo các hành vi đúng; biết tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện.
đồ dùng dạy học: Một số tình huống in sẵn trên phiếu học tập- Bảng phụ
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giới thiệu bài: GV nêu qua nội dung giờ học và động viên HS tích cực.
Hướng dẫn thực hành:
a) Hệ thống lại nội dung các bài học:
- GV HD lớp nêu lại tên các bài học đã học trong thời gian qua.
- Ghi bảng. Biểu dương các HS nêu đúng nội dung ghi nhớ của bài.
- Quan sát SGK và nêu tên bài học, nội dung ghi nhớ.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
b) Thực hành: 
* HĐ trên phiếu học tập:
- Cho lớp thảo luận nhóm bàn sau khi phát phiếu- HD làm bài. Thi xử lí nhanh và đúng các tình huống trong phiếu.
VD: Nam vừa được bố mua cho một chiếc bút luyện viết mới. Sau hôm sinh nhật, Nam có một ít tiền mừng tuổi. Một hôm, Nam thấy hiệu sách có bán một loại bút mới nên mua luôn một chiếc. Theo em, việc làm của Nam là như thế nào và nêu là em thì em sẽ làm gì?
 - HD trình bày- cùng lớp nhận xét và bổ sung. Biểu dương các nhóm thực hiện tốt.
* HĐ cá nhân:
- Động viên HS trình bày việc vận dụng của bản thân các hành vi đã học tại gia đình.
- HD lớp nhận xét và bổ sung.
- Thảo luận theo HD. Thi làm bài nhanh.
- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét và vấn đáp lại để làm rõ mục đích của kết quả xử lí.
- Một số HS tập nêu.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
-------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 Chính tả- (tiết 11)
Nếu chúng mình có phép lạ
I. Mục đích - Yêu cầu:
Kiến thức: Viết đúng chính tả bài viết và đảm bảo tốc độ.
Kĩ năng: Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng và đẹp 4 khổ đầu của bài thơ: Nếu chúng mình có phép lạ và làm được bài tập.
Thái độ: HS có lòng yêu thích môn TV, tôn trọng các quy tắc chính tả. 
II. Đồ dùng dạy học: GV : - Viết sẵn nội dung bài 2a, BT3. HS: - Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- T nêu yêu cầu của bài
- Cho HS đọc bài thơ
- 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ
- 1 HS đọc thuộc lòng - lớp đọc thầm.
- T nhắc nhở HS cách trình bày bài thơ.
- T thu bài chấm cho HS.
- HS gấp sách - nhớ và viết chính tả.
- HS viết xong tự soát lỗi.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- T cho HS làm bài
- HS làm vào VBT
- T cho HS trình bày miệng tiếp sức
- Lớp nhận xét - bổ sung
- T đánh giá chung
b. Bài số 2:
- T hướng dẫn tương tự
- Các từ điền lần lượt là
- HS làm VBT
+ Nổi tiếng - đỗ trạng đban thưởng rất đỗi, chỉ xin, nồi nhỏ đ thủa hàn vi đ phảiđ hỏi mượn đdùng bữa đđể ănđđỗ đạt.
c. Bài số 3:
Bài tập yêu cầu gì?
- Viết lại các câu sau cho đúng chính tả.
a) Tốt gỗ hơn tốt nước xơn
a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b) Sấu người, đẹp nết
b) Xấu người, đẹp nết
c) Mùa hè cá xông, mùa đông cá bể
c) Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
d) Trăng mờ còn tỏ hơn xao
Dẫu rằng núi nở còn cao hơn đồi
d) Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
- T cho HS thi đọc thuộc lòng những câu trên.
- HS thực hiện
4/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà viết lại những lỗi sai trong bài.
----------------------------------------
 ... n bị:
	GV: - Tranh, ảnh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ HĐ1: Xem tranh;
a. Tranh về nông thôn sản xuất của hoạ sĩ Ngô Minh Cầu
- Cho HS quan sát tranh ở T13.
- Trong bức tranh có những hình ảnh nào?
- HS thảo luận nhóm 2.
- Một gia đình, bò và bê con, nhà.
- Tranh vẽ về đề tài gì?
- Màu sắc trong bức tranh như thế nào? Chất liệu để tác giả vẽ tranh là gì?
- Nông thôn
- Màu sắc tươi sáng, nhẹ nhàng
- Chất liệu là lụa
ịTóm tắt những ý chính.
b. Tranh khắc gỗ mầu của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn (1910 – 1994)
+ Cho HS quan sát tranh và VĐ về tranh qua các gợi ý của bức tranh trên. Cho HS biết thêm về tác giả qua SGV.
3/ HĐ2: Nhận xét - đánh giá. - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò: Tập vẽ sẵn các HĐ hàng ngày.
-----------------------------------------------
Tiết 4 Tập làm văn – (tiết 21)
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS:
Kiến thức: Xác định được đề tài trao đổi, nội duing hình thức trao đổi.
Kĩ năng: Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
Thái độ: Tôn trọng bạn bè khi trao đổi, lắng nghe ý kiến,.
