Giáo án Lớp 4 tuần 15 - Trường TH Bùi Thị Xuân

Giáo án Lớp 4 tuần 15 - Trường TH Bùi Thị Xuân

Tiết 2 : TẬP ĐỌC. Bài: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I. MỤC TIÊU:

1.Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.

2.Hiểu các từ ngữ mới ở trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khao khát.)

-Hiểu nội dung bài: niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.

II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài học SGK

 

doc 33 trang Người đăng nkhien Lượt xem 936Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 tuần 15 - Trường TH Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Tiết 2 : TẬP ĐỌC. Bài: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 
I. MỤC TIÊU:
1.Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết, thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều.
2.Hiểu các từ ngữ mới ở trong bài (mục đồng, huyền ảo, khát vọng, tuổi ngọc ngà, khao khát.)
-Hiểu nội dung bài: niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời.
II. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài học SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Chú Đất Nung (tiếp theo) và trả lời câu hỏi nội dung bài. 
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Hỏi: +Em học tập được điều gì qua nhân vật Cu Đất.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-2 HS đọc theo yêu cầu.
-1 HS đọc,trả lời câu hỏi. 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ và hỏi: 
+Bức tranh vẽ cảnh gì?
+Em đã bao giờ đi thả diều chưa? Cảm giác của em lúc đó như thế nào?
-Bài học Cánh diều tuổi thơ sẽ cho các em hiểu kỹ hơn những cảm giác đó.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
MT: Rèn KN đọc và hiểu nghĩa từ trong bài.
TH: Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ mới, ngắt giọng (nếu có) cho từng HS.
-Yêu cầu HS đọc cho nhau nghe nhóm đôi.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
* Toàn bài đọc với giọng thiết tha, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều.
b. Tìm hiểu bài
MT: Hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp của đám trẻ mục động
TH: Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Tác giả đã chọn những chi tiết nào để miêu tả cách diều?
+Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào?
-Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn, đáng yêu hơn.
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Trò chơi thả diều đã làm cho trẻ em niềm vui sướng như thế nào?
+Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em những mơ ước đẹp như thế nào?
-Cánh diều là ước mơ là khao khát của trẻ thơ. Mỗi bạn trẻ thả diều đều đặt ước mơ của mình vào đó. Những ước mơ đó sẽ chắp cánh cho bạn trong cuộc sống.
+Đoạn 2 nói lên điều gì?
-Gọi HS đọc câu mở bài và kết bài.
-Gọi 1 HS đọc câu hỏi 3.
-Cánh diều thật thân quen với tuổi thơ. Nó là kỉ niệm đẹp, nó mang đến niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp cho đám trẻ mục đồng khi thả diều.
+Bài văn nói lên điều gì?
-Ghi nội dung chính của bài.
 c. Đọc diễn cảm:
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
Tuổi thơ của tôi,  như gọi thấp xuống những vì sao sớm.
-Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn.
-Nhận xét từng giọng đọc và cho điểm từng 
-Tổ chức cho HS thi đọc theo vai và toàn truyện.
-Nhận xét cho điểm từng HS.
-HS quan sát.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-2 HS đọc nối tiếp.
-Đọc nhóm đôi.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS nghe.
-HS đọc thầm.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-Một số HS nêu.
-HS đọc thầm.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-Một số HS trả lời.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-2 HS đọc nối tiếp.
-HS theo dõi.
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS nhận xét.
-HS đọc theo vai.
3. Củng cố, dặn dò:
Hỏi: Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì? 
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài Tuổi ngựa, mang 1 đồ chơi mà mình có đến lớp.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
----------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 TOÁN: CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 (T71)
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh
 -Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
 -Áp dụng để tính nhẩm 
II.CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Khi chia một tích cho một số ta làm thế nào?
-Chọn chữ cái trước ý đúng. (18 x 6) : 3
 a. 6 b. 12 c. 108 d. 36
-GV nhận xét.
-2-3 HS nêu.
-HS làm bảng con.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
a. Trường hợp SBC và SC có một chữ số 0 ở tận cùng 
-VD: Chia nhẩm 
- 320: 10 =? ; 3200: 100 =?
