Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 2

Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 2

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

1/ Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện .

2/ Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 GV : Viết sẵn đoạn văn cần HD đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A- Bài cũ:

 - 1 HS đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa của truyện.

B- Dạy bài mới:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Tuần 2
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục đích – Yêu cầu:
1/ Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện .
2/ Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV : Viết sẵn đoạn văn cần HD đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
	- 1 HS đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa của truyện.
B- Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- T gọi HS đọc đoạn lần 1: Đọc + phát âm.
 lần 2: Đọc + giảng từ.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- T đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
+ HS đọc đoạn 1
- HS đọc theo cặp
- 1 đến 2 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm. 
- HD nêu câu trả lời dẫn đến ý 1
 Nêu ý 1
- Tìm ý và trả lời theo bàn.
* Bọn nhện hung dữ đáng sợ
- HD như ý 1.
- Thực hiện như ý 1
Nêu ý 2
* Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn.
+ Cho HS đọc bài rồi cùng HS nêu rõ ý.
Nêu ý 3.
+ 1 HS đọc phần còn lại đ lớp đọc thầm.
* Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu .
Nêu ý nghĩa: Truyện ca ngợi Dế Mèn như một hiệp sỹ luôn có hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại những bất công, che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm.
+ Cho HS đọc bài.
- T/c thi đọc. Sửa chữa, uốn nắn
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
- Một số HS thi đọc diễn cảm trước lớp
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Qua câu truyện em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn.
	- Nhận xét giờ học	. Về nhà tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí" của nhà văn Tô Hoài.
	- Xem trước nội dung bài học sau: "Truyện cổ nước mình".
----------------------------
Toán
Các số có sáu chữ số
I. Yêu cầu:
 Giúp học sinh: - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Phóng to bảng (T8-SGK)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Bài cũ:
Tính giá trị của biểu thức:
	35 + 3 x n với n=7 Lời giải: 35 + 3 x n = 	35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
 	- Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
B- Dạy bài mới:
1/ Số có sáu chữ số.
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm 
b. Hàng trăm nghìn.
- GV giới thiệu:
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn được viết là : 100 000
c. Viết đọc số có sáu chữ số:
- Cho HS quan sát bảng mẫu.
- GV gắn các thẻ số 100 000 ; 10 000 ; 10 ; ... lên các cột tương ứng trên bảng.
- GV gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng.
- Hướng dẫn HS đọc và viết số.
- Tương tự lập thêm vài số có 6 chữ số nữa.
Luyện tập:
a. Bài số 1: 
- Muốn đọc hay viết được trước hết ta phải làm như thế nào?
- T đánh giá chung.
b. Bài số 2:
- T HD - Cho HS nêu miệng
c. Bài số 3:
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm ntn?
d. Bài số 4:
- T đọc cho HS viết
- Cách viết số có nhiều chữ số.
- HS quan sát 
- HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đơn vị ...?
- HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ...
- HS viết và đọc số 
- HS làm vào SGK
- Đếm giá trị của từng hàng-> nêu miệng tiếp sức. Lớp nhận xét bổ sung.
 - HS làm nháp
HS ghi lại cách đọc.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
 HS làm bảng con.
- Viết từng hàng cao đ hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp.
4/ Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số. 
- NX giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau.	
----------------------------------
Đạo đức 
Trung thực trong học tập
I. Mục tiêu:
KT : Giúp học sinh biết:
- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.
- Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn được mọi người tin tưởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến kết quả học tập giả dối, không thực chất, gây mất niềm tin.
- Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, kiểm tra.
TĐ: - Đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực.
HV: - Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.
	- Biết thực hiện các hành vi trung thực - phê phán hành vi giả dối.
II. Đồ dùng dạy - học: Giấy tô ki, bút dạ, bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
Vì sao mỗi HS chúng ta lại phải trung thực trong học tập.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện tập.
HĐ1: Kể tên những việc làm đúng - sai.
* Mục tiêu: HS biết kể tên các hành động trung thực, các hành động không trung thực.
* Cách tiến hành:
- T nêu y/c BT
- Nêu ba hành động trung thực, 3 hành động không trung thực.
- T cho đại diện các nhóm trình bày- đánh giá.
* KL: Trong học tập chúng ta cần có thái độ như thế nào?
- HS thảo luận N4:
+ Dán kết quả thảo luận lên bảng.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
* Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quý. 
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
* Mục tiêu: H biết đông tình với hành vi trung thực- Phản đối hành vi không trung thực.
* Cách tiến hành:
+ T đưa ba tình huống lên bảng
+ Em sẽ làm gì nếu.
a) Em không làm được bài trong giờ kiểm tra? 
b) c)
- HD nhận xét, bổ sung.
