Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 4

Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 4

 I. YÊU CẦU:

1/ Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.

2/ Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh liêm, tấm lòngvì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Hoạt động tập thể
--------------------------------------
Tập đọc
 Một người chính trực
 	 I. Yêu cầu:
1/ Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
2/ Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi chính trực thanh liêm, tấm lòngvì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
	- Đọc 1 đoạn truyện: "Người ăn xin" và nêu nội dung bài.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài học:
2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc: Hướng dẫn đọc
Hướng dẫn chia đoạn
Học sinh đọc nối tiếp
Học sinh đọc + giải nghĩa từ
b. Tìm hiểu bài.
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
ý nghĩa: Ca gợi chính trực, thanh niêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
c) Đọc diễn cảm.
+ Cho HS đọc bài
+ Cho HS nhận xét về cách đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp
+ Cho HS đọc bài
+ HD2 đọc diễn cảm đoạn 3
+ T đọc mẫu
- 3 HS đọc nối tiếp
+ Gọi HS đọc diễn cảm đoạn 3
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- 3đ 4 HS
- Lớp nghe, bình chọn
3/ Củng cố - dặn dò:
	- Em học được gì ở nhân vật Tô Hiến Thành.
	- NX giờ học và nhắc VN ôn lại bài.
--------------------------------------
 Âm nhạc
Học hát bài: Bạn ơi lắng nghe
I. Yêu cầu:
- Hát đúng và thuộc bài : "Bạn ơi lắng nghe".
- Biết bài: "Bạn ơi lắng nghe" là dân ca của dân tộc Ba-na (Tây Nguyên)
II. Chuẩn bị:
GV: Đĩa hát và thanh phách
III. hoạt động lên lớp:
1/ Phần mở đầu: 
2/ Phần hoạt động:
a) Dạy bài hát: Bạn ơi lắng nghe.
- T dạy từng câu.
- T hướng dẫn HS hát những chỗ nửa cung thật chính xác.
- HS nghe và hát theo T
-HS thực hiện
- T nghe sửa giọng cho HS
- Cho HS ôn lại lời 1đ lời 2
- HS thực hiện
- HS hát ôn 2đ 3 lượt
- Cả lớp đ tổ đ nhóm đCN
b) Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu
- T hướng dẫn HS gõ đệm theo tiết tấu.
- HS nghe và thực hiện theo T
- HD gõ đệm theo nhịp đ phách
- T nghe và sửa cho HS
- HS thực hiện
c) Tìm hiểu câu chuyện "Tiếng hát Đào Thị Huệ"
3/ Phần kết thúc:
- Cho lớp hát ôn lại bài hát.	- HS thực hiện 2 đ 3 lần
 - Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại bài hát và tập gõ đệm theo nhịp, phách, tiết tấu.
---------------------------------------
Toán 
 So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh 2 số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
A- Bài cũ:
- Trong hệ TP người ta dùng bao nhiêu chữ số để viết số.
- Khi viết số người ta căn cứ vào đâu?
B- Bài mới:
1/ So sánh hai số tự nhiên.
- Cho hai số a và b.
- Khi so sánh 2 số a và b có thể xảy ra những trường hợp nào?
- Xảy ra 3 trường hợp
a > b ; a < b ; a = b
- Để so sánh 2 số tự nhiên người ta căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào vị trí của số trong dãy số tự nhiên.
- T viết lên bảng dãy số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6,...
- Hãy so sánh 6 và 7 ; 7 và 8
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau 6 6
- Làm thế nào để biết số lớn hơn, số bé hơn?
- Căn cứ vào vị trí của số đó trên tia số.
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
- Trên tia số các số đứng ở vị trí nào là số lớn? Các số đứng ở vị trí nào là số nhỏ?
- Số càng xa điểm gốc 0 là số lớn, sổơ gần điểm gốc 0 là số nhỏ.
- Nếu 2 số cùng được biểu thị cùng 1 điểm trên trục số thì 2 số đó như thế nào?
- 2 số đó bằng nhau.
