Giáo án - Lớp 5 - Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 2

Giáo án - Lớp 5 - Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 2

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng tự hào .

- Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê .

3. Thái độ: - Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam.

II. Chuẩn bị:

- Thầy: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc.

- Trò : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám .

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án - Lớp 5 - Năm học: 2009 - 2010 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Tập đọc
Tiết 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. 
2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng tự hào .
- Biết đọc một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê . 
3. Thái độ: 	 - Học sinh biết được truyền thống văn hóa lâu đời của Việt Nam, càng thêm yêu đất nước và tự hào là người Việt Nam. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc. 
- 	Trò : Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. 
- Học sinh lần lượt đọc cả bài, đoạn - học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời. 
- Giáo viên nhận xét cho điểm. 
3. Giới thiệu bài mới: Đất nước của chúng ta có một nền văn hiến lâu đời. Bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” các em học hôm nay sẽ đưa các em đến với Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Địa danh này chính là chiến tích về một nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc .
- 1 HS đọc toàn bài .
- Chia đoạn: 
+ Đoạn 1: Từ đầu... 3000 tiến sĩ.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê .
+ Đoạn 3: Còn lại .
- Đọc thầm phần chú giải .
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp bài văn - đọc từng đoạn. 
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghĩa từ. 
- Luyện đọc các từ khó phát âm.
- Lần lượt đọc từng câu - cả bảng thống kê.
- GV đọc mẫu toàn bài + tranh .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi. 
+ Đoạn 1: (Hoạt động nhóm) 
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? 
- Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ . 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Học sinh giải nghĩa từ Văn Miếu - Quốc Tử Giám. 
- Các nhóm lần lượt giới thiệu tranh 
+ Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân) 
- Học sinh đọc thầm 
- Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. 
Ÿ Giáo viên chốt: 
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê – 104 khoa thi.
+ Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê – 1780 tiến sĩ.
+ Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân) 
- Học sinh đọc đoạn 3
- Học sinh giải nghĩa từ “chứng tích “
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ?
(Coi trọng đạo học / VN là nước có nền văn hiến lâu đời/ Dân tộc ta đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời )
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Học sinh tham gia thi đọc “Bảng thống kê”. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc cho bài văn. 
- Học sinh tham gia thi đọc cả bài văn. - Học sinh nhận xét 
Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm
* Hoạt động 4: Củng cố 
- Giáo viên kể vài mẩu chuyện về các trạng nguyên của nước ta. 
- Học sinh nêu nhận xét qua vài mẩu chuyện giáo viên kể. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Luyện đọc thêm 
- Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu” 
- Nhận xét tiết học .
--------------------------------------------------------
Toán
Tiết 6: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- 	Viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số .
-	Chuyển một phân số thành một phân số thập phân.
-	Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
2. Kĩ năng: 
- 	Rèn luyện học sinh đổi phân số thành phân số thập phân nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 
- 	Giúp học sinh yêu thích học toán, tính toán cẩn thận. 
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. 
- 	Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: Phân số thập phân 
3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập”.
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Oân lại cách chuyển từ phân số thành phân số thập phân, cách tìm giá trị 1 phân số của số cho trước.
- Giáo viên viết phân số lên bảng
- Giáo viên hỏi: để chuyển thành phân số thập phân ta phải làm thế nào ?
- Cho học sinh làm bảng con theo gợi ý hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh làm bảng con.
* Hoạt động 2:
- Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài.
Ÿ Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- GV gọi lần lượt HS viết các phân số thập phân vào các vạch tương ứng trên tia số.
- HS lần lượt đọc các phân số thập phân từ đến và nêu đó là phân số thập phân .
Ÿ Giáo viên chốt ý qua bài tập thực hành.
Ÿ Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Nêu cách làm – Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài. 
- Học sinh cần nêu lên cách chuyển số tự nhiên thích hợp để nhân với mẫu số đựơc 10, 100, 1000.
- Cả lớp nhận xét.
Ÿ Giáo viên chốt lại: cách chuyển phân số thành phân số thập phân dựa trên bài tập thực hành. 
Ÿ Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm bài – Học sinh sửa bài.
- Lưu ý = = 
Ÿ Giáo viên nhận xét – chốt ý chính
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Hoạt động thi đua. Cử đại diện 2 dãy, mỗi dãy 1 bạn lên bảng làm .
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
5. Tổng kết – dặn dò .
- Chuẩn bị: Oân tập : Phép cộng và trừ hai phân số.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 01 tháng 9 năm 2009
Chính tả
Tiết 2: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến. 
2. Kĩ năng: 	Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng vần vào mô hình, biết đánh dấu thanh đúng chỗ, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: 
