Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 20

Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 20

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS:

 Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh.

Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết. Hiểu các từ ngữ mới ( chú giải). Nắm được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.

Thái độ: Biết đoàn kết trong cuộc sống.

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai, ngày 18 tháng 1 năm 2010 
Tiết 1 Chào cờ
----------------------------------------
Tiết 2 Tập đọc- (tiết 39)
 Bốn anh tài ( tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
	Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của 4 anh tài chống yêu tinh. 
Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu, gấp gáp dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh: chậm rãi khoan thai ở lời kết. Hiểu các từ ngữ mới ( chú giải). Nắm được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây.
Thái độ: Biết đoàn kết trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk phóng to ( nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài thơ : Chuyện cổ tích về loài người? 
- 2,3 Hs đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Gv cùng Hs nhận xét, ghi điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài. Bằng tranh.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- Đ1: Từ đầu...để bắt yêu tinh đấy.
 Đ2: Còn lại.
- Đọc nối tiếp : 2 lần
- 2 Hs đọc / 1 lần
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 Hs 
- 2 Hs khác.
- Đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
? Nêu cách đọc đúng?
- Đọc trôi chảy, lưu loát, phát âm đúng toàn bài.
- Gv đọc toàn bài.
- Lớp nghe, theo dõi.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc lướt đoạn 1, trả lời:
- Cả lớp đọc
? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp những ai và được giúp đỡ như thế nào?
- ...gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó, bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.
? Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì?
- ...giục 4 anh em chạy trốn.
? Nêu ý chính đoạn 1?
ý 1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ cứu giúp.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo bàn.
- Lớp thực hiện theo yêu cầu.
- Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh.
- Trao đổi trong nhóm, thuật cho nhau nghe:
? Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
- ...phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc.
?Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh?
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- Gv chốt lại ý đúng và đủ.
? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
-...anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường, đoàn kết,...
? Nêu ý đoạn 2?
ý 2: Bốn anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh bằng sức khoẻ, tài năng và sự đoàn kết của mình.
? Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- ý nghĩa: (MĐ,YC).
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp toàn bài :
- 2 Hs đọc. Lớp theo dõi.
? Tìm giọng đọc bài văn?
- HS nêu.
- Luyên đọc đoạn: Cẩu Khây hé cửa...tối sầm lại.
+ Gv đọc mẫu.
- Lớp theo dõi, nêu cách đọc đoạn.
+ Luyện đọc theo cặp:
- Cặp luyện đọc.
+ Thi đọc:
- Cá nhân đọc, cặp đọc.
+ Gv cùng Hs nhận xét, khen Hs- nhóm đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học. VN kể lại chuyện cho người thân nghe.
-------------------------------------------------
Tiết 3 Toán- (tiết 96)
 Phân số
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
	Kiến thức: Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. Biết đọc, viết về phân số.
	Kĩ năng: Đọc- viết đúng và đẹp. Lấy được VD.
	Thái độ: Ham học và vận dụng KT vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:- Bộ đồ dùng dạy học toán 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Một số học sinh trình bày lại bài tập 4/ 105.
- 2,3 Hs . Lớp nhận xét, trao đổi.
- Gv nhận xét chung.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Giới thiệu phân số: 
- GV lấy hình tròn dán lên bảng.
? Hình tròn của các em được chia thành mấy phần bằng nhau?
? Đã tô màu bao nhiêu phần bằng nhau?
- Yêu cầu Hs lấy hình tròn giống của Gv.
- 6 phần
- 5 phần trong số 6 phần bằng nhau.
? Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn?
- Năm phần sáu hình tròn.
? Cách viết năm phần sáu:
5 ( Viết số 5, viết gạch ngang,
6 viết số 6 dưới gạch ngang 
 và thẳng cột với số 5)
5 được gọi là gì? TS là bao nhiêu 
6 và MS là bao nhiêu?
- Phân số. Tử số là 5, mẫu số là 6.
? Mẫu số và tử số viết ở vị trí nào so với gạch ngang? MS và TS cho biết gì? Em có nhận xét gì?
- MS viết dưới gạch ngang, MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0.
- TS viết trên gạch ngang, TS cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên.
- Gv tổ chức cho Hs lấy ví dụ với một số hình có trong bộ đồ dùng:
Phân số: 1 2 3 4
 6 6 4 6 ...
3. Thực hành:
Bài 1. MT: Củng cố về KN phân số (Đây cũng là MT của cả B2,B3).
- Hs đọc yêu cầu phần a.b.
