Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Đỗ Thị Thuận - Trường tiểu học số 2 xã Phúc Than

Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Đỗ Thị Thuận - Trường tiểu học số 2 xã Phúc Than

. Mục đích, yêu cầu:

 - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ,dứt khoát.

 - Hiểu nội dung bài: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc sống lâu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc.

 

doc 24 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Đỗ Thị Thuận - Trường tiểu học số 2 xã Phúc Than", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ năm ngày 06 tháng 5 năm 2010
 (Học bài thứ hai): 
Tiết - Tập đọc
$ 67: Tiếng cười là liều thuốc bổ
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ,dứt khoát.	
 - Hiểu nội dung bài: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc sống lâu.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? HTL bài Con chim chiền chiện và trả lời câu hỏi về nội dung?
- 2 Hs đọc bài, trả lời câu hỏi. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Đ1 : Từ đầu...400 lần.
+ Đ2: Tiếp ...làm hẹp mạch máu.
+ Đ3: Còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2lần
- 3 Hs đọc /1lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Đọc nối tiếp lần 2: kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm, trao đổi bài:
- Cả lớp.
+ Phân tích cấu tạo bài báo trên, nêu ý chính của từng đoạn?
- Đ1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài vật khác.
- Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
- Đ3: Những người cá tính hài hước chắc chắn sống lâu.
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến một trăm ki - lô - mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoải mái, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoải mái.
+Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy cơ gì?
- Có nguy cơ bị hẹp mạch máu.
+ Người ta tìm ra cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì?
- ...để rút ngắn thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà Nước.
+ Trong thực tế em còn thấy có bệnh gì liên quan đến những người không hay cười, luôn cau có hoặc nổi giận?
- Bệnh trầm cảm, bệnh stress.
+ Rút ra điều gì cho bài báo này, chọn ý đúng nhất?
- Cần biết sống một cách vui vẻ.
+Tiếng cười có ý nghĩa ntn?
- ...làm cho người khác động vật, làm cho người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc sống lâu.
+Nội dung chính của bài:
* Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc sống lâu
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc tiếp nối toàn bài:
- 3 hs đọc. 
+ Nêu cách đọc bài:
- Toàn bài đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngắn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu...
- Luyện đọc đoạn 3:
- Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp đọc.
- Gv cùng hs nx, khen học sinh đọc tốt, ghi điểm.
3, Củng cố, dặn dò:
 - HS nêu lại nội dung bài
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét, điều chỉnh tiết dạy ............................................................................................................................................
.................................................................................. .............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
********************************************************
Tiết 2 - Toán
$166: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
 - Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. 
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
+ Đọc bảng đơn vị đo thời gian?
- 2 hs lên bảng nêu, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu miệng bài:
- Lần lượt hs nêu, lớp nx bổ sung.
- Gv nx chốt bài đúng:
- 1m2 = 100 dm2; 1km2 = 1000 000m2
1m2=10 000 cm2; 1dm2 = 100cm2
Bài 2; Hs làm phần a vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài, lớp đối chéo nháp kiểm tra bài bạn.
- Gv nx chữa bài:
a. 15m2 = 150000cm2; m2= 10dm2
(Bài còn lại làm tương tự).
Bài 3. Lớp làm bài vào nháp.
- Cả lớp làm bài , 2 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp chấm bài cho bạn.
- Gv nx, chữa bài:
2m25dm2>25dm2; 3m299dm2<4 dm2
3dm25cm2= 305cm2; 65 m2 = 6500dm2
Bài 4.
- Hs đọc đề toán, phân tích và trao đổi cách làm bài.
- Làm bài vào vở:
- Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx chung.
Bài giải
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
 64 x 25 = 1600 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch được số tạ thóc là: 1600 x = 800 (kg)
 800 kg = 8 tạ
 Đáp số: 8 tạ thóc.
3, Củng cố, dặn dò:
 - HS nêu lại nội dung bài
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét, điều chỉnh tiết dạy ............................................................................................................................................
.................................................................................. .............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
********************************************************
Tiết 3 - Luyện từ và câu
$ 67 : Mở rộng vốn từ 
Lạc quan - yêu đời
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2,BT3).