- Giáo viên đọc những từ ngữ bắt đầu bằng ng / ngh, g / gh, c / k cho học sinh viết: ngoe nguẩy, ngoằn ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ, nghỉ việc, kiên trì, kỉ nguyên. 
- Giáo viên nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: HDHS nghe – viết 
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả 
- Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. 
- Giáo viên HDHS viết từ khó – Học sinh gạch chân và nêu những từ hay viết sai (tên riêng của người , ngày,tháng , năm )
- Học sinh viết bảng từ khó : mưu, khoét, xích sắt ,..
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu hoặc bộ phận đọc 1 – 2 lượt – Học sinh lắng nghe, viết bài .
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết. 
- Giáo viên đọc toàn bộ bài – Học sinh dò lại bài .
- HS đổi tập, soát lỗi cho nhau. 
- Giáo viên chấm bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Ÿ Bài 2: 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. 
- Học sinh đọc yêu cầu đề – lớp đọc thầm – học sinh làm bài. 
- Học sinh sửa bài thi tiếp sức – Giáo viên nhận xét
Ÿ Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình – Học sinh làm bài .
- 1 học sinh lên bảng sửa bài .
- Học sinh nhận xét .
- Giáo viên nhận xét .
* Hoạt động 3: Củng cố 	
- Dãy A cho tiếng dãy B phân tích cấu tạo (ngược lại). 
5. Tổng kết – dặn dò: 
- Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các học sinh” để tuần sau viết.
- Nhận xét tiết học .
Toán
Tiết 7: ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng - trừ hai phân số .
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh tính toán phép cộng, trừ hai phân số nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	Giúp học sinh say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống. 
II. Chuẩn bị:Phấn màu .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát .
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập phép cộng - trừ hai phân số. 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Oân tập phép cộng , trừ.
- Giáo viên nêu ví dụ: 
 và 
- 1 học sinh nêu cách tính và 1 học sinh thực hiện cách tính. 
- Học sinh sửa bài - Lớp lần lượt từng học sinh nêu kết quả - Kết luận. 
Ÿ Giáo viên chốt lại: 
Cộng từ hai phân số
Có cùng mẫu số
- Cộng, trừ hai tử số 
- Giữ nguyên mẫu số 
Không cùng mẫu số
- Quy đồng mẫu số 
- Cộng, trừ hai tử số 
- Giữ nguyên mẫu số 
- Tương tự với và 
- Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài.
* Hoạt động 2: Thực hành .
Ÿ Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề .
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu hướng giải - Học sinh làm bài .
- Học sinh sửa bài – Nhận xét.
Ÿ Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề và làm câu a, c.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải .
 a) 3 + = = hoặc
 3 + = + = = 
 b) 1 – = - = 
- Giáo viên nhận xét .
Ÿ Bài 3: Hoạt động nhóm bàn 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. 
- Nhóm thảo luận cách giải - Học sinh sửa bài .
Ÿ Giáo viên nhận xét 
Ÿ Lưu ý: Học sinh nêu phân số chỉ tổng số bóng của hộp là hoặc bằng 1
* Hoạt động 3: Củng cố 
Thi đua ai giải nhanh 
- Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và khác mẫu số). 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Ôn tập:Phép nhân chia hai phân số” .
- Nhận xét tiết học .
-------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUO ... khổ giấy A4 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Khởi động: Hát
2.bài cũ
3.Giới thiệu bài: Nam hay nữ ( tt)
4.Phát triển các hoạt động dh: 
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Ÿ Bứơc 1:
- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu và hướng dẫn cách chơi 
Ÿ Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu của bạn.
- Học sinh làm việc theo nhóm:
* Những đặc điểm chỉ nữ có:
* Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và nữ:
* Những đặc điểm chỉ nam có:
- Mang thai 
- Kiên nhẫn 
- Thư kí .
- Giám đốc.
- Chăm sóc con .
- Mạnh mẽ .
- Đá bóng.
- Có râu .
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng.
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng.
- Cho con bú.
- Tự tin .
- Dịu dàng.
- Trụ cột gia đình.
- Làm bếp giỏi.
Ÿ Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm).
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm).
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp .
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả.
- Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp.
- Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá.
- GV đánh , kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc .
* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ 
Ÿ Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận
Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không ? Hãy giải thích tại sao ?
Công việc nội trợ là của phụ nữ.
Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình .
Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật .
Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vậy có hợp lí không ?
Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lí không ?
Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
- Mỗi nhóm 2 câu hỏi.
Ÿ Bước 2: Làm việc cả lớp
- Từng nhóm báo cáo kết quả 
- GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình .
5. Tổng kết - dặn dò :
- Xem lại nội dung bài.
- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?”
- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 04 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 10: HỖN SỐ (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Giúp học sinh biết cách thực hành chuyển một hỗn số thành phân số. 
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh đổi hỗn số nhanh, chính xác. 
3. Thái độ: 	Vận dụng điều đã học vào thực tế từ đó giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị: 
 Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: Hỗn số 
3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số. 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số 
- Dựa vào hình trực quan, học sinh nhận ra 
- Học sinh giải quyết vấn đề
Ÿ Giáo viên chốt lại 
Ta viết gọn là : 2= = 
- Học sinh nêu lên cách chuyển - Học sinh nhắc lại (5 em) 
* Hoạt động 2: Thực hành 
Ÿ Bài 1: Giáo viên yêu cầu HS đọc đề và làm 3 hỗn số đầu.
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải. 
- Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số. 
Ÿ Giáo viên nhận xét.
Ÿ Bài 2: Giáo viên yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài và làm câu a, c 
- Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải: Muốn cộng hai hỗn số khác mẫu số ta làm sao? 
- Học sinh nêu: chuyển hỗn số ® phân số - thực hiện được phép cộng. 
- Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài. 
Ÿ Giáo viên nhận xét.
Ÿ Bài 3: Thực hành tương tự bài 2 và làm câu a, c
- Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài .
* Hoạt động 3: Củng cố 	
- Cho học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. 
- Cử đại diện mỗi nhóm 1 bạn lên bảng làm - Học sinh còn lại làm vào nháp. 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Luyện tập” 
- Nhận xét tiết học .
---------------------------------------------------
Tập làm văn
Tiết 4: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Trên cơ sở phân tích số liệu thống kê trong bài “Nghìn năm văn hiến”, học sinh nắm được hình thức trình bày số liệu thống kê, tác dụng của các số liệu thống kê. 
2. Kĩ năng: 	Biết thống kê các số liệu đơn giản, trình bày kết quả thống kê biểu bảng. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 2, 3
III.Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: Học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. 
Ÿ Giáo viên nhận xét. 
3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập làm bào cáo thống kê” 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập. 
Ÿ Bài 1: 3 học sinh nối tiếp nhau đọc to yêu cầu của bài tập. 
- Nhìn bảng thống kê bài: “Nghìn năm văn hiến”. - Học sinh lần lượt trả lời. 
- Cả lớp nhận xét. 
Ÿ Giáo viên chốt lại. 
a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn lại bảng thống kê trong bài: “Nghìn năn văn hiến” bình luận. 
b) Các số liệu thống kê theo hai hính thức: 
- Nêu số liệu. 
- Trình bày bảng số liệu. 
- Các số liệu cần được trình bày thành bảng, khi có nhiều số liệu - là những số liệu liệt kê khá phức tạp - việc trình bày theo bảng có những lợi ích nào? 
+ Người đọc dễ tiếp nhận thông tin
+ Người đọc có điều kiện so sánh số liệu. 
c) Tác dụng: Là bằng chứng hùng hồn có sức thuyết phục. 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
Ÿ Bài 2: Giáo viên gợi ý: thống kê số liệu từng học sinh từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm văn hiến”. 
- 1 học sinh đọc phần yêu cầu - Cả lớp đọc thầm lại. 
- Nhóm trưởng phân việc cho các bạn trong tổ. 
- Đại diện nhóm trình bày:
Sỉ số lớp: Tổ 1 	Tổ 3 
	 Tổ 2 	Tổ 4 
Số học sinh nữ: Tổ 1 	Tổ 3 
	 Tổ 2 	Tổ 4 
* Hoạt động 3: Củng cố 	
Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” 
- Nhận xét tiết học .
--------------------------------------------
Khoa học
Tiết 4: CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA 
 ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Học sinh nhận biết mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của người mẹ và tinh trùng của bố .
 2. Kĩ năng: 	Học sinh phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát 
2. Bài cũ: Nam hay nữ ? ( tt)
- Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý không? Vì sao? ( Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ... )
Ÿ Giáo viên cho điểm + nhận xét. 
3. Giới thiệu bài mới: “Cơ thể của chúng ta được hình thành như thế nào?” 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: ( Giảng giải )
* Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước: 
- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người? ( Cơ quan sinh dục. )
-Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? ( Tạo ra tinh trùng. )
- Cơ quan sinh dục nư õ có khả năng gì ? ( Tạo ra trứng. )
* Bước 2: Giảng 
- Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh. 
- Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. 
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi hình thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé sinh ra. 
2 . Sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi
* Hoạt động 2: ( Làm việc với SGK)
* Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân
Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?- Học sinh làm việc cá nhân, lên trình bày: 
Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng. 
Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. 
* Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát H .2 , 3, 4, 5 / S 11 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần , 8 tuần , 3 tháng, khoảng 9 tháng 
- 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. 
@ Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp. 
- Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh.
- Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu , mình , tay , chân nhưng chưa hoàn chỉnh . 
- Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình , tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể .
- Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng 
* Hoạt động 3: Củng cố 	
- Thi đua- Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời
+ Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ đâu? 
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố. 
+ Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận? 
- 3 tháng 
- 9 tháng 
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + học ghi nhớ .
- Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?” 

Tài liệu đính kèm:

  • doc5t2.doc