Giáo án Lớp 4 tuần 31 - Trường TH Bùi Thị Xuân

Giáo án Lớp 4 tuần 31 - Trường TH Bùi Thị Xuân

 TẬP ĐỌC: ĂNG - CO VÁT

I.MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Ảnh khu đền Ăng- co Vát trong SGK.

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 tuần 31 - Trường TH Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 31
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
 TẬP ĐỌC: ĂNG - CO VÁT
I.MỤC TIÊU: 
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam - pu - chia. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Ảnh khu đền Ăng- co Vát trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi.
Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ? Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: 
 Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi tựa bài.
HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc: 
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
 +Đoạn 1: Từ đầu đến thế kỉ XII.
 +Đoạn 2: Tiếp theo đến gạch vữa.
 +Đoạn 3: Còn lại.
- Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm cả bài một lần.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
Đoạn1: - Gọi HS đọc đoạn 1.
+ Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ.
Đoạn2: - Cho HS đọc đoạn 2.
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
+ Khu đền chính được xd kì công như thế nào?
Đoạn3: - Y/C HS đọc đoạn 3.
+ Phong Cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. 
- Y/C HS đọc nối tiếp.
- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét và khen những HS nào đọc hay nhất.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- 2HS đọc và trả lời.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối theo đoạn.
- HS luyện đọc những từ ngữ khó: Ăng-co Vát, Cam-pu-chia, tuyệt diệu, kín khít, xòa tán 
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- ... được xây dựng ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai.
- HS đọc thầm đoạn 2.
- Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng 
- ... Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong ...
- HS đọc thầm đoạn 3.
- Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng  từ các ngách...
- 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Cả lớp luyện đọc đoạn3.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh ghi nhớ.
 --------------------------------------------------------------------------
 TOÁN: THỰC HÀNH (tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU 
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình (BT1); HSKG làm thêm BT2.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Thước thẳng có vạch chia cm. - Giấy để vẽ đoạn thẳng thu nhỏ trên đo.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:- Y/C HS ước lượng chiều dài, chiều rộng lớp học.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: HD vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ.
- GV nêu bài toán; Gọi HS nhắc lại.
- GV hỏi HS các dữ kiện bài toán đã cho.
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Y/C cả lớp vẽ đoạn thẳng vào vở.
HĐ2: Thực hành.
Bài1: - Gọi HS đọc đề bài.
- GV HD HS cách làm (lấy 3m = 300 cm, 300 : 50 = 6 cm ) 
- Cả lớp làm bài vào vở.
*HSKG: Bài 2: - GV hướng dẫn HS tính riêng chiều dài, chiều rộng trên bản đồ.
- Y/C HS làm bài vào vở, 1 em làm vào phiếu.
- GV nhận xét chốt KQ đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe; 1 HS nêu lại.
- HS trả lời.
- HS thực hành vẽ.
- 1 em đọc.
- HS làm bài.
- HS quan sát.
- HS làm bài.
- Học sinh lắng nghe.
--------------------------------------------------------------------------------
 ÂM NHẠC: BÀI 31: ÔN TẬP HAI BÀI TĐN SỐ 7 VÀ SỐ 8
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh đọc đúng nhạc và hát lời 2 bài TĐN đồng lúa bên bờ sông và bầu trời xanh biết kết hợp gõ đệm.
- Học sinh được nghe một số bài hát trong chương trình và trích đoạn một bản nhạc không lời.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học
- Học sinh: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Giảng giải, đàm thoại, phân tích, lý thuyết, thực hành.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi cá nhân hoặc nhóm lên trình bày 1 trong 2 bài hát đã ôn ở tiết trước
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- Trong giờ học này các em sẽ ôn tập lại 2 bài tập đọc nhạc số 7 và số 8
b. Nội dung:
* Ôn tập bài đồng lúa bên sông và bầu trời xanh
- HĐ1 nghe âm hình tiết tấu và nhận biết
- Giáo viên viết âm hình trong sách giáo khoa lên bảng, dùng nhạc cụ, gõ 3 - 4 lần.