II. Đồ dùng
 - Bảng kẻ phân loại các loại từ phức.
III. Các hoạt động dạy học
A, Kiểm tra bài cũ
- Gv nhận xét, cho điểm.
B, Dạy học bài mới
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn Hs làm bài tập
Bài 1:
- Hướng dẫn Hs làm phép thử để biết từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình.:
a, Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi “làm gì?”
b, Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi “cảm thấy thế nào?”
c, Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi “là người thế nào?”
d, Từ chỉ cảm giác và tính tình trả lời câu hỏi phần b và c.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a, vui chơi, góp vui, mua vui.
b, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c, vui tính, vui nhộn.
d, vui vẻ.
 Bài 2:
- Gv nêu yêu cầu của bài.
- Gv và cả lớp nhận xét.
Bài 3:
- Nhắc Hs: chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười - tả âm thanh.
- Gv ghi bảng, bổ sung.
- Hs đọc ghi nhớ :Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu”
- 2 Hs đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
- Hs đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào VBT.
- 1 Hs làm trên bảng lớp.
- Hs làm bài, tiếp nối nhau đọc câu văn của mình.
- Hs đọc yêu cầu cảu bài tập.
- Hs trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ ngữ miêu tả tiếng cười.
- Hs nối tiếp nhau phát biểu và đặt câu với từ đó.
- Hs viết vào vở.
+ cười ha hả, hì hì, hi hí, hơ hơ, khanh khách, khành khạch, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, khinh khích, rinh rích, rúc rích, sằng sặc, sặc sụa...
3, Củng cố, dặn dò:
 - HS nêu lại nội dung bài
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét, điều chỉnh tiết dạy ............................................................................................................................................
.................................................................................. .............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
********************************************************
Tiết 4 - Kĩ thuật
$ 34: Lắp ghép mô hình tự chọn (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
 - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
 - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp ghép tương đối chắc chắn, sử dụng được.
II. Chuẩn bị.
	- Bộ lắp ghép. Sản phẩm đang làm.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Hoạt động 1: Hoàn chỉnh sản phẩm.
- Hs hoàn chỉnh và kiểm tra lại sản phẩm mô hình tự chọn.
3. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
- Hs trưng bày sản phẩm theo tổ.
- Gv cùng đại diện hs đánh giá sản phẩm:
- Gv nx chung và thông báo kết quả.
- Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Lắp được mô hình tự chọn.
+Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
+ Lắp mô hình chắc chắn không bị xộc xệch.
- Hs thực hiện.
3, Củng cố, dặn dò:
 - HS nêu lại nội dung bài
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét, điều chỉnh tiết dạy ............................................................................................................................................
.................................................................................. .............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
*********************************************************
Tiết 5 - Âm nhạc
$ 34 : Tập biểu diễn một số bài hát đã học.
I. Mục tiêu: 
 - Tổ chức buổi biễu diễn báo cáo kết quả học tập môn âm nhạc của các em.
 - Hs thêm yêu âm nhạc trong cuộc sống.
II.Chuẩn bị:
	- Mô hình lớp học (hình chữ U)
	- Nhạc cụ quen dùng và nhạc cụ cần thiết cho bài diễn.
III. Hình thức tổ chức:
- Đại diện 1 hs lên giới thiệu:
- Lớp chuẩn bị tiết mục của mình:
- Cử ban giám khảo:
- 3 Hs do lớp cử.
- Trình bày:
- Trình bày tự do. Có thể cá nhân, hoặc theo tổ, nhóm..
- Yêu cầu:
- Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn kết hợp động tác phụ hoạ...
- Đánh giá:
- Ban giám khảo: Theo dõi nhận xét đánh giá bình chọn nhóm biểu diễn hay nhất.
- Gv đánh giá chung.
3, Củng cố, dặn  ... em)
- Địa chỉ: Nơi ở của gđ em.
- Số tiền gửi (viết số trước, chữ sau)
- Họ tên người nhận:ông hoặc bà em.
- Địa chỉ : Nơi ở của ông hoặc bà em.