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài vào nháo đối với từng hình kết hợp cả 2 phần:
- Cả lớp tự làm bài.
- HD HS trình bày miệng, lên bảng:
- Lần lượt từng học sinh trình bày từng hình, lớp nhận xét, trao đổi bổ sung.
- Gv nhận xét chung- chốt từng câu đúng:
Bài 2. Gv kẻ bảng lớp
- Gv chốt ý đúng.
- 2, 3 Hs lên bảng điền. Nhiều Hs trình bày miệng. Lớp nhận xét, trao đổi bổ sung.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- HD lớp tự làm bài vào vở. PĐ HS yếu.
- Cả lớp làm bài.
4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Nhắc về nhà làm bài trong vở BT.
------------------------------------------
Tiết 4 Kể chuyện- (tiết 20)
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Rèn kĩ năng nói:
	+ Hs biết kể tự nhiên, bằng lời của mình 1 câu chuyện( mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe đã đọc nói về 1 người có tài.
	+ Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
	- Rèn kĩ năng nghe: Hs chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm truyện viết về những người có tài.
	- Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện; tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Kể chuyện Bác đánh cá và gã hung thần? Nêu ý nghĩa chuyện?
- 2,3 Hs kể 1, 2 đoạn câu chuyện và trả lời.
- Gv cùng Hs nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. ...
- Gv kiểm tra truyện các em mang đến lớp.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Tìm hiểu đề bài.
- Hs giới thiệu truyện các em sưu tầm được.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài.
? Đề bài yêu cầu gì?
- Hs trả lời.
- Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài.
- Yêu cầu Hs đọc gợi ý 1,2 SGK trang 16?
- 1 Hs đọc. Lớp đọc thầm.
- Gv khuyến khích Hs tìm kể câu chuyện ngoài SGK điểm sẽ cao hơn.
- Hs nối tiếp nêu câu chuyện định kể.
b. Thực hành kể, trao đổi về ý nghĩa.
- Gv dán dàn ý kể lên bảng:
- Hs đọc.
- Gv tổ chức cho học sinh kể trong nhóm:
- Từng cặp học sinh kể. Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể:
- Gv dán tiêu chí nhận xét lên: Nội dung; cách kể; khả năng hiểu truyện.
- Cá nhân, nhóm.
- Hs kể cùng lớp trao đổi về nội dung câu chuyện kể.
- Gv cùng Hs dựa vào tiêu chí đánh giá nhận xét các câu chuyện Hs kể.
- Cả lớp bình chọn câu chuyện kể hay nhất, tự nhiên và hấp dẫn.
3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Nhắc về kể chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị KC về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
----------------------------------------
Tiết 5 Đạo đức- (tiết 20) 
Kính trọng, biết ơn người lao động ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Hiểu được vai trò quan trọng của người lao động.
Kĩ năng: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.
Thái độ: Yêu quý lao động và người lao động.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu mục cần ghi nhớ?
- 2 Hs nêu. Lớp nhận xét- trao đổi.
- Gv nhận xét chung, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hoạt động 1: Đóng vai BT 4/30.
	* Mục tiêu: Hs chọn tình huống và thể hiện các vai đóng trong các tình huống. Trao đổi cách ứng xử trong mỗi tình huống.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho Hs thảo luận đóng vai theo nhóm bàn
- Các nhóm chọn tình huống đóng.
- Các nhóm thảo luận và đóng vai:
- Trình bày:
- Một số nhóm đóng vai:
- Gv phỏng vấn các Hs đóng vai.
- Lớp cùng Hs đóng vai trao đổi:
- Em cảm thấy như thế nào khi bị cư xử như vậy?
- Nhiều Hs nêu ý kiến.
	* Kết luận: Gv nêu cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
3. Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm ( BT5,6 /30).
	* Mục tiêu: Hs biết sưu tầm các câu ca dao. Thơ, tranh ảnh, kể, vẽ về người lao động mà em kính phục và yêu quý nhất.
	* Cách tiến hành:
- Đọc yêu cầu BT 5,6/30.
- Hs chuẩn bị theo cá nhân:
- 2 Hs đọc-> Hs chọn 1 trong các hình thức theo yêu cầu để thể hiện.
- Trình bày:
- Từng Hs trình bày: Lớp trao đổi.
- Gv nhận xét chung, đánh giá Hs trình bày tốt.
	* Kết luận chung: Phần Ghi nhớ- SGK trang 28.