? Đó là âm hình câu nào trong bài TĐN nào
? Em hãy đọc nhạc và hát lời câu đó
- HĐ2 ôn tập bài đồng lúa bên sông và bầu trời xanh
- Giáo viên phân công từng tổ đọc nhạc, hát lời và kết hợp gõ đệm theo phách.
- Tổ 1 đọc nhạc bài đồng lúa bên sông gõ đệm theo tiết tấu lời ca
- Tổ 2 đồng lúa bên sông gõ đệm theo phách
- Tổ 2 đọc nhạc bài bầu trời xanh gõ đệm theo nhịp
- Tổ 1 đọc nhạc bài bầu trời xanh gõ đệm bằng 2 âm sắc.
* Nội dung 2 nghe nhạc
- Hoạt động nghe 1 - 2 lần bài hát đã học trong chương trình
- Giáo viên hát lại 1 - 2 bài trong chương trình cho học sinh nghe
4. Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh đọc lại nhạc và hát lời của 2 bài hát tập đọc nhạc số 7 và số 8
- Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học
- Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau.
- Cả lớp hát
- Cá nhân hoặc nhóm lên trình bày
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe và gõ lại
- Học sinh thực hiện yêu cầu
- Học sinh lắng nghe giáo viên triển khai
- Tổ 1 đọc nhạc gõ đệm theo tiết tấu
- Tổ 2 đọc nhạc gõ đệm theo phách
- Học sinh lắng nghe
- Thực hiện theo yêu cầu.
--------------------------------------------------------------------------------------
 CHÍNH TẢ: (nghe- viết) NGHE LỜI CHIM NÓI 
I.MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết trình bày đúng bài chính tả; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng các BT2. HSKG làm thêm bài 3.
- Giáo dục cho các em ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT của hs.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ. - Y/C HS viết bảng con: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.
- GV nhận xét phần bài cũ.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu theo mục tiêu bài học.
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết. 
1.Tìm hiểu nội dung bài viết.
- GV đọc bài trong SGK.
- Yêu cầu 1 HS đọc bài.
+ Nêu nội dung củabài thơ?
2.Viết từ khó.
- Y/C HS đọc thầm lại đoạn văn.
- Yêu cầu HS nêu một số từ khó viết.
- GV hướng dẫn HS phân tích và viết đúng các từ vừa tìm.
3.Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại 1 lần , cả lớp soát lỗi.
- GV chấm 5 bài và nêu nhận xét.
HĐ2: Luyện tập:
Bài 2: - GV gọi HS đọc bài. 
- Y/C HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm tìm 15 từ trở lên.
- GV, lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
*HSKG: Bài 3: - Y/C HS tự làm bài.
- GV chấm một số bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.
- HS nghe.
- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc.
- Học sinh nêu nội dung của bài.
- HS đọc thầm.
- HS nêu.
- HS viết vào bảng con: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh đọc bài.
- Các nhóm đính phiếu lên bảng.
- HS làm vào vở; 1em lên bảng.
- HS ghi nhớ.
-----------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
 TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân (BT1).
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể (BT3a).
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó (BT4); HSKG làm thêm BT2,5.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: 
- GV kiểm tra vở bài tập của học sinh.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
Hd làm bài tập:
Bài1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn đọc, viết số và cấu tạo thập phân của một số.
- Lưu ý cho học sinh cách đọc các số có chữ số 0 ở giữa.
*HSKG:Bài 2: - GV HD mẫu và yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.
Bài3a: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV ghi bảng, yêu cầu HS đọc số và nêu hàng và lớp của chữ số 5.
- Y/C HS làm miệng theo nhóm đôi.
Bài 4: - GV nêu các câu hỏi và HS trả lời cá nhân về dãy số tự nhiên và đặc điểm của nó.
*HSKG: Bài 5: - GV cho HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài và chữa bài.
+ Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp thì hơn, kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- GV chấm một số bài.
HĐ2: Củng cố - Dặn dò:
+ Lấy ví dụ về số tự nhiên? 
