Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 9 năm 2011

Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 9 năm 2011

I. Mục tiêu

Biết viét số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 615Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Trường Tiểu học Văn Khê - Tuần 9 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Thứ hai ngày tháng năm 2011
Tiếng Anh
GV bộ môn
Toán
Tiết 41:Luyện tập
I. Mục tiêu
Biết viét số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1.
- Gv yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. 35m23cm = 35m = 35, 23m
b. 51dm 3cm = 51dm = 51,3dm
c. 14m 7cm = 14m = 14,07m
- GV gọi HS chữa nhận xét 
Bài 2.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gv viết lên bảng: 315cm =m và yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315cm thành số đo có đơn vị là mét.
- Gv nhận xét và hướng dẫn lại cách làm như SGK đã giới thiệu.
- Gv yêu cầu HS làm bài
- 1 HS chữa bài, HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước.
- HS thảo luận sau đó một số HS nêu ý kiến trước lớp.
- Nghe GV hướng dẫn cách làm.
- 1 HS lên bảng làm bài
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV nhắc HS cách làm bài tập 3 tương tự như cách làm bài tập 1, sau đó yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS
Bài 4.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách làm phần a, c
- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà SGK 
- HS đọc đề bài trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. 3km245m = 3km = 3,245km
b. 5km34m = 5km = 5,034km
c. 307m = km = 0,307km
- 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS đọc thầm trong SGK
- HS trao đổi và tìm cách làm .
- HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu phần a,c
- HS làm bài.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
C. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Tiết17: Cái gì quý nhất ?
I. Mục tiêu : 
 • Đọc diễn cảm toàn bài, phân biệt lời cho phù hợp với người dẫn chuyện và từng nhân vật. 
 • Hiểu nội dung bài : Hiểu nội dung tranh luận : Cái gì quý nhất ? Hiểu rằng người lao động là quý nhất. 
II. Đồ dùng dạy – học 
 • Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc 
b) Tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng đọc thầm bài và trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK . 
- Gọi 1 HS lên điều khiển các bạn tìm hiểu bài. GV theo dõi kết luận, hoặc bổ sung câu hỏi tìm hiểu bài. 
 + Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên đời là gì ? 
 + Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình ?
 + Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất ? 
 + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất. Quý cho rằng vàng bạc quý nhất. Nam cho rằng thì giờ quý nhất. 
 + Hùng cho rằng... 
 + Quý cho rằng..
 + Nam cho rằng ...
 + Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. 
- GV giảng 
 + Chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do vì sao em chọn tên đó.
- Ghi nội dung chính của bài: Người lao động là quý nhất. 
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 5 HS luyện đọc theo vai. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay (như đã hướng dẫn). 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. 
- Nhận xét, khen ngợi nhóm đọc hay nhất, bạn đóng vai hay nhất. 
- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến : 
 + Cuộc tranh luận thú vị ; vì đây là cuộc tranh luận của 3 bạn về vấn đề nhiều HS tranh cãi 
- HS đọc phân vai
- Cả lớp trao đổi, thống nhất về giọng đọc cho từng nhân vật. 
 + Theo dõi GV đọc mẫu, để tìm cách đọc hay. 
- 4 HS đọc diễn cảm theo vai (3 lượt) 
C. Củng cố – dặn dò 
- Hỏi : Em hãy mô tả lại bức tranh minh hoạ của bài tập đọc và cho biết bức tranh muốn khẳng định điều gì ? 
 + Tranh vẽ mọi người đều đang làm việc : nông dân đang gặt lúa, kĩ sư đang thiết kế, công nhân làm việc, thợ điêu khắc đang chạm trổ. Tranh vẽ để khẳng định rằng : Người lao động là quý nhất. 
- 2 HS nhắc lại. 
Thứ ba ngày tháng năm 2011
Tiết 42 : Viết các số đo khối lượng dưới dạng 
số thập phân
I. Mục tiêu:
Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, dạng đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn nhưng để trống phần ghi tên các đơn vị đo và phần viết quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động day
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng
a. Bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- HS viết để hoàn thành bảng như sau.
b. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
- Gv yêu cầu: Em hãy nêu mối quan hệ giữa ki lô gam và hec tô gam, giữa ki lô gam và yến.
- Gv viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki lô gam.
- GV hỏi tiếp tới các đơn vị đo khác 
? Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị do khối lượng liền kề nhau.
C. Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng
- Gv yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ, giữa tấn với ki lô gam, giữa tạ với ki lô gam.
3. Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
- Gv nêu ví dụ: Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm.
5tấn 132kg = . Tấn.
- Gv yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống.
- Gv nhận xét 
4. Luyện tập thực hành
Bài 1.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- HS nêu:
1kg = 10hg = yến.
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng ( 0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.
- HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi và nhận xét.