- Với những số lớn có nhiều chữ số ta làm như thế nào để so sánh được.
- Căn cứ vào các chữ số viết lên số.
- So sánh 2 số 100 & 99 số nào lớn hơn, số nào bé hơn? Vì sao? 
- 100 > 99 vì 100 có nhiều chữ số hơn.
- So sánh 999 với 1000
- 999 < 1000 vì 999 có ít chữ số hơn.
- Nếu 2 số có các chữ số bằng nhau ta làm như thế nào?
- So sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng theo thứ tự từ trái sang phải.
- Nếu 2 số có tất cả các cặp chữ số bằng nhau thì 2 số đó như thế nào?
- 2 số đó bằng nhau.
2/ Xếp thứ tự số tự nhiên:
- VD: với các số: 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869. Hãy xếp theo thứ tự.
+ Từ bé đến lớn
- 7698 ; 7869; 7896 ; 7968
+ Từ lớn đ bé
- 7968; 7896; 7869; 7698
- Khi xếp các số tự nhiên ta có thể sắp xếp như thế nào?
- Ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
3/ Luyện tập:
a. Bài số 1.
- HS làm SGK - nêu miệng
- Cho HS đọc y/c bài tập
1234 > 999
b. Bài số 2:
- HS làm vở.
- Cho HS đọc yêu cầu và HD làm bài.
- Viết các số sau theo thứ tự từ bé đlớn.
- HD nêu kết quả, chữa- ghi điểm
- Nêu kết quả và nhận xét, sửa chữa.
- Viết xếp các số theo thứ tự từ lớn đ bé và ngược lại ta làm như thế nào?
c. Bài số 3: 
- HD lớp tự làm bài
- HS làm và lên bảng chữa bài
- T đánh giá chung
- Lớp nhận xét và bổ sung.
4/ Củng cố - dặn dò:
	- Muốn so sánh 2 số TN ta làm thế nào?
- NX giờ học và nhắc VN xem lại bài.
-------------------------------
Kể chuyện 
 Một nhà thơ chân chính
I. Mục đích - yêu cầu:
1/ Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vàơ lời kể của GV và tranh minh hoạ. HS trả lời được các câu hỏi về ND câu chuyện, kể lại được những câu chuyện có thể kể phối hợp với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền)
2/ Rèn kỹ năng nghe:
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: - Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn yêu cầu 1 (a, b, c, d)
III. Các hoạt động dạy – học:
A- Bài cũ:
- Kể lại 1 câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về lòng nhân hậu.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu câu chuyện.
2/ Giáo viên kể chuyện:
- T kể lần 1 + Kết hợp giải nghĩa 
- T kể lần 2 + Kết hợp giới thiệu - HS đọc thầm yêu cầu 1 (a, b, c, d)
3/ Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Gọi HS đọc y/c 1
- Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng bằng cách nào?
+ HS đọc các câu hỏi a, b, c, d.
- Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của ND.
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?
- Nhà vua ra lệnh lùng bắt kỳ được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. 
- Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào?
- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt khuất phục. Chỉ có 1 nhà thơ trước sau vẫn im lặng.
- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
- Nhà vua thay đổi thái độ vì: Thực sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực và khí phách cuả nhà thơ bị lửa thiêu cháy, nhất định không chịu nói sai sự thật.
* Cho HS kể chuyện theo nhóm
- HS kể N2 + trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện
- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
Lớp nhận xét đặt câu hỏi cho bạn.
- T cho HS nhận xét, bình chọn.
- HS chọn người KC hấp dẫn, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.
4/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: VN kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe và tìm 1 câu chuyện, được đọc, được nghe về tính trung thực.
--------------------------------------
Đạo đức 
 Vượt khó trong học tập
I. Mục tiêu:
KT : Giúp HS hiểu:
- Cần phải biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt.
- Khi gặp khó khăn và biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn.
-Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết.
KN: Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập.
TĐ: Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV :- Ghi sẵn 5 tình huống.
 - Giấy màu xanh, đỏ.