- 60 : ( 10 x 2) 
 -Tương tự thực hiện tính 320: 40 = 
 -Vậy 320 chia 40 được mấy? 
 -Em có nhận xét gì về kết quả 320:40 và 32: 4? 
 *KL: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 
32 : 4. 
 -Em hãy đặt tính và thực hiện tính 320: 40?
 * Chốt: Khi đặt phép tính hàng ngang, ta ghi:
 320: 40 = 8
b. Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của SBC nhiều hơn của SC. 
 -Thực hiện phép tính trên theo cách một số chia cho1 tích 
32000: 400?
 -Vậy 32 000 : 400 được mấy? 
 -Em có nhận xét gì về kết quả 32 000: 400 và 320: 4? 
 -Em có nhận xét gì về các chữ số của 32000 và 320, 
của 400 và 4?
*KL: Vậy để thực hiện 32000: 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320: 4. 
 -Em hãy đặt tính và thực hiện tính 32000: 400?
 -GV nhận xét bài làm đúng. 
 -Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
-Chốt như nội dung SGK. 
c. Luyện tập
Bài 1: Tính.
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài, gọi4 em lên bảng.
 -Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2:Vận dụng giải toán tìm x
 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
 -Yêu cầu HS tự làm bài, gọi2 em lên bảng. 
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 3: Vận dụng giải toán có lời văn
 -Em hãy đọc đề bài. 
 - Đề bài cho biết gì? Hỏi gì?
 -GV yêu vầu HS tự làm bài, gọi 1 em lên bảng.
 - Các em tóm tắt làm bài.
 -GV nhận xét và cho điểm HS
-HS nghe.
-HS chia nhẩm.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nêu.
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-HS tự tính.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-HS đặt tính và tính.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS tự làm bài, 4 em lên bảng, nhận xét.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS tự làm bài, 2 em lên bảng, nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS tự làm bài, 1 em lên bảng, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
 -Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta phải lưu ý điều gì? 
 -Nhận xét tiết học - Dặn dò 
-HS theo dõi.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-----------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Âm nhạc HỌC BÀI HÁT TỰ CHỌN (GIẤC MƠ CỦA BÉ)
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca, thể hiện tình cảm của bài hát.
- Qua bài hát giáo dục học sinh lòng yêu mến trẻ.
II. CHUẨN BỊ:- Giáo viên: Nhạc cụ, chép sẵn bài hát lên bảng.
 - Học sinh: Nhạc cụ, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi học sinh lên bảng hát 1 trong 3 bài hát đã ôn tập ở tiết trước.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài:
- Tiết học hôm nay cô sẽ dạy các em một bài hát ngoài chương trình 
b. Nội dung:
- Giáo viên hát mẫu bài hát trên bảng 1 lần.
- Giáo viên giới thiệu về tác giả, tác phẩm.
- Dạy học sinh hát từng câu theo lối móc xích trước khi vào học hát giáo viên cho học sinh luyện cao độ
- Dạy hát từng câu.
Trời thu trong xanh, xanh ngòai cửa sổ
Bé nằm bé ngủ, sao đôi môi mỉm cười
Phải chăng trong mơ em đang mơ thấy.
Bao trò chơi mới đều dành cho em
Con voi đánh trống, con gấu thổi kèn, bóng bay xanh đỏ, bay đầy quanh em, ước mơ nho nhỏ cho môi em cười
- Cho học sinh hát kết hợp cả bài
- Hát kết hợp với gõ đệm theo nhịp, theo phách và theo tiết tấu lời ca
* Luyện tập:
- Tổ chức cho học sinh luyện tập hát theo tổ, bàn, dãy bàn
- Luyện tập theo hình thức cá nhân
4. Củng cố dặn dò :
- Cho cả lớp hát lại bài hát 1 lần
- Gọi 1 - 2 em hát trước lớp
- Dặn dò: Về nhà ôn lại bài hát, chuẩn bị bài tiếp sau.
- Cả lớp hát
- 3 em lên bảng hát
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh luyện cao độ
Đ - R - M - P - S - L - S - Đ
- Học sinh hát theo sự điều khiển của giáo viên.