4. Hoạt động tiếp nối: Thực hiện kính, trọng biết ơn người lao động.
-----------------------------------------------
Thứ ba 19- 1- 2010
Tiết 1 Chính tả ( Nghe - viết)- (tiết 20)
Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. Phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ch/tr.
Kĩ năng: Viết đẹp; làm được bài tập vận dụng.
Thái độ: Yêu chữ đẹp; có ý thức viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết đoạn bài 2a. 3a lên bảng- VBT
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Viết : sản sinh; sắp xếp, bổ sung; sinh động...?
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp, đổi nháp kiểm tra.
- Gv cùng Hs nhận xét, trao đổi chốt từ viết đúng.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Hs nghe - viết.
- Đọc bài chính tả: 
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
? Nêu nội dung đoạn văn?
- Đoạn văn nói về Đân- lớp , người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su.
- Lớp đọc thầm nêu những từ khó, dễ viết lẫn?
- Hs đọc thầm và nêu.
-VD: Đân-lớp, nước Anh, XIX, 1880, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,...
- Gv tổ chức cho Hs luyện viết cá từ trên:
- 1 số Hs lên bảng viết, lớp viết nháp. đổi chéo nháp sửa cho nhau.
- Gv nhắc nhở Hs trước khi viết bài- đọc bài cho HS viết.
- Lớp viết bài vào vở chính tả.
- Gv đọc toàn bài:
- Hs soát lại bài, 
- Gv thu chấm5,6 bài. Nhận xét chung.
- Lớp đổi chéo kiểm tra bài của bạn.
3. Bài tập.
Bài 2a. Gv treo bảng phụ.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Trình bày:
- 1 số học sinh đọc bài, lớp nhận xét- trao đổi bổ sung.
- Gv nhận xét chốt bài làm đúng:
Bài 3a. ( Làm tương tự)
- Hs làm bài vào vở BT, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. GD theo MĐYC và nhắc H ... nh?
- Hs trao đổi theo N2 và nêu cùng cả lớp.
3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
? Chọn một ngày hội ở quê hương mình mà em thích để vẽ ?
- Một số Hs nêu đề tài mà Hs chọn.
- Có thể chỉ vẽ một hoạt động của lễ hội như:
- Chọi trâu; chọi gà; thi nấu ăn; kéo co; đấu vật;...
? Hình ảnh chính thể hiện như thế nào?
- Thể hiện rõ nội dung: Chọi gà; múa sư tử; ...
? Các hình ảnh phụ thể hiện như thế nào?
- Gv cho Hs xem 1 vài tranh về ngày hội.
- ...Phù hợp với cảnh ngày hội như cờ, hoa, sân đình, người xem hội,..
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Hs thực hành vẽ tranh vào giấy A4.
- Hs vẽ được hình ảnh của ngày hội, vẽ hình người, cảnh vật, chọn màu...
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Hs trình bày bài vẽ :
- Gv cùng Hs nhận xét, trao đổi. Khen Hs có bài vẽ đẹp.
6. Củng cố-Dặn dò: Nhận xét giờ. GD theo MT. Nhắc HS quan sát các đồ vật có ứng dụng trang trí hình tròn để chuẩn bị cho bài học sau.
-------------------------------------------
Tiết 5 Tập làm văn- (tiết 39)
 Miêu tả đồ vật
( Kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hs thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật- bài viết đúng với yêu cầu đề, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ đồ vật trong SGK/18 phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong SGK chép lên bảng lớp.
- Gv đưa dàn ý chung lên bảng lớp.
- Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm.
- Gv nhắc nhở Hs trước khi làm bài: Nháp dàn ý...Kết bài cách mở rộng. Trình bày sạch đẹp.
- Hs viết bài.
2. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết kiểm tra. Chuẩn bị quan sát những đổi mới của phố phường mình để giới thiệu địa phương cho tiết học sau.
---------------------------------------------------------------------
Thứ sáu 22-1-2010
Tiết 1 Luyện từ và câu- (tiết 40)
Mở rộng vốn từ: Sức khoẻ
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
	Kiến thức: Mở rộng và tích cực hoá vốn từ thuộc chủ điểm sức khoẻ của Hs. Cung cấp cho Hs một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ.
	Kĩ năng: Hiểu nghĩa và dùng đúng từ trong khi làm bài tập.
	Thái độ: Biết giữ gìn và nâng cao sức khoẻ.
II. Đồ dùng dạy học: - Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc đoạn văn bài tập 3 SGK /19?
- 2,3 Hs đọc. Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét- ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc nội dung bài tập 1.
- Trao đổi theo nhóm2:
- Làm vào nháp, 2,3 nhóm làm phiếu.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm, dán phiếu, lớp nhận xét, trao đổi.