III. Các hoạt động dạy – học:
A- Bài cũ:
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Gương sáng vượt khó:
- Kể 1 số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết.
- HS kể những gương vượt khó mà em biết.
Lớp nghe, nhận xét- bổ sung.
- Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đã làm gì?
- Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục học tập.
- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt.
- Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
- Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập và được mọi người yêu quý.
2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống: 
- T phát phiếu ghi 5 câu hỏi TL.
-HS thảo luận N4
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- T chốt: Với mỗi khó khăn, các em có những cách khắc phục khác nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học tập được duy trì và đạt kết quả tốt. Điều đó rất đáng hoan nghênh.
3/ Hoạt động 3: Trò chơi "Đúng- sai"
- T phát cho mỗi em 2 miếng giấy xanh, đỏ.
- HS hoạt động theo lớp.
- T cho HS giải thích vì sao?
- Tập nêu và bổ sung ý kiến.
* KL: Vượt khó trong học tập là đức tính rất quý. Mong các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập tốt hơn.
4/ Hoạt động 4: Thực hành.
- HD liên hệ thực tế
- T nhận xét
* KL: Trước khó khăn của bạn, bạn có thể phải nghỉ học, chúng ta cần giúp bạn bằng nhiều cách khác nhau.
5/ Hoạt động nối tiếp:
	- Gọi 1 HS nhắc lại nghi nhớ.
- Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
 Chính tả 
 Truyện cổ nước mình
I. Mục đích - Yêu cầu:
1. Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ "Truyện cổ nước mình".
2. Tiếp tục nâng cao KN viết đúng, (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng
II. Đồ dùng dạy học:
 GV : Viết sẵn nội dung bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A- Bài cũ:
Gọi 2 nhóm lên bảng thi viết nhan tên các con vật bắt đầu bằng ch/tr.
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ HD2 HS nhớ - viết
- Gọi HS đọc y/c của bài.
- Gọi 1 HS đọc bài thơ.
- 1 HS đọc 
- 1 HS đọc thuộc lòng. Lớp đọc thầm
- Nêu cách trình bày thơ lục bát.
- Cho HS viết bài
- HS nêu cách viết.
- HS tự làm bài
3/ Luyện tập:
- T cho HS đọc bài tập
- Nhắc HS khi điền từ hoặc vần cần phối hợp với nghĩa của câu.
- T đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- Chữa bài tập- lớp nhận xét
4/ Củng cố - dặn dò:
- NX qua bài viết.
	- VN đọc lại những đoạn văn trong bài 2 ghi nhớ để không viết sai chính tả.
-------------------------------------
Toán 
 Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh: 
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 68 < x < 92 (với x là số tự nhiên)
II. ... u loại thức ăn
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II. Đồ dùng dạy – học:
 GV : - Tranh ảnh và các loại thức ăn.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
Nêu vai trò của các Vi-ta-min, chất khoáng và chất béo?
B- Bài mới:
1/ HĐ1: Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
* Mục tiêu: - Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
	* Cách tiến hành:
- Nêu tên một số thức ăn mà em thường ăn 
- HS tự kể.
- Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố định các em sẽ thấy như thế nào?
* KL: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Vài HS nhắc lại
2/ Hoạt động 2: Tìm hiểu về tháp dinh dưỡng cân đối.
* Mục tiêu: - Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đầy đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
* Cách tiến hành:
- HS đặt câu hỏi và trả lời.
 - HS thảo luận N2
Hãy nói tên nhóm thức ăn.
* KL: Những thức ăn nào cần được ăn đầy đủ? ăn vừa phải, có mức độ, ăn ít và hạn chế.
- Vài HS nhắc lại
3/ HĐ3: Trò chơi "Đi chợ"
* Mục tiêu: Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.
- Cho HS viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày.
- T đánh giá 
- HS chơi theo nhóm đ giới thiệu trước lớp thức ăn, đồ uống lựa chọn cho từng bữa.
- Các nhóm khác nhận xét - bình chọn.
4/ Hoạt động nối tiếp.
	- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
- VN thực hiện tốt việc ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
- Nói với bố mẹ về tháp dinh dưỡng.
-------------------------------------
 Tập làm văn 
 Cốt truyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nắm được thế nào là một cốt truyện với 3 phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc)
2. Bước đầu biết vận dụng KT đã họcđể sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Viết sẵn nội dung bài tập 1 (phần luyện tập)
III. Các hoạt động dạy – học:
A- Bài cũ:
- Một bức thư gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Phần nhận xét.
a. Bài số 1`:
- Tìm những sự việc chính trong truyện "Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu"
GV đi dọc lớp để HD
- HS làm vở bài tập - N4
+ Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc trên tảng đá.
- T cho đại diện các nhóm trình bày
- T đánh giá
- Lớp nhận xét - bổ sung
b. Bài số 2:
- HS nêu miệng
- Cốt truyện là gì?
* Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho sự diễn biến của câu truyện.
c. Bài số 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- HS thảo luận N2
- Cốt truyện gồm những phần nào?
Gồm 3 phần:- Mở đầu- Diễn biến- Kết thúc
- Tác dụng của từng phần
+ Mở đầu
+ Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác.
 + Diễn biến
+ Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của câu chuyện.
+ Kết quả
+ Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính.
=> Cốt truyện thường có mấy phần? Là những phần nào?
3/ Ghi nhớ (SGK)
- Vài HS nhắc lại
4/ Luyện tập:
a. Bài số 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT 
- Truyện "Cây khế" gồm mấy sự việc chính?
- HS nêu.
- Gồm 6 sự việc chính.
- Cho HS thảo luận cặp: 
 Thứ tự đúng của truyện
- HS thảo luận N2
b đ dđ ađ cđ eđ g
b. Bài số 2:
HD HS kể lại truyện "Cây khế"
- 2 HS kể lại truyện
5/ Củng cố - dặn dò:
- Cốt truyện là gì?
- Nhận xét giờ học.
-----------------------------------------
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 200.
Thể dục 
 Bài số 8
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau.
đi đều vòng phải ,vòng trái. Trò chơi “ bỏ khăn”
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác tươngđối đều, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: "Bỏ khăn" yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình.
II. Địa điểm - phương tiện:
Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: 1 còi, 2 khăn tay.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
TL
Phương pháp tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu bài học.
- Cho HS khởi động.
(10')
Đội hình tập hợp
- Chơi trò "Diệt các con vật có hại"
- HS khởi động -> chơi trò chơi
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ: - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.
(18')
12'
- Thực hiện theo HD
- HD cán sự điều khiển- T quan sát sửa sai cho HS.
- Động viên từng tổ thi đua trình diễn.
b. Chơi trò chơi
- T phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Cho HS chơi thử. Cho cả lớp chơi trò chơi.
3/ Phần kết thúc:
- T cho HS tập hợp
6'
- HS chạy thường, thả lỏng.
- Tập hợp
- Hệ thống ND bài học và nhận xét giờ học.
- Dặn dò: VN ôn lại các động tác đội hình, đội ngũ đã học vào các buổi sáng hàng ngày.
---------------------------------
Tập làm văn 
 Luyện tập xây dựng cốt truyện
I. Mục đích - yêu cầu:
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ viết sẵn đề bài để phân tích.
III. Các hoạt động dạy – học:
A- Bài cũ: 
	Cốt truyện là gì? Gồm có mấy phần?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn XD cốt truyện :
a) Xác định yêu cầu đề bài.
- T chép đề
- T gạch chân những từ quan trọng.
- HS đọc đề bài
b) Lựa chọn chủ để của câu chuyện
- Cho HS đọc gợi ý 1 và 2
- Cho HS nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn.
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS nêu
c) Thực hành XD cốt truyện
- Cho HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
- 1 HS làm mẫu
- T cho HS kể theo N2
- Cho HS thi kể trước lớp.
- HS thực hành kể trong nhóm.
- Lớp nhận xét
- Cho HS viết vào vở BT vắn tắt cốt truyện của mình. 