II. Đồ dùng dạy học: GV:	- Viết sẵn đề tài của cuộc trao đổi 
 HS: 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ: - Cho 2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm 1 số năng khiếu (đề tuần 9).
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
+ Cho HS đọc đề
- 2 đ 3 HS đọc
Đề bài: SGK
- HS thực hiện trao đổi
- T đánh giá chung
Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn
3/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - HD về viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp.
----------------------------------------------
Tiết 5 Kĩ thuật – (tiết 11)
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi 
khâu đột thưa tiết 
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Tiếp tục biết gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình kỹ thuật.
Kĩ năng: Khâu đúng, đẹp, không rúm vải và mũi khâu đều.
Thái độ: Yêu lao động, thích và quí trọng sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: 	- Mẫu. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. HS :	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
3/ HĐ3: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải.
- Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải?
+ B1: Gấp mép vải
+ B2: Khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột
- T kiểm tra vật liệu của học sinh và cho học sinh thực hành
- T quan sát hướng dẫn.
- HS thực hành trên vải.
4/ HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- T nêu các tiêu chuẩn đánh giá
- T nhận xét đánh giá
- HS trưng bày theo nhóm.
- HS tự đánh giá sản phẩm thực hành
5/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ của học sinh. Nhắc HS về nhà chuẩn vị vật liệu cho giờ sau.
------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 Luyện từ và câu – (tiết 22)
Tính từ
I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS:
	Kiến thức: Qua VD biết được đặc điểm của tính từ. HS hiểu thế nào là tính từ.
Kĩ năng: Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn qua việc làm bài tập.
Thái độ: Yêu TV và dùng từ đúng trong HT, cuộc sống 
II. Đồ dùng dạy học: GV:	- Bảng phụ HS : 	- Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A- Bài cũ: - Cho HS chữa bài tập 2, 3 (Động từ)
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
a. Bài 1+ 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu
- HS nối tiếp nhau đọc BT
* Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i
- Chăm chỉ, giỏi 
* Màu sắc của sự vật
- Những chiếc cầu.
- Mái tóc của thầy Rơ-nê
- Trắng phau
- Xám
* Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật.
 - Thị trấn
- Nhỏ
 - Vườn nho
- Con con
 - Những ngôi nhà
- Nhỏ bé, cổ kính
 - Dòng sông
- Hiền hoà
 - Da của thầy Rơ - nê
- Nhăn nheo
ị Những từ ngữ miêu tả đặc điểm tính chất như trên được gọi là gì?
- Được gọi là tính từ.
ị Thế nào là tính từ?
- HS nêu
b. Bài số 3:
- Trong cụm từ: Đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Bổ sung ý nghĩa cho từ "Đi lại"
3/ Ghi nhớ: SGK
- Cho vài HS tiếp nối đọc
- 3 đ 4 HS đọc
4/ Luyện tập
a. Bài số 1:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm tính từ trong đoạn văn.
ị Cho HS nêu
Các tính từ lần lượt là:
+ Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng
- TN là tính từ?
+ Quang, sạch bóng, xám, trắng xanh, dài, hồng to tướng, ít dài, thanh mảnh
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Viết 1 câu có dùng tính từ.
* Nói về người bạn hoặc người thân của em.
VD: Hương lớp em vừa thông minh vừa xinh đẹp. 
* Nói về 1 sự vật quen thuộc (cây cối, con vật, nhà cửa, đồ vật, sông núi...)
VD: - Nhà em vừa xây còn mới tinh.
- Con mèo nhà em rất tinh nghịch.
5/ Củng cố - dặn dò: - Tính từ là những từ như thế nào?
 - Nhận xét giờ học.GD HS, nhắc về nhà ôn bài và chuẩn bị bài giờ sau.
-----------------------------------------
Tiết 2 Toán – (tiết 55)
Mét vuông
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Kiến thức: Biết 1 m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. Biết đọc, viết số đo diện tích theo m2. 
Kĩ năng: Biết mối quan hệ giữa cm2, dm2, m2 để giải các bài toán có liên quan.
Thái độ: Ham học và vận dụng KT vào thực tế
II. Đồ dùng dạy học: GV:	- Vẽ sẵn bảng hình vuông có diện tích 1 m2. 
 HS:	- Đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu mét vuông:
- T cho HS quan sát hình vuông có diện tích 1 m2
- Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu?
- Hình vuông lớn có cạnh dài 1 m (10 dm)
- Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu?
- Hình vuông nhỏ có độ dài 1 dm
- Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ?
- Gấp 10 lần
- Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu?
- Có S = 1 dm2
- Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ?
- Bằng 100 hình vuông nhỏ
- Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu?
- Bằng 100 dm2
* Vậy hình vuông lớn có cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm.
Ngoài đơn vị đo diện tích là: cm2, dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là m2. m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.
- Mét vuông viết tắt là: m2
- 1 m2 = bao nhiêu dm2
- 1 m2 = 100 dm2
- 1 dm2 = ? cm2
- 1 dm2 = 100 cm2
- Vậy 1 m2 = ? cm2
- 1 m2 = 10000 cm2
- Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo diện tích.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
Bài tập yêu cầu gì?
