Giáo án lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 24

Giáo án lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 24

I. Mục đích yêu cầu :

- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học

 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III.Các hoạt động dạy học

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Cháo cờ
----------------------------
Tiết 2:Tập đọc
Luật tục xưa của người ê -đê
I. Mục đích yêu cầu : 
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
 Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra 
 -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét đánh giá 
B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 
Để gìn giữ cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê- đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc 
- GV giải thích về dân tộc Ê-đê
- GV đọc mẫu.
- HD chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn.
+Đoạn 1: Về cách xử phạt
+Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng +Đoạn 3: Về các tội.
- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ chú giải sau bài (luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng,..); 
- Uốn nắn cách đọc của HS.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 Hs đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
HĐ2: Tìm hiểu bài 
- Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì ? 
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ?
 GV: Các loại tội trạng được người Ê-đê nêu ra rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục.
+Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
*Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ ràng từng lọại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình.
+Hãy kể một số luật của nước ta hiện nay mà em biết.
* GV Nhận xét chung 
+ Qua bài tập đọc “Luật tục xưa của người Ê-đê” em hiểu điều gì ? 
* Nội dung của bài là gì ?
HĐ3: Đọc diễn cảm
-Yêu cầu 3 hs tiếp nối nhau đọc bài văn.
- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3
- GV đọc mẫu (Bảng phụ)
- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp 
* Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét và cho điểm 
C. Củng cố, dặn dò: 
 - GV cho HS nêu lại nội dung bài văn.
- GV nhận xét tiết học.
- 1-2HS đọc bài và TLCH.
- HS theo dõi, nhận xét .
- HS theo dõi 
- HS theo dõi biết cách đọc thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục
- Chia đoạn.
- Từng tốp HS (mỗi tốp 3 em) nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2-3 lượt):
- HS đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm 
- .....để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
- Tội không hỏi mẹ cha. Tội ăn cắp. Tội giúp kẻ có tội. Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.
+ Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); Người phạm tội là người bà con anh em cũng xử vậy.
+Tang chứng phải chắc chắn (nhìn tận mặt, bắt tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao,.. cả kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mới được kết tội; phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì mới có giá trị.)
- HS thảo luận trả lời.
VD: Luật Giáo Dục, Luật Phổ cập Tiểu học, Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật Bảo vệ môi trường. Luật Giao thông đường bộ, .
+ Xã hội nào cũng có pháp luật và mọi người phải sống và làm việc theo pháp luật
* Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- Lớp theo dõi và thống nhất cách đọc 
- HS theo dõi
- Hs luyện đọc theo cặp
- 3-5 em thi đọc, lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------
Tiết 3:Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: 
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bài cũ: 
 - Yêu cầu một số em nhắc lại công thức tính thể tích hình lập phương.
GV nhận xét.
Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Hướng dẫn luyện tập 
Giao BT 1, 2 VBT trang 37-38.
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài 
 - GV cho HS tự làm bài
- Theo dõi giúp đỡ thêm những HS yếu
* Em tính diện tích XQ, thể hình HCN như thế nào ?
Bài 2
- GV y/c Hs tự giải bài toán
GV theo dõi, giúp HS yếu làm bài.
C. Củng cố dặn dò 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính sxq,stp thể tích của hình LP, HHCN.
- GV nhận xét tiết học- Dặn VN làm BT trong VBT
- 2 em nhắc lại công thức
- Lớp nhận xét 
- Một HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS tự làm bài – 2 em lên bảng
* HS nêu cách làm 
- Hs tự làm bài 
- 1 em làm bảng
Bài giải
Diện tích TP của hình lập phương là:
3,5 x 3,5 x 6 = 73,5(dm2)
Thể tích hình LP là:
3,5 x 3,5 x 3,5 = 42,875(dm3)
Đáp số: 73,5 dm2; 42,875dm3
- Hs khác nhận xét
- HS nêu cách làm.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- HS ghi nhớ.
------------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức
Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
-Biết tổ quốc em là Việt Nam, tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu tổ quốc Việt Nam. 
* GDKNS: KN xác địng gia trị, KN hợp tác nhóm 
II Đồ dùng
Tranh, ảnh về đất nước, con người VN và một số nước khác.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
- GV nhận xét,
B.Bài mới: 
 *GTB 
*Hướng dẫn HS luyện tập:
HĐ1 Làm bài tập 1, SGK.
- GV giao nhiệm vụ: Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ, tranh, ảnh nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong bài tập 1.