- Luyện theo bàn, tổ, dãy
 --------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 5 : CHÍNH TẢ (nghe - viết )
 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ (TIẾT 15)
I. MỤC TIÊU:
 -Nghe – viết chính xác đọc từ: Tuổi thơ của tôi đến những vì sao sớm trong bài Cánh diều tuổi thơ. 
 -Tìm đựơc đúng nhiều trò chơi, chứa tiếng có âm đầu trích hoặc có chứa thanh hỏi/ thanh ngã. 
 -Biết miêu tả một số trò chơi, đồ chơi một cách chân thật, sinh động để các bạn có thể hình dung được đồ chơi hay trò chơi đó. 
II. CHUẨN BỊ:
 -HS chuẩn bị mỗi em một đồ chơi.
 -Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết vào bảng con.
Các từ: sáng láng, sát sao, xum xuê, xấu xí, lấc cấc, lấc láo. 
-Nhận xét bài chính tả và chữ viết của HS.
-HS viết vào bảng con.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn đầu trong bài văn Cánh diều tuổi thơ và làm các bài tập chính tả.
Hướng dẫn nghe viết 
a. Tìm hiểu nội dung
-Em hãy đọc bài chính tả.
-Cánh diều đẹp như hế nào?
-Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào?
 b. Luyện viết từ khó 
- Em hãy nêu các từ khó trong bài?
- Em hãy viết và phân tích cấu tạo các từ đó?
 c. Viết chính tả
-GVđọc chậm từng cụm từ cho HS viết.
- GV đọc lại tòan bài chính tả
d. Chấm chữa bài 
-Hãy kiểm tra lỗi trong bài viết.
-GV chấm một số bài 
Họat động 2: Luyện tập 
MT: Làm đúng bài tập phân biệt âm tr, ch
Bài 2a: 
-Đọc nội dung bài tập
-Các em thảo luận viết tên một số đồ chơi, trò chơi mà em biết?
-Các nhóm trình bày tiếp sức.
-GV chốt bài làm đúng
Bài 3: Thi đua tả trò chơi 
-GV nêu yêu cầu của bài 
-Em hãy chọn một trò chơi hoặc 1 đồ chơi đã nêu và miêu tả lại đồ chơi hoặc trò chơi đó?
- Đó là đồ chơi gì? Cách chơi như thế nào?
- Đó là trò chơi gì? Cách chơi ra sao?
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nêu.
-HS viết nháp.
-HS nghe – viết.
-HS soát lỗi.
-HS kiểm tra bài.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-Thảo luận nhóm 6 em ... n lượt từng nhóm lên kể chuyện. 
 -Em thích nhất câu chuyện nào? Vì sao?
-Các câu chuyện mà các em được nghe đều thể hiện bài học gì?
Kết luận: Dù chúng ta đã học lớp khác có nhiều bạn vẫn nhớ thầy cô giáo cũ. Đối với thầy cô giáo cũ hay thầy cô giáo mới, các em phải ghi nhớ: chúng ta luôn phải biết yêu quý, kính trọng, biết ơn thầy cô.
Hoạt động 3: Biết xử lí tình huống
MT: Biết giúp thầy cô một số việc phù hợp
TH: Các nhóm suy nghĩ sắm vai giải quyết các tình huống sau:
 Tình huống: Cô giáo lớp em đang giảng bài thì bị mệt không thể tiếp tục. Em sẽ làm gì? 
-Từng nhóm thể hiện.
-Em có tán thành cách giải quyết của nhóm bạn không?
-Tại sao em lại chọn cách giải quyết đó? Cách làm đó có tác dụng gì?
* Kết luận: Các em đã nghĩ ra những việc làm thiết thực để giúp đỡ thầy cô giáo điều đó thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo.
- Trong lớp em cần làm gì để thề hiện sự quan tâm giúp thầy, cô? 
-HS nghe.
-Thảo luận nhóm 3 em.
-Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét.
-HS nghe.
-HS chuẩn bị tr7ớc.
-HS trình bày, nhận xét.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
-Thảo luận nhòm 4 em.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-Các nhóm thể hiện, nhận xét.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nêu bài học SGK? 
-Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo.
-Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-1 số HS kể.
-HS nghe và thực hiện.
 -----------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI (TIẾT30)
I. MỤC TIÊU:
-Biết phép lịch sự khi đặt câu hỏi với người khác (biết thưa, gởi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hòi tò mò, làm phiền lòng người khác). 
-Biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp: Biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm
II. CHUẨN BỊ:
-Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét. -Giấy khổ to và bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi.
-Gọi HS đọc tên các trò chơi, đồ chơi mà em biết.
-Nhận xét và cho điểm Hs.
-3 HS thực hiện.
-1 HS đọc.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Khi nói chuyện người khác, chúng ta phải giữ phép lịch sự. Tạo sao phải như vậy? Làm thế nào để thể hiện mình là người lịch sự? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.
 a. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên bảng. 
-Mẹ ơi, con tuổi gì?
-Khi muốn hỏi chuyện khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự như cần thưa gởi xưng hô cho phù hợp: ơi, ạ, thưa. Dạ,
 Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu, GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho HS (nếu có).
-Khen những HS đã đặt những câu hỏi lịch sự, phù hợp với đối tượng giao tiếp.
 Bài 3: Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào?
+Lấy ví dụ về những câu chúng ta không nên hỏi.
-Để giữ phép lịch sự, khi hỏi chúng ta cần tránh những câu hỏi làm phiền lòng người khác, những câu hỏi làm chạm lòng tự ái hay nỗi đau của người khác.
+Để giữ phép lịch sự khi hỏi người khác em cần phải làm gì?
 b) Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
 c) Luyện tập:
 Bài 1: Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng phần.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS phát phiếu ý kiến và bổ sung.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a/. +Quan hệ giữa 2 nhân vật là quan hệ thầy trò.
+Thầy Rơ-nê của Lu-I rất ân cần, trìu mến chứng tỏ thầy rát yêu học trò.
+Lu-I Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan biết kính trọng thầy giáo.
b/. +Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước.
+Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc xược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày.
+Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghép, khinh bỉ tên xâm lược.
+Qua cách hỏi – đáp ta biết gì về nhân vật?
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong chuyện.
-Gọi HS đọc câu hỏi.
-Trong đoạn trích có 3 câu hỏi các bạn tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi một cụ già. Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ hỏi cụ già có thích hợp hơn hỏi mà các bạn tự hỏi nhau không? Vì sao?
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
-Gọi HS phát biểu.
+Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để họi cụ già thì hỏi thế nào?
Hỏi như vậy đã được chưa?
-Khi hỏi, không phải cứ thưa, gửi là lịch sự mà các em còn phải tránh những câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng người khác.
-HS nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS đọc câu mình đặt.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS lấy ví dụ.
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-2 HS đọc nối tiếp.
-HS tự làm bài.
-HS nêu, nhận xét.
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-Thảo luận nhóm đôi.
-HS trình bày, nhận xét.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
3. Củng cố, dặn dò:
-Hỏi: làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
--------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT ĐỒ VẬT (T 30)
I. MỤC TIÊU: - Biết cách quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí: bằng nhiều cách ( mắt nhìn, tai nghe, tay sờ..)
- Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với những đồ vật khác cùng lọai.
- Lập dàn ý tả đồ chơi theo kết quả quan sát.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số đồ chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦAHS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc dàn ý tả chiếc áo của em.
-Khuyến khích HS đọc đoạn văn, bài văn tả cái áo của em.
-Nhận xét, khen ngợi và cho điểm HS.
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ chơi của HS.
2 –3 em đọc.
2. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
-Mỗi bạn lớp ta ai cũng có đồ chơi. Nhưng làm thế nào để giới thiệu với các bạn khác về đặc điểm, hình dáng, ích lợi của nó. Bài học hôm nay các em sẽ làm được điều đó.
a.Tìm hiểu ví dụ 
*MT:Biết q/sát đồ vật theo trình tự hợp lí 
 -Em hãy nêu yêu cầu phần nhận xét 1?
 - Quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát theo từng ý?
- Gọi HS đọc trước lớp.