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- 3 Học sinh nộp vở.
- HS nghe.
- 1 HS nêu.
- HS theo dõi mẫu, thực hiện.
- 1 HS nêu.
- HS đọc số và nêu được chữ số 5 ở hàng chục, lớp đơn vị.
- HS làm bài.
- HS trả lời.
- HS thực hiện.
- ... hơn, kém nhau 1 đơn vị.
- ... hơn, kém nhau 2 đơn vị.
- HS trả lời.
- HS nghe.
 ---------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
I. MỤC TIÊU: 
	- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
	- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
I. Nhận xét 
1. HS đọc đề bài .
- GV chép 2 câu lên bảng. 
2. Đặt câu cho bộ phận gạch chân? 
3. Mỗi phần in nghiêng 
II. Ghi nhớ : SGK : HS đọc.
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ.
III. Luyện tập 
Bài 1: 
HS đọc đề bài 
HD cách trình bày : Viết cả câu rồi gạch chân dưới TN 
HS làm bài vào vở 
Chữa bài : HS đọc chữa 
KQ : 
a. Ngày xưa,...
 TN
b. Trong vườn,...
 TN 
c. Từ tờ mờ sáng,...
 TN 
Bài 2 
HS đọc đề bài 
VD : Chủ nhật tuần trước, em được bố mẹ cho về quê thăm ông bà ngoại. Nhà bà ngoại có mảnh vườn rất rộng. Em cùng các chị ra vườn chơi. 
Viết đoạn văn vào vở. 
Chữa bài : HS đọc chữa bài .
GV cùng HS nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò 
 Nhận xét giờ học.
- HS đọc đề bài. 
- Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng.
- Nhờ tinh thần ham học hỏi bổ sung ý nghĩa về mục đích 
- Sau này thời gian 
- 2-3 HS đọc.
- HS đặt câu.
Trả lời .
Đọc ghi nhớ. 
Đọc đề bài .
Làm bài vào vở .
Đọc chữa bài .
 -----------------------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
HOẶC THAM GIA.
I.MỤC TIÊU: 
- Chọn được cau chuyện đã tha ... hải lại sang bên trái .
- Đọc đề bài và mẫu.
- HS trả lời.
- 2 HS đọc mẫu, các HS khác theo dõi trong SGK.
- Làm bài. 
---------------------------------------------------------------------------------
 KHOA HỌC:
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: 
	- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật?
 2, bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
1) Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống.
+ Cây cần gì để sống? 
+ Động vật cần gì để sống - Làm thí nghiệm 
- HS đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm.
+ Nêu diều kiện sống của từng con? 
- HS trả lời.
- Không khí, ánh sáng, nước, các chất khoáng. 
- Trả lời .
Chuột sống ở hộp
Điều kiện được cung cấp
Điều kiện thiếu
1
ánh sáng, nước, không khí.
Thức ăn
2
ánh sáng, không khí, thức ăn.
Nước
3
ánh sáng, nước, không khí, thức ăn
4
ánh sáng, nước, thức ăn
Không khí
5
Nước, không khí, thức ăn
ánh sáng.
2) Dự đoán kết quả thí nghiệm
- HS thảo luận nhóm 2 CH SGK .
+ Con chuột nào chết trước? Tại sao? 
Đại diện các nhóm trình bày .
GV cùng HS nhận xét chốt ý đúng .
+ Câu 2 SGK .
* KL : Như mục bạn cần biết. 
3. Củng cố – Dặn dò 
- Động vật cần gì để sống
- Dặn dò : Tìm hiểu về các con vật và các thức ăn của chúng .
- Thảo luận nhóm .
- Trả lời:
- Con 1: Chết sau con ở hình 2 và 4.
- Con 2: Chết sau con hình 4.
- Con 3: Sống bình thường.
- Con 4: Chết trước tiên.
- Con 5: Sống không khoẻ mạnh.
Trả lời 
 ---------------------------------------------------------------------------------
 KĨ THUẬT: LẮP ÔTÔ TẢI(Tiết 1)
MỤC TIÊU :
HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải.
Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tảI đúng kĩ thuật , đúng quy trình . 
Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình .
 ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mẫu ô tô đã lắp sẵn .
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU :
 1/ Ổn định tổ chức :
 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3/ Bài mới :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài : 
-GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học :
-HS lắng nghe
Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật 
a)Hướng dẫn chọn các chi tiết 
-gv yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào nắp hộp theo từng loạI .
-HS chọn và để vào nắp hộp .
-GV hỏI :Một vài chi tiết cần lăp cái ô tô là gì .
-HS trả lờI .
b)Lắp từng bộ phận : 
*Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. (H2-SGK)
+Để lắp được bộ phận này cần phảI lắp mấy phần ?
-Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin.
+GV yêu cầu HS lên lắp. 
-1 HS lên lắp, HS khác nhận xét bổ sung.
*Lắp ca bin (H3-SGK)
- Hãy nêu các bước lắp ca bin ?
-Có 4 bước như SGK.
-GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK .
-_HS theo dõi
*Lắp thùng sau của thành xe và lắp trục bánh xe (H4 ;H5 -SGK)
-Yêu cầu HS lên lắp .
-HS quan sát và 1 HS lên bảng để lắp 
-GV nhận xét ,uốn nắn ,bổ sung cho hoàn chỉnh .
c)Lắp rắp ô tô tải.
-GV tiến hành lắp ráp các bộ phận. Khi lắp tấm 25 lỗ, GV nêu thao tác chậm để HS nhớ. 
-HS theo dõi .
-CuốI cùng kiểm tra sự chuyển động của cái đu .
-Chắc chắn ,không xộc xệch.
d)Hướng dẫn tháo rời các chi tiết 
-Khi tháo phảI tháo rờI từng bộ phận ,tiếp đó mớI tháo rờI từng chi tiết theo trình tự ngược lạI vớI trình tự lắp.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp.
4 / Hoạt động tiếp nối 
-GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái độ học tập ;Kết quả học tập .
-Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập .
-HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp
 -------------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC:
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: 
	- Như tiết 1.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ: 
- Kể 1 vài việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường.
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Các hoạt động 
Bài 2: 
HS đọc đề bài .
Thảo luận nhóm. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống .
Từng nhóm trình bày. 
GV cùng HS nhận xét bố sung, chốt đáp án đúng. 
KQ : 
a.ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người .
b.Thực vật không an toàn - ảnh hưởng tới sức khoẻ của con người .
c.Gây ra hạn hán. 
Bài 3: HS đọc đề bài.
Thảo luận nhóm đôi.
Các nhóm trình bày. 
- GV kết luận, cho điểm.
Bài 4: ( Xử lí tình huống) 
- HS thảo luận nhóm ( có thể sắm vai) 
- Mỗi nhóm 1 tình huống để đưa ra cách xử lí.
- Lần lượt từng nhóm nêu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận, cho điểm cả nhóm.
Bài 5: Thực hành
HS đọc yêu cầu. 
HS kể các việc làm bảo vệ môi trường. 
GV cùng HS nhận xét .
3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học. 
- Nhắc nhở HS tham gia làm các việc có ích để bảo vệ môi trường luôn xanh sạch đẹp. 
-Trồng cây gây rừng, không hút thuốc lá nơi công cộng, dọn sạch rác thải trên đường
Đọc đề bài. 
Thảo luận nhóm 6.
Trình bày. 
d.Làm ô nhiễm nguồn nước .
đ.Làm ô nhiễm không khí.
e.Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí .
- Đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm. 
- Trình bày: a,b không tán thành.
 c, d, g tán thành..
- Mỗi tổ xử lí 1 tình huống.
-Lần lượt từng nhóm lên trình bày.
a. Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác.
b. Đề nghị giảm âm thanh.
c. Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
- Đọc đề bài. 
- Trả lời .
---------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU.