- GV: Nhận xét kết luận
HĐ2: Đóng vai (bài tập 3, SGK)
- GV yêu cầu hs đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với khách du lịch (các HS khác trong lớp đóng) về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con ngời VN trẻ em VN, việc thực hiện Quyền trẻ em ở VN
- GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt.
HĐ3: Triển lãm nhỏ (BT4, SGK)
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm.
- GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
C.Củng cố dặn dò 
- Để thể hiện tình yêu đất nước, ngoài việc học tập và tu dưỡng đạo đức chúng ta còn phải làm gì?
- Em đã tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường như thế nào ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn VN học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời 
- HS khác nhận xét.
HS hoạt động nhóm
-Mỗi nhóm một sự kiện.
- Đại diện lên trình bày về một mốc Thời gian hoặc một địa danh.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
Ví dụ: - Ngày 2 tháng 9 năm 1945 là ngày CTHCM đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà. Từ đó, ngày 2/9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta.
- Ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ.
- Các nhóm đóng vai.
- Đại diện một số nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS để tranh lên bàn.
- HS cả lớp xem và trao đổi về nội dung tranh
- HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu Tổ quốc VN
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
- Trồng cây xanh, quét dọn đường làng ngõ xóm, 
- Về nhà chuẩn bị tiết sau.
------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
 I. Mục tiêu: 
 - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
 - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn luyện tập 
GV giao BT1,2 trong VBT trang 39-40
Bài 1: GV HD mẫu
Gọi 2 HS yếu lên chữa bài trên bảng,
* Em tính tỉ số phần trăm của một số như thế nào ?.
Bài 2: 
- Cho 1 hs TB lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm
* Yêu cầu HS nêu cách tính thể tích hình lập phương.
Bài 3: HSK
Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài
C.Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm lại các BT và CB bài sau.
- HS theo dõi
- 2 em chữa bài.
a) 35% = 10% +5% +20%
10% của 80 là 8
5% của 80 là 4
20% của 80 là 16
Vậy : 35% của 80 là 28.
b) tương tự câu a.
- HS nêu cách làm.
- Hs chữa bài.
Bài giải
Tỉ số phần trăm thể tích HLP lớn và HLP bé là: 8 :5 = 1,6 = 160 (%)
b) Thể tích của HLP lớn là:
125 8/5 = 200 (cm3 )
Đáp số : a) 160% ; b) 200 cm3 .
- HS khác nhận xét
- HS làm bài - 1 HS khá lên bảng làm và nêu cách làm
- HS ghi nhớ. 
------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: trật tự - an ninh
 I. Mục đích yêu cầu: 
 Làm được BT 1; làm được BT 4.
II.Đồ dùng dạy học
 - Từ điển tiếng Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học (nếu có)
- Bút dạ và 3 tờ phiếu khổ to, mỗi tờ chỉ ghi một cột trong bảng ở BT4 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ 
- HS làm lại BT2 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
B.Bài mới: 
*Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung BT.
- Cho HS tự làm bài, gợi ý hs khoanh tròn vào chữ cái đặt trước dòng nêu đúng nghĩa từ an ninh 
 - Yêu cầu hs giải thích tại sao lại chọn đáp án đó . 
- GV nhận xét câu trả lời của hs 
- Giải thích: an ninh là từ ghép Hán Việt, lặp nghĩa gồm 2 tiếng: tiếng an có nghĩa là yên, yên ổn, trái với nguy, nguy hiểm. Tiếng ninh có nghĩa là yên lặng, bình yên An ninh có nghĩa là yên ổn về chính trị và trật tự XH 
Bài 4
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 
- GV dán lên bảng lớp phiếu kẻ bảng phân loại; nhắc HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ: việc làm, cơ quan, tổ chức, những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên.
- GV nhận xét, hoàn chỉnh bảng,
C.Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những viêc cần làm, giúp em bảo vệ an toàn cho mình
- 1 HS lên bảng làm bài,
- HS khác nhận xét.
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Lớp làm bài vào vở.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- HS khác bổ sung, thống nhất đáp án b 
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, trao đổi cùng bạn. 
- Ba HS làm bài trên phiếu ... n cho MN hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn, vũ khí để MN dấnh thắng kẻ thù.
Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau
........................................***....................................
Buổi chiều
 T3
........................................***....................................