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách xây dựng cốt truyện?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
-----------------------------------
Toán
 Giây - Thế kỷ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm.
II. Đồ dùng dạy học:
	GV: Đồng hồ có 3 loại kim.
III. các hoạt động dạy và học:
A- Bài cũ:
- Kể tên các đơn vị đo KL từ bé đ lớn.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo KL?
B- Bài mới:
1/ Giới thiệu về giây:
- Cho HS quan sát đồng hồ.
- Khi kim giờ chuyển động được 1 vòng từ số nào đó đến số tiếp liền thì được thời gian là bao nhiêu?
- HS quan sát, mô tả: Kim giờ, phút, giây.
- Được 1 giờ.
- Kim phút đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được bao nhiêu thời gian?
- Được 1 phút
- Kim phút đi bao nhiêu vạch thì được bằng 1 giờ.
- Đi 60 vạch 60 phút
- Vậy 1 giờ = ? phút
- 1 giờ = 60 phút
- Kim giây đi từ 1 vạch đến 1 vạch tiếp liền được khoảng thời gian là bao nhiêu?
- 1 giây
- Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng trên mặt đồng hồ thì được thời gian là bao nhiêu? 
- 60 giây
- 1 phút = ? giây
- 1 phút = 60 giây
2/ Giới thiệu về thế kỷ:
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là thế kỷ: 1 thế kỷ = 100 năm
- HS nhắc lại
- Bắt đầu từ năm thứ 1đ100 là TK 1 từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ thứ mấy?
- Từ năm 101 đ 200 thuộc thế kỷ T2
- Để ghi tên thế kỷ người ta thường dùng chữ số nào?
- Chữ số La mã
VD: XI (11), V(5),.
3/ Luyện tập:
a) Bài số 1:
- HS làm vào vở
b) Bài số 2: HD HS tự nêu
c) Bài số 3:
4/ Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa giây, phút, thế kỷ và năm. Nhắc chuẩn bị bài sau.
------------------------------------
Kĩ Thuật 
 Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết.
HS: Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A- Bài cũ:
Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường?
B- Bài mới:
3/ HĐ 3: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
- Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường.
+ Vạch dấu đường khâu.
+ Khâu lược.
+ Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường
- T kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- T quan sát HD2
- HS thực hành trên vải.
4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh:
- T đưa ra các tiêu chuẩn.
+ Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng.
+ Khâu ghép được 2 mép vải.
+ Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian.
- T đánh giá chung.
- HS tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn.
+ Lớp nhận xét chung.
5/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau.
---------------------------------------------
Khoa học
 Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
- Nêu lợi ích của việc ăn cá.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Hình 18, 19 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A- Bài cũ:
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Nêu nhóm thức ăn cần ăn đủ; ăn vừa phải; ăn có mức độ; ăn ít và ăn hạn chế.
B- Bài mới:
1/ Hoạt động 1: Kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
* Mục tiêu: 	- Lập ra danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
* Cách tiến hành:
- T phổ biến luật chơi, cách chơi
- T tổ chức cho HS chơi (5')
- T đánh giá.
- Chia thành 2 nhóm
- HS thi xem tổ nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất đạm
- Lớp quan sát, theo dõi.
 2/ HĐ2: Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
* Mục tiêu:
 - Kể tên 1 số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.
 - Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.
* Cách tiến hành:
- Chỉ tên thức ăn chứa đạm ĐV và đạm TV
- T phát phiếu TL
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc chỉ ăn đạm TV?
- Trong nhóm đạm ĐV tại sao chúng ta nên ăn cá?
+ HS thảo luận
- HS nêu tên thức ăn vừa kể ở trò chơi.
- HS thảo luận N4
- Vì mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau.
- Vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt, vừa giàu chất béo lại có tác dụng phòng chống bệnh tim mạch.
- T cho các nhóm trình bày.
*KL: Vì sao phải ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV
* HS nêu mục "Bạn cần biết"
3/HĐ3: Hoạt động nối tiếp.
- Nêu lợi ích của việc ăn cá.
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và đạm TV.
- Nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4 moi sua.doc