I.MỤC TIÊU: 
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (Trả lời câu hỏi Ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
- Giáo dục cho các em ý thức học tập tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Các băng giấy 
 -Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ.- Gọi 2 HS lên bảng lần lượt đọc đoạn văn ngắn kể về một lần đi chơi xa. 
- GV chấm một số vở của HS khác.
- GV nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Nhận xét. 
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS làm bài GV đưa bảng phụ đã chép sẵn câu a,b lên.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài2: - Cách tiến hành tương tự bài 1.
HĐ2: Ghi nhớ :
- Gọi HS đọc ghi nhớ ở SGK và đặt câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn.
HĐ3: Luyện tập :
Bài1: - Y/C HS thảo luận nhóm đôi tìm trạng ngữ có trong các câu văn.
- Y/C các nhóm trình bày, lớp nhận xét.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng. 
Bài 3 : - Cách tiến hành như BT2.
- GV chấm một số bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.
- 2HS lên đọc đoạn văn.
- 3 em nộp vở.
- Nhắc lại tựa bài học.
- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Lắng nghe, 1HS lên bảng gạch dưới bộ phận TN; lớp làm nháp.
- HS thực hiện.
- Cho HS đọc trong SGK và đặt câu. 
- GV nhắc lại một lần. 
- HS thảo luận nhóm đôi.
- 1HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- 4 HS làm trên băng giấy, còn lại làm nháp.
- Một số HS đọc câu vừa hoàn chỉnh.
- HS làm bài cá nhân.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
-----------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT 
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước(BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn(BT2); bước đầu viết được 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. Tiến hành: 
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài “Con chuồn chuồn nước” và trả lời câu hỏi:
+ Bài văn có mấy đoạn?
+ Nêu ý chính của mỗi đoạn:
Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm .
- Trình bày:
- GV cùng học sinh nhận xét, chốt ý đúng:
Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp:
Bài 3:
- Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
- Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống.
- Đọc đoạn văn:
 GV cùng học sinh nhận xét 
3. Củng cố – Dặn dò 
 Nhận xét giờ học. 
- HS đọc bài. 
+ Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân;
 Đ2: Còn lại.
+ Đoạn 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ.
+Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.
KQ : Thứ tự sắp xếp: b, a, c.
- Đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm. 
- Trình bày .
- Đọc lại đoạn văn .
	---------------------------------------------------------------------------
TOÁN: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN 
I. MỤC TIÊU: 
	- Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên.
	- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
	- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
	* BT cần làm:	1(dòng 1, 2); 2; 4(dòng 1); 5.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ 
 2, Bài mới : a. Giới thiệu bài 
 b. các hoạt động 
Bài 1 :
HS đọc đề bài. 
HS tự làm vào vở – 2 HS làm trên bảng lớp .
Chữa bài : Chữa bài trên bảng lớp .
Bài 2 :
HS đọc đề bài .
HS tự làm bài .
Chữa bài : Chữa bài trên bảng nhóm .
Bài 4: 
HS đọc đề bài. 
HD : HS vân dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức .
HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm bài .
- Chữa bài, cho điểm HS.
 Bài 5 :
HS đọc đề bài. 
Thảo luận nhóm nêu cách giải.
Các nhóm nêu cách làm .
3. Củng cố - Dặn dò 
 - Nêu nội dung ôn tập .
KQ : 
a) 6195 47836
+ 2785 + 5409
 8980 53245
- HS đọc đề bài. 
a. x + 126 = 480 b. x - 209 = 435
 x = 480 - 126 x = 435+209
 x = 354 x = 644
a.168 + 2080 + 32 b. 745 + 268 + 732
 = (168+32) + 2080 = 745 + (268 + 732) 
 = 200 + 2080 = 745 + 1 000
 = 2 280 = 1 745
1 HS đọc đề bài.
Các nhóm thảo luận, trình bày.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là:
1 475 - 184 = 1 291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1 475 – 1 291 = 2 766 (quyển)
 Đáp số: 2 766 quyển.
 ---------------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp tuần 31
 Ưu điểm ... Khuyết điểm...

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4T31cktknsmoi.doc