Tiết 2: Luyện Toán
Luyện tập chung
 I. Mục tiêu: 
 - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
 - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác
HSKT làm BT 1.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn luyện tập 
GV giao BT1,2 trong SGK trang 124
Bài 1: GV HD mẫu
Gọi 2 HS yếu lên chữa bài trên bảng,
* Em tính tỉ số phần trăm của một số như thế nào ?
Bài 2: 
- Cho 1 hs TB lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm
* Yêu cầu HS nêu cách tính thể tích hình lập phương.
Bài 3: HSK
Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài
C.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm lại các BT và CB bài sau.
- HS theo dõi
- 2 em chữa bài.
a) 17,5% = 10% +5% +2,5%
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
Vậy : 17,5% của 240 là 42.
b) tương tự câu a.
- HS nêu cách làm.
- Hs chữa bài.
Bài giải
Tỉ số phần trăm thể tích HLP lớn và HLP bé là: 3 :2 = 1,5 = 150 %
b) Thể tích của HLP lớn là:
64 = 96 (cm3 )
Đáp số : a) 150% ; b) 96 cm3 .
- HS khác nhận xét
- HS làm bài - 1 HS khá lên bảng làm và nêu cách làm
- HS ghi nhớ. 
........................................***....................................
Tiết 3: Luyện đọc
Luật tục xưa của người ê -đê
I. Mục tiêu:
 Đọc với giọng trang trọng , thể hiện tính nghiêm túc của văn bản .
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra 
-Yêu cầu HS đọc bài: Luật tục xưa của 
người ê -đê và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét đánh giá 
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2. HD luyện đọc:
HĐ1 Hướng dẫn HS luyện đọc 
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn.
 - Uốn nắn cách đọc của HS.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1-2 Hs đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
HĐ2 Đọc diễn cảm
-Yêu cầu 3 hs tiếp nối nhau đọc bài văn.
- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn 3
- GV đọc mẫu (Bảng phụ)
- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp 
* Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm 
- GV nhận xét và cho điểm 
C. Củng cố, dặn dò: 
 - GV cho HS nêu lại nội dung bài văn.
- GV nhận xét tiết học.
- 1-2HS đọc bài và TLCH.
- HS theo dõi, nhận xét .
- HS theo dõi biết cách đọc thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục
- Từng tốp HS (mỗi tốp 3 em) nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (2-3 lượt):
- HS đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc cả bài.
- Lắng nghe
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- Lớp theo dõi và thống nhất cách đọc 
- HS theo dõi
- Hs luyện đọc theo cặp
- 3-5 em thi đọc, lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Chuẩn bị bài sau.
........................................***....................................
Rút kinh nghiệm sau buổi dạy
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.*** 
T4
Tiết 4:Âm nhạc
Buổi chiều
.***
Tiết 2:Luyện Toán
Giới thiệu hình trụ, Giới thiệu hình cầu
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng hình trụ, hình cầu.
- Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài 
2. Dạy bài mới:
* GV yêu cầu hs làm bt tr126SGK
Bài 1: 
Gọi hs đọc y/c bài và quan sát.
* Tại sao em cho hình A và hình E là hình trụ?
Bài 2: 
HS quan sát và nhận biết hình cầu.
* Vì sao em lại cho rằng quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu ?
- Liên hệ thực tế,
Bài 3: Tổ chức trò chơi
Nêu cách chơi và qui định chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Đội nào nêu được nhiều và nhanh thì thắng cuộc
C.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Dặn VN làm lại các BT và CB bài sau.
- HS quan sát và trả lời
- Hình A, E là hình trụ
* HS nêu.
- Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu.
* HS nêu.
- Mỗi đội chơi gồm 5 người: Thi kể tên các vật có dạng hình trụ, các vật có dạng hình cầu.
- Lần lượt từng em lên viết bảng
- Về nhà làm bài tập 1,2,3.
.***
Tiết 3: Luyện viết:
Hộp thư mật
I. Mục tiêu: 
- Viết đoạn 2 của bài “Hộp thư mật”
- Viết đúng một số chữ dễ viết sai trong bài.Trình bày bài đẹp.
HSKT: Viết được đoạn 2 của bài “Hộp thư mật”
II. Các HĐ DH chủ yếu:
HĐ của Giáo viên
HĐ của học sinh
1. Giới thiệu bài:
Nêu MĐ, YC của tiết học.
2, Hướng dẫn Hsluyện viết:
- Đọc đoạn viết một lượt trước khi viết.
Chú ý đọc rõ ràng, phát âm đúng .
 + Trong đoạn có những từ nào khó viết?
- Cho HS luyện viết các từ vừa tìm được.