- T đánh giá - nhận xét
- Đọc và viết các số.
HS nêu miệng tiếp nối
b. Bài số 2:
- Điền số thích hợp vào chỗ .....
1 m2 = 100 dm2 400 dm2 = 4 m2
100 dm2 = 1m2 15 m2 = 150000 cm2 
- Nêu mối quan hệ giữa 3 đơn vị đo S
1 m2 = 10000 cm2 2110 m2 = 211000 dm2 
10000 cm2 = 1 m2; 10dm2 2cm2 = 1002cm2 
c. Bài số 3:
- Cho HS đọc bài tập
- HS phân tích đề
- Cho HS làm bài tập vào vở
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích là: m2, dm2, cm2
	- Nhận xét giờ học. GD và nhắc vận dụng.
---------------------------------------------
Tiết 3 Tập làm văn – (tiết 22)
Mở bài trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS:
Kiến thức: Biết thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện.
Kĩ năng: Bước đầu biết viết đoạn mở đầu 1 bài văn kể chuyện theo 2 cách : Gián tiếp và trực tiếp.
Thái độ: Yêu môn văn và dùng từ hay, đúng trong viết văn.
II. Đồ dùng dạy học: GV: - Viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. HS : - Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy - học.
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
a. Bài tập 1 + 2:
- HS đọc yêu cầu
- Đoạn mở bài trong truyện
+ Trời mùa thu mát mẻ, trên bờ sông 1 con rùa đang cố sức tập chạy.
b. Bài số 3:
- Cho HS so sánh cách mở bài của bài trước và bài sau
+ Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt dầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
3/ Ghi nhớ:
+ Cho HS đọc
- 3 đ 4 HS thực hiện
4/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
+ Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc nối tiếp mở bài của chuyện Rùa và Thỏ.
- Cách nào mở bài trực tiếp?
+ Cách a: Kể ngày vào sự việc mở đầu câu chuyện.
- Cách nào mở bài gián tiếp?
- Cách b, c, d: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.
- Cho 2 HS kể phần mở đầu của câu chuyện Rùa và Thỏ.
- Mỗi HS kể theo 1 cách.
b. Bài số 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu
- Truyện: Hai bài tay mở bài theo cách nào? 
 + Lớp đọc thầm
- MB theo cách trực tiếp, kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
c. Bài số 3:
- Cho HS làm bài
- T đánh giá - nhận xét
- HS thực hiện vào vở đ làm bảng
- Nêu miệng
5/ Củng cố - dặn dò:
- Thế nào là mở bài trực tiếp? Mở bài gián tiếp?
- Nhận xét giờ học. Về nhà hoàn chỉnh mở bài gián tiếp truyện: Hai bàn tay.
---------------------------------------------------
Tiết 4 Khoa học- (tiết 22)
Mây được hình thành như thế nào?
Mưa từ đâu ra?
I. mục tiêu: Giúp HS:
	Kiến thức: Biết được sự hình thành của mây và giải thích được nước mưa từ đâu ra.
	Kĩ năng: Vẽ được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
	Thái độ: Ham học, ham tìm hiểu khoa học và biết quí trọng nguồn nước sinh hoạt trong cuộc sống. 
Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK- bảng phụ vẽ SĐ vòng tuần hoàn của nước
các hoạt động dạy học: 
Kiểm tra bài cũ:
Bài giảng: 
* HĐ 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong thiên nhiên
Mục tiêu: - Trình bày mây được hình thành như thế nào và giải thích được hiện tượng mưa
Cách tiến hành: 
- HD lớp nghiên cứu tài liệu kết hợp quan sát hình trong SGK để trình bày các ý trên.
- Động viên HS trình bày trước lớp. HD nhận xét và cho HS thấy vai trò của vòng tuần hoàn của nước đối với cuộc sống.
- Quan sát SGK, tập kể cho nhau nghe theo bàn rồi trình bày trước lớp về các nội dung GV yêu cầu.
- Lớp nhận xét và bổ xung. 1 HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK
* HĐ 2: Trò chơi
HD chơi trò chơi như trong SGK
Củng cố- dặn dò: Nhận xét giờ học và GD theo MT. Nhắc HS chuẩn bị bài học giờ sau. 
-------------------------------------------------------------------
Tiết 5 Sinh hoạt
Nhận xét tuần
Nhận xét chung: 
Đạo đức: Ngoan ngoãn, lễ phép.
Học tập: Có cố gắng trong học tập. Biểu dương các HS như: Mão, Tiềm, Liên,.. hăng hái xây dựng bài. Phê bình Chấp, Đức, Thảo chưa cố gắng trong giờ học, chưa chịu khó làm bài tập ở nhà.
Lao động- Vệ sinh: Thường xuyên và sạch sẽ.
Phương hướng tuần sau: Tiếp tục học và ôn tập có chất lượng hơn. Tập trung ôn tập, rèn chữ viết để tham gia thi chữ viết đẹp cấp trường và giành hoa điểm tốt mừng 20/11.
--------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11 moi sua.doc