*KL: Để học tập đạt kết quả tốt hơn em cần phải có thái độ, hành vi nào?
- HS đọc yêu cầu và thảo luận N2
VD: a) Em chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt hoặc Em chép bài của bạn.
b) c)
- HS tự nêu, lớp nhận xét và bổ sung.
c. Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống:
* Mục tiêu: HS biết dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi và thành thật trong học tập.	
* Cách tiến hành:
- Cho HS chọn một trong ba yêu cầu của BT 2.
- Y/c HS nhận xét cách thể hiện, cách xử lí
- T đánh giá
* KL: Để trung thực trong học tập ta cần phảI làm gì?
HS thảo luận N4 
- HS tự phân vai lựa chọn tình huống và cách xử lí.
Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi, thành thật trong học tập
d. Hoạt động 4: Tấm gương trung thực
* MT: HS hiểu thế nào là trung thực trong học tập và vì sao phảI trung thực. 
 * Cách tiến hành: Cho HS kể một tấm gương trung thực mà em biết hoặc của chính em?
* KL: Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phảI trung thực trong học tập?
- HS thảo luận N2. HS đại diện trình bày
Lớp nhận xét.
Là thành thật, không dối trá. Gian dối làm bài, bài thi, kiểm tra vì không trung thực khiến cho kết quả HT giả dối, không thực chất.
3/ Củng cố – dặn dò:
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ.
- VN xem lại nội dung bài và thực hiện tốt những điều đã học.
---------------------------------------
Kể chuyện 
Kể chuyện đã nghe - đã đọc
I. Mục đích - yêu cầu:
1/ Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ: "Nàng tiên ốc" đã học.
2/ Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A- Bài cũ:
2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện "Sự tích hồ Ba Bể" và nêu ý nghĩa truyện.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu: 
2/ Tìm hiểu câu chuyện: 
GV đọc diễn cảm bài thơ.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Cho lớp đọc thầm từng đoạn.
- Bà lão nghèo làm gì để sinh sống?
- Nghề mò cua bắt ốc.
- Bà lão làm gì khi bắt được ốc?
- Thấy ốc đẹp, bà thương và không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi.
- Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?
- Đi làm về bà thấy nhà cửa đã quét dọn sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau đã nhặt sạch cỏ.
 - Khi rình xem bà lão thấy những gì?
- Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra.
- Sau đó bà lão đã làm gì?
- Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên.
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
- Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
3/ Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
a) HD HS kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?
- Em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. 
b) HS kể chuyện theo cặp hoặc theo nhóm.
- 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1. HS kể câu chuyện.
c) Động viên HS nối tiếp nhau thi kể toàn bộ câu chuyện thơ trước lớp.
- Mỗi HS kể xong, cùng các bạn trong lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp nhận xét và biểu dương bạn kể tốt.
* Nêu ý nghĩa: 
	Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau. Ai sống nhân hậu , thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
- GV đánh giá chung và HD bình xét HS kể hay nhất.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn dò: VN học thuộc lòng một đoạn thơ + chuẩn bị bài tuần 3.
-----------------------------------
Âm nhạc 
Em yêu hoà bình
I. Yêu cầu:
- HS hát đúng và thuộc bài : "Em yêu hoà bình".
- Qua bài hát giáo dục cho các em lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:GV: Thuộc bài hát. HS : SGK âm nhạc.
III. hoạt động lên lớp:
1/ Phần mở đầu.
a) Ôn bài cũ.
- Cho HS nhận biết vị trí 7 nốt nhạc trên khuông.
- HS đọc tên 7 nốt nhạc
Đồ - rê - mi - fa - son - la - xi
b) Giới thiệu bài mới.
2/ Phần hoạt động.
- GV hát cho HS nghe.Dạy hát từng câu.
- GV nghe, sửa cho HS
C1: Từ đầu đ Việt Nam
C2: tiếp đ đường làng
C3: tiếp đ khôn lớn
C4: tiếp đ lời ca
C5: tiếp đ xanh thắm
C6: tiếp đ phù xa
C7: tiếp đ hương lúa
C8: tiếp đ bay xa
- 1 đ 2 HS đọc lời ca rõ ràng.
- HS nghe GV hátHS hát theo GV
- HS thực hiện theo lớp đ tổ đ nhóm đCN
3/ Phần kết thúc:
- Cho Lớp hát ôn lại toàn bài
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại bài hát.