- Đọc bài cho HS viết. 
Giúp đỡ HS yếu kém.
- Đọc bài lần cuối cho HS soát lại bài.
- Chấm và nhận xét bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Thu vở về chấm.
- Nhận xét tiết học.
- Ghi đề bài vào vở.
- Chú ý nghe và quan sát một số chữ thường viết sai 
- HS đọc thầm, tìm và nêu các từ khó, dễ viết sai.
- HS luyện viết từ khó.
- 2 em lên bảng viết một số chữ khó trong bài
Dưới lớp viết vào giấy nháp của mình rồi nhận xét.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở cho nhau để soát lại bài.
.***
Rút kinh nghiệm sau buổi dạy
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.***
T5
.***
Tiết 2:Luyện Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn 
II. Đồ dùng dạy học 
	- Các hình minh hoạ trong sgk 
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
 GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn
 - GV đánh giá, ghi điểm .
2.Bài mới : 
a. Giới thiệu bài 
b. HD luyện tập 
Giao BT 1a, 3 SGK trang 127.
Bài 1 
Gọi hs đọc và nêu yêu cầu bài toán 
GV vẽ hình lên bảng 
+ Nêu độ dài các đáy và chiều cao của hình thang ABCD ? 
+ GV vẽ thêm đường cao BH: 
BH có độ dài là bao nhiêu ? 
Yêu cầu hs làm bài 
 A B
 D H C
* Em tính S hình tam giác, hình thang như thế nào ?
Bài 3 
- Yêu cầu hs quan sát hình và hỏi: Làm thế nào để tính được diện tích phần tô mầu của hình tròn ? 
- Yêu cầu hs làm bài 
 * Em tính diện tích hình bình hành, hình tròn thế nào ? 
Bài 2: HSK
Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi 1 HSK lên bảng làm và nêu cách làm.
3.Củng cố, dặn dò 
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn
- GV nhận xét tiết học 
Dặn VN làm BT 2.
- Một số hs nêu 
- HS nhận xét 
- HS đọc và nêu yêu cầu bài toán 
Đáy bé AB = 4cm
Đáy lớn DC = 5cm
Chiều cao AD = 3cm 
+ 3cm vì là đường cao của hình thang 
- hs lên bảng làm bài, cả lớp vẽ hình và làm bài vào vở bài tập 
Diện tích của tam giác ABD là :
4 3 : 2 = 6 (cm2)
Diện tích của tam giác BDC là :
5 3 : 2 = 7,5 (cm2)
Tỉ số % của S hình tam giác ABD và BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 = 80%
 Đáp số: a) 6 cm2 và 7,5 cm2
 b) 80%
* HS nêu.
- HS quan sát hình sgk và nêu: 
+ Tính S hình tròn 
+ Tính S hình tam giác 
+ Lấy S hình tròn trừ đi S hình tam giác 
-1hs lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở 
Bài giải
Bán kính hình tròn là :
5 : 2 = 2,5(cm2)
Diện tích của hình tròn là :
2,5 2,5 3,14 = 19,625(cm2)
S hình tam giác là : 
3 4 : 2 = 6(cm2)
Diện tích phần được tô mầu là :
19,625 – 6 = 13,625(cm2)
 Đáp số: 13,625(cm2)
	HS nêu.
HS đọc đề bài.
HS làm bài
Nêu cách làm.
	2 HS thực hiện yêu cầu.
HS ghi nhớ.
.***
Tiết 3: Luyện tiếng việt: 
 Luyện tập tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vât.
- Tình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý
II. Các hoạt động dạy học trên lớp:
GV
HS
Giới thiệu bài:
HD luyện tập
Đề bài: Em hãy lập dàn ý miêu tả một đồ vật gần gủi với em.
- Gọi hs đọc đề bài.
+Đề bài yêu cầu tả gì?
+Em chọn đồ vật nào để tả?
Yêu cầu hs nêu bố cục của bài văn.
Yêu cầu hs tự làm bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét tiết học.
- Dặn VN hoàn chỉnh dàn ý.
1-2 hs đọc bài.
- Lập dàn ý miêu tả một đồ vật gần gủi với em.
- Một số hs nối tiếp nhau nói tên đồ vật đã chọn để tả
1-2 hs nêu.
- Hs làm bài vào vở – viết nhanh dàn ý bài văn
- Hs trình bày trên bảng
- Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý.
.***
Rút kinh nghiệm sau buổi dạy
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.***

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 24.doc