- Tin tức kèm theo chú ý ngắn gọn. 
- Nếu cần sửa chữa viết mục dành cho việc sửa chữa.
- Mục khác dành cho nhân viên bưu điện .
*Hs đóng vai trình bày trước lớp:
- Một số học sinh đọc nội dung đã điền đầy đủ trước lớp.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv hướng dẫn hs ghi các thông tin:
- Tên báo chí đặt mua cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
- Thời gian đặt mua.( 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng).
- Làm bài:
- Cả lớp làm bài vào phiếu, vở bài tập.
- Trình bày:
- Hs tiếp nối đọc giấy đặt mua báo chí trong nước. 
- Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy
Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
đủ, đúng:
3, Củng cố, dặn dò:
 - HS nêu lại nội dung bài
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét, điều chỉnh tiết dạy ............................................................................................................................................
.................................................................................. .............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
********************************************************
Tiết 3 - Khoa học 
$ 68 : Ôn tập động vật va thực vật
(Giáo viên chuyên dạy)
********************************************************
Tiết 4 - Mĩ thuật
$34: Vẽ tranh: Đề tài tự do.
I. Mục tiêu:
 - Hiểu cách tìm và chọn đề tài để vẽ tranh.
 - Biết cách vẽ theo đề tài tự do.
 - Vẽ được tranh để tài tự do.
II. Chuẩn bị:
	- Sư tầm tranh các hoạt động khác nhau.
 - Hình gợi ý cách vẽ tranh; Tranh vẽ của hs.
	- Hs chuẩn bị vở vẽ, đồ dùng cho tiết học. ( Có thể xé, dán).
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu tranh ảnh về các đề tài các hoạt động :
- Hs quan sát,
? Tranh vẽ đề tài gì? Trong tranh có các hình ảnh nào?
- Hs nêu cụ thể từng tranh.
- Tranh vẽ các hoạt động gì? Tranh vẽ về đề tài gì?
- Vui chơi trong hè; sinh hoạt; ngày hội quê em; an toàn giao thông...
3. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
- Chọn nội dung để vẽ tranh:
- Hs chọn nội dung và đề tài theo ý thích.
VD:
+ Vẽ tranh hoạt động vui chơi trong hè cần có những hình ảnh gì?
(Tương tự với các đề tìa khác)
- Hình ảnh chính làm rõ nội dung, vẽ hình ảnh phụ cho tranh sinh động.
Vẽ màu theo ý thích.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Hdẫn hs tìm nội dung và vẽ theo ý thích.
- Hs thực hành lựa chọn đề tài vàvẽ vào vở
+ Hs tìm nội dung và thể hiện trên bài vẽ các hoạt động với đề taì em chọn, có thể xé dán.
+ Nội dung thể hiện không khí vui nhộn, tươi sáng . 
VD: phong cảnh sân trường, vui chơi, giờ học, ngày khai giảng,...
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Hs trưng bày bài vẽ.
- Gv cùng hs nx đánh giá bài theo tiêu chí:
- Nội dung ; bố cục, hình ảnh, màu sắc.
- Gv tổng kết khen học sinh có bài vẽ tốt.
3, Củng cố, dặn dò:
 - HS nêu lại nội dung bài
 - GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét, điều chỉnh tiết dạy ............................................................................................................................................
.................................................................................. .............................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
********************************************************
Tiết 5 - Đạo đức
$ 34 : Dành cho địa phương
(Giáo viên chuyên dạy)
********************************************************
Thứ sáu: Đ/c Nga dạy thay
Tiết 5 - Khoa học
Tiết 67: Ôn tập: Động vật - thực vật
I) Mục tiêu
 Hs được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ trên cơ sở Hs biết:
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
II)Chuẩn bị
- Giấy Ao, bút vẽ.
III) Các hoạt đông dạy - học
1, Kiểm tra bài cũ
+ Thế nào là chuỗi thức ăn?
+ Lấy ví dụ về chuỗi thức ăn?
2, Dạy học bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Các hoạt động
HĐ 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
*)MT: Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã.
*) Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc cả lớp
- Hướng dẫn Hs tìm hiểu các hình trang 134; 135:
+ Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Gv chia nhóm, phát giấy bút.
Bước 3:
+ So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì?
- Gv giảng thêm: trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
- Gv kết luận: 
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- Hs quan sát hình trang 134, 135 và trả lời câu hỏi.
+ Cây lúa.
- Hs làm việc theo nhóm, cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
- Các nhóm treo sản phẩm, trình bày trước lớp.
+ Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn: cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác.
Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã: 
 Đại bàng
 Gà 
Cây lúa Rắn hổ mang
 Chuột đồng
 Cú mèo
3, Củng cố - Dặn dò
- Gv nhận xét giờ học.
- Nhắc Hs về nhà ôn bài.
Tiết 4 - Khoa học
Tiết 68: Ôn tập: Thực vật - động vật (tiếp)
I) Mục tiêu
Hs được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ trên cơ sở Hs biết:
- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II) Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
+ Lấy ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên mà em biết?
2, Dạy học bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Các hoạt động
HĐ 2: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
MT: Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. 
Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Gv nêu yêu cầu:
+ Kể tên những gì có trong sơ đồ?
+ Dựa vào hình trên, bạn hãy nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người?
- Gv theo dõi, giúp đỡ.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Gv nhận xét:
Các loài tảo 	cá 	người
Cỏ 	bò 	người
- Gv nêu câu hỏi:
+ Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất?
Gv kết luận:
+ Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên.
+ Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúnh ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng.
3, Củng cố - Dặn dò
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn Hs về ôn bài.
Tiết 1 - Thể dục
Tiết 67: Nhảy dây - Trò chơi “lăn bóng bằng tay”
I) Mục tiêu
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II) Chuẩn bị
- Dây, còi, bóng.
III) Các hoạt động dạy học
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1, Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên sân.
- Đi thường và hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
2, Phần cơ bản
a, Nhảy dây
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
b, Trò chơi vận động
- Trò chơi: Lăn bóng bằng tay.
3, Phần kết thúc
- Gv cùng Hs hệ thống bài.
- Vỗ tay và hát.
- Hồi tĩnh.
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
5-8 phút
1 phút
18 - 20 phút
9 - 10 phút
9 - 10 phút
4- 6 phút
Đội hình:
 * * * * *
 * * * * *
 * * * * *
- Gv điều khiển.
- Cán sự điều khiển.
Đội hình: Vòng tròn.
- 1- 2 Hs làm mẫu.
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Đội hình:
 * * * * * 
 * * * * *
- Gv nêu tên trò chơi, cùng Hs nhắc lại cách chơi.
- Hs chơi thử.
- Hs chơi chính thức.
- Gv điều khiển.
Đội hình: Như trên.
- Gv cùng Hs thực hiện.
Tiết 1 - Thể dục
Tiết 68: Nhảy dây - Trò chơi “dẫn bóng”
I) Mục tiêu
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi “dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn.
II) Chuẩn bị
- Còi, bóng, dây.
II) Các hoạt động dạy - học
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1, Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên sân tập.
- Khởi động: xoạy các khớp.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Kết bạn.
- Kiểm tra bài cũ.
2, Phần cơ bản
a, Nhảy dây
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
b, Trò chơi vận động
- Trò chơi: Dẫn bóng.
3, Phần kết thúc
- Vỗ tay và hát.
- Hồi tĩnh.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà,
8 - 10 phút
1 phút
1 phút
1 - 2phút
1 lần
2 x 8 nhịp
1 phút
1 phút
18 - 20 phút
9 - 10 phút
9 - 10 phút
4 - 5 phút
Đội hình:
 * * * * *
 * * * * *
 * * * * *
- Gv điều khiển.
- Cán sự điều khiển.
- Gv điều khiển.
- Một nhóm Hs lên nhảy dây.
Đội hình:
- 2 Hs làm mẫu.
- Hs luyện tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển.
Đội hình:
 * * * * *
 * * * * *
- Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Hs chơi thử 1 - 2 lần.
- Hs chơi chính thức 2 - 3 lần.
Đội hình: như trên.
- GV cùng Hs thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP4TUAN 34CKTKN.doc