-----------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày  tháng  năm 2009
Chính tả 
Mười năm cõng bạn đi học
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đẹp đoạn văn "Mười năm cõng bạn đi học"
- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn x/s, ăng/ăn.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Giấy to viết sẵn BT2. HS: Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Kiểm tra bài cũ:
Chữa BT2 về nhà
B- Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ HD2 HS nghe - viết
GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Trường Sinh là một người như thế nào?
- T đọc tiếng khó cho HS viết
- T đọc cho HS viết bài
- T đọc lại toàn bài
- HS theo dõi SGK
- Là một người không quản khó khăn đã kiên trì giúp đỡ bạn trong suốt 10 năm học
- HS viết bảng con: khúc khuỷu, gập nghềnh, liệt 10 năm, 4 ki-lô-mét
- HS viết chính tả
- HS soát bài
3/ Luyện tập:
a. Bài số 2:
- T dán bài chép sẵn
- Cho HS thi làm tiếp sức
- T đi c ...  kỹ thuật: quay phải, quay trái, đi đều.
- Học động tác quay sau, yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau.
- Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh" yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trật tự trong khi chơi.
II. Địa điểm - phương tiện:
 GV : sân trường - nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện, 1 còi.
HS: Trang phục gọn gàng
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
TL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học
10'
Đội hình tập hợp
- Cho HS khởi động.
- Cho HS chơi trò chơi.
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
22'
12'
4
- HS chơi trò "Diệt các con vật có hại"
- GV quan sát - nhận xét
- T điều khiển.
- Từng tổ tập luyện
- Học kỹ thuật động tác "quay sau"
8'
- T quan sát sửa sai cho HS
- GV làm mẫu HS quan sát
- Cho 3 HS tập thử - T nhận xét sửa chữa đ cho lớp thực hiện.
- GV quan sát sửa sai.
b) Trò chơi vận động.
- Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh"
8'
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
- 1 nhóm chơi thử đ 1 tổ chơi
- Cả lớp chơi 1đ 2 lần.
- Các tổ thi đua 2đ3 lần
- GV quan sát – nhận xét.
3/ Phần kết thúc
- Cho HS thả lỏng
6'
- HS hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp
- T cho H nhắc lại nội dung bài học.
- T nhận xét giờ học.
- Về nhà tập các động tác quay phải, trái, đằng sau.
- Thu dọn sân bãi.
- VS chân tay đ về lớp.
-----------------------------------
Toán
Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh:
- Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp.
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
II. hoạt động lên lớp.
A- Bài cũ:
- Chỉ các cs trong số 653708 thuộc hàng nào, lớp nào?
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu lớp triệu.
- T gọi 1 HS lên bảng viết số.
- T đọc : một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn.
- HS viết lần lượt
1000 ; 10000 ; 100000 ; 1000000
- T giới thiệu mười trăm nghìn gọi là 1 triệu viết là: 1.000.000
- HS đọc số 1.000.000
(Một triệu)
- Đếm xem số 1 triệu có bao nhiêu csố 0, số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số? 
- Có 6 chữ số 0
- Có 7 chữ số
- Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu.
- HS viết bảng con số 10.000.000
- Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu.
- HS viết : 100.000.000
- Vừa rồi các em biết thêm mấy hàng mới là những hàng nào?
- 3 hàng mới: Triệu, chục triệu, trăm triệu.
- 3 hàng : Triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- HS nhắc lại các hàng của lớp.
- Nêu các hàng, lớp đã học từ bé đ lớn
- HS nêu - lớp nhận xét bổ sung.
2/ Luyện tập: 
a) Bài số 1:
- Gọi HS đọc y/c
- Đếm thêm từ 10 triệu đ 100 triệu.
- Đếm thêm từ 100 triệu đ 900 triệu
- HS nêu miệng.
1 triệu, 2 triệu, 10 triệu, 20 triệu,... 100 triệu.
- 100 triệu,., 900 triệu 
b) Bài số 2: HS đọc y/c của BT
- HS làm vào SGK-> HS nêu miệng
- T nhận xét
Lớp nhận xét- bổ sung
c) Bài số 3:
- Mỗi số bên có bao nhiêu chữ số
- HS làm bài vào vở và nêu kết quả.
d) Bài số 4: 
- Cho HS đọc y/c của bài
- HS làm bài SGK
Lớp nhận xét - bổ sung
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
- NX giờ học. VN xem lại các bài tập.
-------------------------------------
Tập làm văn 
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Giúp học sinh hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn KC.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Ghi sẵn các y/c của BT1.
HS : - Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy – học:
A- Bài cũ:
- Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì?
- Trong bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét:
- T cho HS đọc bài tập 1, 2, 3.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau.
Lớp đọc thầm đoạn văn
- T y/c HS ghi vắn tắt: Đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò đ tính cách và thân phận của nhân vật này?