- Lớp nhận xét theo tiêu chí
- Trình tự quan sát hợp lí 
- Giác quan sử dụng khi quan sát.
- Khả năng phát hiện đặc điểm riêng.
- Bình chọn bạn quan sát chính xác.
- Khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì?
* Chốt như phần ghi nhớ SGK
b. Luyện tập
*MT: Biết lập dàn ý để tả đồ chơi em đã chọn
- Em hãy nêu BT 1?
-Dựa theo kết quả quan sát một đồ chơi, mỗi em lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ chơi đó?
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Đọc dàn bài em đã viết.
- GV nhận xét sửa bài.
-HS nghe.
-1HS nêu.
-HS quan sát và viết.
-Một số HS đọc.
-Nhận xét.
-HS nghe.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS tự làm bài vào vở.
-Một số HS đọc, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Khi miêu tả đồ vật em cần phải làm như thế nào?
- Về nhà tiếp tục hòan chỉnh dàn ý bài văn tả đồ chơi.
- Chọn môt trò chơi, lễ hội mà em biết.
- Nhận xét tiết học.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS nghe.
 -------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 4 : TOÁN : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TT- T 75)
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh
 -Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.
 -Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. 
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Bài tập: Chọn kết quả đúng. 7207 : 36 = 
20 (dư 7)
200 (dư 7) (Đ)
216 (dư 7)
-Trong phép chia có dư cần chú ý điều gì?
-GV nhận xét.
-HS chọn vào bảng con và giải thích vì sao chọn ý đó.
-HS nêu.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
a. H/d thực hiện phép chia 
MT: Rèn kĩ năng chia cho số có 2 chữ số 
* Trường hợp chia hết
 -Nêu ví dụ phép chia 10 105: 43 
 - Em hãy đặt tính và tính?
 -GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày. 
 -Phép chia 10105: 43 = 235 là phép chia hết hay phép chia có dư?
 -GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
 -Áp dụng làm bài 1a phép tính thứ nhất.
* Trường hợp chia có dư
 - Nêu ví dụ phép chia 26 345: 35 
 -Em hãy thực hiện đặt tính và tính. 
 -GV hướng dẫn thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK.
 -Phép chia 26345: 35 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
 -Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì?
 -Hướng dẫn cách ước lượng thương trong các lần chia 
 -Hướng dẫn HS bước tìm số dư trong mỗi lần chia. 
 *Chốt: Khi thực hiện tìm số dư ta nhân thương lần lượt với hàng đơn vị và hàng chục của số chia, nhân lần nào thì đồng thời thực hiện phép trừ để tìm số dư của lần đó. 
-Áp dụng làm bài 1b
b. Luyện tập 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
 -GV cho HS tự đặt tính rồi tính, gọi 2 HS lên bảng.
 -Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 2: Vận dụng giải tóan có lời văn
 -GV gọi HS đọc đề bài toán
 -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
 -Vận động viên đi được quãng đường dài bao nhiêu mét?
 -Vậv động viên đã đi quãng đường trên trong bao nhiêu phút?
 -Muốn tính trung bình mỗi phút vận động viên đi được bao nhiêu mét ta làm tính gì? 
 - HS tự tóm tắt và làm bài, 1 HS lên bảng.
 -GV nhận xét và cho điểm HS. 
3. Củng cố, dặn dò:
 Bài 1: Đặt tính và tính. 
 69104: 56 ; 60116: 28 ; 32570: 24 
 Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức 
 a) 12054: (45 + 37) 
 b) 30284: (100 – 33) 
 -Nhận xét tiết học. 
 -Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS nghe.
-HS theo dõi.
-HS tính bảng con.
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS theo dõi.
-HS làm bảng con.
-HS theo dõi.
-HS tính nháp.
-HS nghe.
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS theo dõi.
-HS nghe.
-HS làm bảng con.
-HS tự làm, 2 HS lên bảng.
-Nhận xét.
-1 HS đọc, lớp theo dõi. 
-HS trả lời, nhận xét. 
-HS tự làm, 1 HS lên bảng.
-Nhận xét.
-HS làm ở nhà.
-HS nghe.
 ----------------------------------------------------------------------------------------- 
 Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 TUAN 15.doc