- Gv nhận xét chung- chốt từ đúng:
- VD: a. tập thể dục; đi bộ; chạy; chơi thể thao; du lịch; nghỉ mát; giải trí; an dưỡng;...
b. vạm vỡ; lực lưỡng; cân đối; rắn rỏi; rắn chắc; săn chắc; chắc nịch; dẻo dai; nhanh nhẹn;...
Bài 2. HD lớp làm bài cá nhân vào vở.
- Hs đọc yêu cầu bài và tự làm bài.
- Nêu miệng:
- Lần lượt Hs nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv chốt ghi bảng một số môn thể thao:
VD: Bóng đá, bóng chuyền, chạy, nhảy cao, bơi, đua môtô, cờ vua, cờ tướng, nhảy ngựa,...
Bài 3. ( Làm tương tự bài 2)
- Hs làm bài vào vở, nêu miệng: 
a. Khoẻ như voi ( Trâu; hùm; ...)
b. Nhanh như cắt ( gió; chớp; điện; sóc; ...)
Bài 4. 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs trao đổi theo bàn, trả lời.
- Gv nhận xét- bổ sung và chốt lại ý đúng:
- Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khoẻ tốt.
Tiên: sống nhàn nhã thư thái trên trời, tượng trưng cho sự sung sướng. Có sức khoẻ tốt: sung sướng chẳng kém gì tiên.
3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. GD theo MĐYC. Nhắc HTL các thành ngữ, tục ngữ trong bài.
------------------------------------------------------
Tiết 2 Toán- (tiết 100)
Phân số bằng nhau
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	Kiến thức: Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số. Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số.
	Kĩ năng: Làm được bài tập luyện tập. Trình bày đẹp.
	Thái độ: Yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học:- Các băng giấy như SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Viết phân số bằng 1; bé hơn 1; lớn hơn 1?
- 3 Hs lên bảng, lớp làm bài vào nháp.
- Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Nhận biết hai phân số bằng nhau:
- Gv cùng Hs lấy hai băng giấy :
- 2 băng giấy bằng nhau.
- Gv cùng Hs thao tác trên 2 băng giấy:
- Băng giấy thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần.
? Tô màu bao nhiêu phần bằng nhau của băng giấy?
- Tô màu 3 của băng giấy
 4
? Làm tương tự băng giấy 2: 
- Chia thành 8 phần bằng nhau và tô màu 6 phần được phần tô màu là 6/8 băng giấy.
? So sánh 2 phần tô màu của 2 băng giấy ?
- Bằng nhau:
? Từ đó so sánh 2 phân số:
- Bằng nhau.
? Phân số có TS và MS nhân với mấy để có được phân số ?
= =
? Nêu kết luận?
* Kết luận: ( SGK).
3. Thực hành: 
Bài 1. Viết số thích hợp vào ô trống.
- Hs tự làm bài vào nháp:
- Một số học sinh lên bảng chữa bài.
- Trình bày:
- Gv nhận xét chốt bài làm đúng
- Nhiều Hs nêu miệng kết quả bài làm.
- Lớp nhận xét, trao đổi.
Bài 2. a. Tính và so sánh kết quả:
- Lớp làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng.
- Gv chấm, cùng Hs nhận xét, trao đổi, chữa bài:
? Từ đó nêu nhận xét?
- Nếu nhân (hoặc chia) số bị chia và số chia với (cho) cùng một số tự nhiên khác 0 thì giá trị của thương không thay đổi.
Bài 3. Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gv chấm, cùng Hs nhận xét, chữa bài:
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại ND bài. Nhận xét tiết học. HD về nhà trình bày bài tập 1+ 2 vào vở BT.
-----------------------------------------------
Tiết 3 Tập làm văn- (tiết 40)
 Luyện tập giới thiệu địa phương
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
Kiến thức: Hs nắm được cách giới thiệu địa phương qua bài văn mẫu.
Kĩ năng: Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới ở quê mình.
Thái độ: Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương.
II. Đồ dùng dạy học: - Viết dàn ý bài giới thiệu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Bài tập.
Bài 1. 
- Đọc yêu cầu.
- Đọc đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp theo dõi.
- Đọc thầm bài và trả lời?
- Cả lớp.
a. Bài văn giới thiệu đổi mới của địa phương:
- ...xã Vĩnh Sơn, Vĩnh Thạch, Bình Định, là xã nghèo đối quanh năm, khó khăn nhất huyện.
b. Kể lại những nét đổi mới nói trên:
- Lần lượt Hs kể: ...biết trồng lúa nước 2 vụ/ năm; nghề nuôi cá phát triển; đời sống người dân cải thiện...