- HS ghi vào vở
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần như mới lột
- Cánh mỏng như cánh bướm non ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen
- Trang phục: Mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách như thế nào?
- Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
3/ Ghi nhớ:
Cho HS nhắc lại
- 3 đ 4 HS
4/ Luyện tập:
a) Bài số 1:
- Cho HS đọc y/c
- T y/c HS dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc.
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- 1 HS lên bảng gạch.
- Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. 
- Cho HS nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật.
- Chú bé là con gia đình 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Túi áo trễ đ đựng rất nhiều thứ
VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc.
- Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động..
b) Bài số 2:
- T hướng dẫn HS có thể tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem.
- HS đọc nội dung y/c của BT.
- Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại.
- Hoặc tả ngoại hình của con ốc.
- Lớp nhận xét ý kiến trình bày của các bạn
5/ Củng cố - dặn dò:
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
- Nhận xét giờ học nhắc VN học thuộc ghi nhớ đ xem lại bài tập.
-----------------------------------
Kĩ Thuật 
Cắt vải theo đường vạch dấu
I. Mục tiêu:
- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đứng qui trình kỹ thuật.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV : - Mẫu vật, vải, kéo, phấn, thước.
HS: Vải, kéo, phấn, thước.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
Nêu đặc điểm và cách sử dụng kim.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu.
2/ Tìm hiểu nội dung bài:
a) HD2 quan sát, nhận xét
- T giới thiệu mẫu.
- Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải.
- Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện như thế nào?
b) Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
* Vạch dấu trên vải
+ Cho HS quan sát hình 1a, 1b SGK
- T đính vải lên bảng và gọi 1 HS lên bảng.
* Cắt vải theo đường vạch dấu.
- Cho HS quan sát hình 2a, 2b SGK
- T hướng dẫn mẫu.
- HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiêu lệch.
- Thực hiện qua 2 bước.
+ Vạch dấu trên vải
+ Cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS quan sát
- HS thực hiện thao tác đánh dấu thẳng.
- 1 HS thực hiện vạch dấu đường cong.
- HS nêu cách cắt vải thông thường.
- HS quan sát T làm mẫu.
c) HĐ3: Thực hành (10')
- T kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của HS.
- T nêu yêu cầu thời gian thực hành.
- T quan sát - hướng dẫn cho HS yếu
d) HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- T nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm của HS.
- Cho HS đánh giá SP
- T nhận xét và đánh giá kết quả của HS theo 2 mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành.
- HS đặt đồ dùng lên bàn
- HS vạch 2 đường dấu thẳng và 2 đường dấu cong và cắt vải theo đường vạch dấu.
- HS thực hành cắt.
- HS trưng bày theo nhóm.
- HS quan sát tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- HS cùng nhận xét - lớp bổ sung.
3/ Củng cố - dặn dò.
	- Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- NX giờ học. Chuẩn bị vật liệu giờ sau "Khâu thường"
-----------------------------
Khoa học
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn 
vai trò của chất bột đường
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
- Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Hình SGK + phiếu học tập
H: - Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A- Bài cũ:
- Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
- Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất.
B- Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.
* Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật.
	- Phân loại thức ăn đó dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận.
- Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày.
- Cho HS sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm.
- HS thảo luận N2
- HS tự nêu.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc ĐV: Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật: rau cải, đâu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm.
- Cho HS trình bày T đánh giá
* KL: Người ta phân loại thức ăn bằng những cách nào?
- Phân loại thức ăn theo nguồn gốc
- Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng.
 2/ HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường:
* Mục tiêu:
 Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình 11 SGK.
- Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường.
- HS thảo luận N2
- Kể tên thức ăn chứa chất bột đường em ăn hàng ngày.
- Gạo, sắn, ngô, khoai...
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn.
- HS tự nêu.
KL: Chất bột đường có vai trò gì? Nó thường có ở những loại thức ăn nào?
* Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể có có nhiều ở gạo, bột mì ...
3/ HĐ3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
* Mục tiêu:
 Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.
* Cách tiến hành:
- T phát phiếu học tập
- HS làm việc CN
Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường.
- Cho HS trình bày tiếp sức
- T đánh giá
- Lớp nhận xét - bổ sung
VD: Gạo đ Cây lúa
 Ngô đ Cây ngô
 Bánh quy đ Cây lúa mì
 Mì sợi đ Cây lúa mì
 Bún đ Cây lúa...
* KL : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu?
* Đều có nguồn gốc từ thực vật.
4/ Hoạt động nối tiếp.
- Em biết thêm điều gì mới sau bài học.
- Nhận xét giờ học.
---------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2 moi sua.doc