? Lập dàn ý vắn tắt?
- Hs lập nháp, trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét- dán dàn ý đã cho lên bảng.
- Hs đọc lại.
+ Mở bài:
+ Thân bài:
+ Kết bài:
- Giới thiệu những đổi mới ở địa phương
- Giới thiệu chung về điạ phương em sinh sống.
- Nêu kết quả đổi mới, cảm nghĩ của em.
Bài 2. 
- Đọc yêu cầu đề bài, xác định yêu cầu đề.
- Gv nhắc nhở Hs chọn những đổi mới mà em thấy ấn tượng nhất...hoặc giới thiệu mơ ước đổi mới...
- Hs tiếp nối nhau giới thiệu nội dung chọn qua liên hệ thực tế.
- Thực hành giới thiệu theo bàn.
- Cả lớp thực hành.
- Thi giới thiệu :
- Cá nhân, nhóm.
- Gv khen Hs giới thiệu tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
-Hs nhận xét, trao đổi bổ sung.
Nhận xét tiết học. HD viết lại bài giới thiệu vào vở. GD theo MĐYC.
-----------------------------------------
Tiết 4 Khoa học- (tiết 40)
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết:
	Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong và sạch. Biết tham gia các hoạt động bảo vệ và giữ gìn không khí trong lành.
	Kĩ năng: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch.
	Thái độ: Cam kết bảo vệ bầu không khí trong và sạch.
 II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK phóng to (nếu có), giấy Ao, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu những nguyên nhân và tác hại của không khí bị ô nhiễm?
- 2 Hs trả lời, lớp nhận xét, trao đổi.
- Gv nhận xét chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Những biện pháp bảo vệ bầu không khí trong sạch.
* Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho Hs quan sát tranh theo cặp: Chỉ vào từng hình nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí?
- Từng cặp thực hiện yêu cầu: Nêu nội dung từng hình và kết luận của hình đó nên hay không nên.
- Trình bày:
- Đại diện các cặp, lớp nhận xét trao đổi.
- Gv nhận xét chung-> chốt ý:
+ Những việc nên làm ...:
 Hình 1;2;3;5;6;7.
+ Việc không nên làm ....: Hình 4.
* Liên hệ bản thân, gia đình, nhân dân làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Hs nhiều em trao đổi và liên hệ.
	* Kết luận: Chống ô nhiễm không khí bằng cách:
	- Thu gom và sử lý rác, phân hợp lí.
	- Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu của nhà máy, giảm khí đun bếp,...
	- Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành....
3. Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch.
	* Mục tiêu: bản thân học sinh tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho Hs hoạt động theo bàn:
- Hs thực hành theo bàn.
- Nhiệm vụ: 
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch.
- Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh.
- Nhóm trưởng phân công từng thành viên trong nhóm vẽ, viết từng phần.
- Trình bày-> Gv nhận xét, khen nhóm có nội dung trình bày phong phú.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Đại diện nhóm nêu ý tưởng của nhóm mình, lớp nhận xét trao đổi bổ sung. 
4. Củng cố, dặn dò: - Nêu mục Bạn cần biết? ( Hs nêu). Nhận xét tiết học. Chuẩn bị cho tiết học sau: ống bơ; thước; sỏi; trống nhỏ; giấy vụn; kéo; lược.
-------------------------------------------
Tiết 5 Sinh hoạt
Nhận xét tuần
Nhận xét chung:
Nề nếp: Thực hiện tương đối tốt các nền nếp của trường như: Đa số HS đi học đúng giờ (Thư hay đi học muộn); Ra vào lớp đúng quy định; Chuẩn bị dụng cụ và bài vở đầy đủ; 
Đạo đức: Ngoan ngoãn và lễ phép. Không có hiện tượng gây gổ đánh nhau. Phê bình Chấp hay nói tục.
Học tập: Có cố gắng trong học và ôn. Đặc biệt biểu dương: Đường; Mão, Liên có cố gắng khi luyện đọc và viết. Nhiều em cố gắng trong việc phát biểu xây dựng bài.
LĐ- VS: Tham gia đủ và nhiệt tình.
Phương hướng tuần sau: Tiếp tục tăng cường phát huy các ưu điểm và đẩy mạnh công tác HĐNGLL. Nâng cao chất lượng học tập, tập trung 2 môn cơ bản.
------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20 moi sua.doc