- HS cả lớp thống nhất cách làm:
5tấn 132kg = 5tấn = 5,132 tấn.
Vậy 5tấn 132kg = 5,132 tấn.
- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gv chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2.
- Gv gọi đọc đề bài toán.
- Gv yêu cầu HS làm bài.
- HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV kết luận về bài làm đúng và cho điêm HS.
Bài 3.
- Gv gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS từ làm bài.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV chữa bài và cho điểm HS làm bài trên bảng.
- HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
C. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Tiết 9: Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà 
I. Mục tiêu:
 • Nhớ - viết chính xác, đẹp bài thơ, dòng thơ theo thể tự do Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. 
 • Làm được bài tập, ôn luyện cánh viết những từ ngữ có tiếng chứa âm n/l hoặc âm cuối n/ng. 
II. Đồ dùng dạy - học 
Bảng phụ kẻ sẵn: 
la - na
lẻ -nẻ
lo - no
lở - nở
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. 
- GV hỏi : Bài thơ cho em biết điều gì ? 
b) Hướng dẫn viết từ ngừ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. 
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên. 
- GV hướng dẫn cánh trình bày : 
 + Bài thơ có mấy khổ ? Cánh trình bày mỗi khổ thơ như thế nào ? 
 + Trình bày bài thơ thế nào ? 
 + Trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa ? 
3. Hướng dẫn làm bài chính tả
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS nêu : Bào thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chính phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. 
- HS nêu các từ ngữ khó. Ví dụ : ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, thấp thoáng, lấp loáng, bỡ ngỡ,
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi để rút ra cách trình bày bài thơ. 
Lưu ý : GV có thể lựa chọn phần a hoặc b hoặc bài tập tự do GV tự soạn sao cho phù hớp với lỗi chính tả mà HS lớp mình thường mắc . 
Bài 2 
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập . 
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS để hoàn thành bài. 
- Yêu cầu HS đọc phiếu trên bảng. 
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- Trao đổi, tìm từ trong nhóm, viết vào giấy khổ to. 
- 1 nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung từ không trùng lặp. 
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết vào vở. 
Bài 3 
a) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức. 
 + Chia lớp thành 2 đội. 
 + Mỗi HS chỉ được viết 1 từ, Khi HS viết xong về chỗ thì HS khác mới lên viết. 
 + Nhóm nào tìm được nhiều từ, đúng là nhóm thắng cuộc. 
- Tổng kết cuộc thi. 
- Gọi 1 HS đọc lại các từ tìm được. 
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- Tham gia trò chơi “Thi tìm từ tiếp sức” dưới sự điều khiển của GV. 
- 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp viết vào vở:
b) GV tổ chức tương tự như ở bài 3 phần a. 
C. Củng cố – dặn dò 
 - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong bài, đặt câu với một số từ 
 Luyện từ và câu
Tiết 17. Mở rộng vốn từ :Thiên nhiên 
I. Mục tiêu:
 • Tìm được từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá bầu trời. 
 • Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương hoặc nơi em ở, biết sử dụng từ so sánh nhân hoá khi miêu tả. 
II. Đồ dùng dạy – học 
 bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy – học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 
Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện Bầu trời mùa thu. 
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập. Tìm các từ miêu tả bầu trời. 
-  ... 
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
+ Bước 2: Làm việc cá nhân.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Các nhóm nhận phiếu, đọc thông tin.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm tập trình bày cách ứng xử trong những trường hợp nêu trên.
- Các nhóm nhận xét, bình chọn.
Làm việc cá nhân.
Trao đổi với bạn về “Bàn tay tin cậy” của mình với bạn và cả lớp.
Thứ sáu ngày tháng năm 2011
Toán
Tiết 45: Luyện tập chung 
I. Mục tiêu:
Biết viết các số đo có độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số thập phân với các đơn vị khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học.
+ bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1. 
- Gv yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị mét.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gv gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2.
- Gv yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS chữa bài của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK, sau đó nêu cách làm.
+ Nếu cho số đo có đơn vị là tấn thì viết thành số đo có đơn vị là ki lô gam.
+ Nếu cho số đo có đơn vị và ki lô gam thì viết thành số đo có đơn vị là tấn
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gv gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3.
- Gv yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
- 1 HS chữa bài của bạn.
- HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét
Bài 5.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và hỏi: túi cam cân nặng bao nhiêu?
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- HS cả lớp cùng quan sát hình.
- 1 HS nêu cân nặng của túi cam: túi cam cân nặng 1kg 800g.
- Bài yêu cầu viết cân nặng của túi cam thành số đo có đơn vị là ki lô gam, là gam.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc kết quả trước lớp.
C. Củng cố, dặn dò.
- GV tổng kết tiết học, dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 18: Đại từ
I. Mục tiêu:
 • Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ hoặc một cụm danh từ, cụm tính từ, cụm động từ trong câu để khỏi lặp.
 • Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong cách nói hằng ngày, trong văn bản. 
 • Biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại nhiều lần.
II. Đồ dùng dạy - học 
 Bài tập 2, 3 viết sẵn vào bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn 
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. 
 + Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong đoạn văn ?
 + Từ nó dùng để làm gì ? 
- Kết luận : Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. Từ tớ, cậu được dùng để xưng hô, thay thế cho các nhân vật trong truyện là Hùng, Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ chích bông ở câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ hai. 
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp, cùng làm bài theo gợi ý sau. 
 + Đọc kĩ từng câu. 
 + Xác định từ in đậm thay thế cho từ nào. 
 + Cách dùng ấy có gì giống cánh dùng ở bài 1. 
- Gọi HS phát biểu.
- Kết luận : Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế cho các đại từ , tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy. 
- Hỏi : 
 + Qua 2 bài tập, em hiểu thế nào là đại từ? 
 + Đại từ dùng để làm gì ? 
3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ.
4. Luyện tập 
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV yêu cầu đọc những từ in đậm trong đoạn thơ. 
- GV hỏi : 
 + Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai ? 
 + Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì ? 
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: Dùng bút chì gạch chân dưới các đại từ được dùng trong bài ca dao. 
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. 
- GV hỏi : Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai ? 
 + Các đại từ mày, ông, tôi, nó, dùng để làm gì ? 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
Bài 3 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp trong nhóm. 
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. GV cùng HS nhận xét , sửa chữa (nếu có). 
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
 + Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Từ thay thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và Nam. 
 + Từ nó dùng để thay thế cho chích bông ở câu trước. 
- Lắng nghe. 
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để hoàn thành bài tập. 
- 2 HS tiếp nối nhau phát biểu : 
 + Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách dùng ấy giống ở bài tập 1 là tránh lặp từ. 
 + Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng ấy giống ở bài 1 là để tránh lặp từ ở câu tiếp theo. 
2 HS tiếp nối nhau phát biểu. 
 3 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. 
- 3 HS tiếp nối nhau đặt câu 
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- HS đọc các từ: Bác, Người, Ông Cụ, Người, Người, Người. 
- HS suy nghĩ và trả lời. 
 + Những từ in đậm đó dùng để chỉ Bác Hồ. 
 + Những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. 
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập . 
- Nhận xét .
- HS : Bài ca dao là lời đối đáp giữa nhân vật ông với con cò. 
 + Các đại từ đó dùng để xưng hô, mày chỉ cái cò, ông chỉ người đang nói, tôi chỉ cái cò, nó chỉ cái diệc.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài theo hướng dẫn. 
- Đọc, nhận xét. 
- Viết bài. 
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. 
 Tập làm văn
Tiết18: Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I. Mục tiêu:
 • Bước đầu biết tìm và đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về một vấn đề môi trường phù hợp với lứa tuổi. 
- KNS: Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học 
 Giấy khổ to kẻ sẵn bảng : 
ý kiến của nhân vật
Lí lẽ, dẫn chứng mở rộng
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 
- Gọi 5 HS đọc phân vai truyện. 
- Hướng dẫn tìm hiểu truyện : 
 + Các nhân vật trong truyện tranh luận về vấn đề gì ? 
 + ý kiến của từng HS trả lời và ghi nhanh các ý sau lên bảng. 
- GV nghe HS trả lời và ghi nhanh các ý sau lên bảng. 
 + Đất : có chất màu nuôi cây. 
 + Nước : vận chuyển chất màu để nuôi cây. 
 + Không khí : cây cần khí trời để sống. 
 + ánh sáng : làm cho cây cối có mày xanh. 
 + ý kiến của em về vấn đề này như thế nào?
- GV kết luận. 
- Gợi ý : Các em phải tìm lí lẽ, dẫn chứng để mở rộng, phát triển để nói rõ ý kiến của mỗi nhân vật. Mỗi HS đóng vai 1 nhân vật để nói, khi trình bày các em xưng tôi. 
- GV gọi 1 nhóm lên đóng vai 4 nhân vật Đất, Nước, ánh sáng, Không khí tranh luận trước lớp. 
- Nhận xét, khen ngợi các em có lí lẽ dẫn chứng hay. 
- 5 HS đọc phân vai : Người dẫn chuyện, Đất, Nước, Không khí, ánh sáng. 
- Nghe và lần lượt trả lời câu hỏi : 
 + Các nhân vật trong truyện tranh luận về vấn đề : Cái gì cần nhất đối với cây xanh ? 
 + Ai cũng tự cho mình là người cần nhất đối với cây xanh :
• Đất nói : Tôi có chất màu để nuôi cây lớn. Không có tôi, cây không thể sống được. 
• Nước nói : Nếu chất màu không có nước vận chuyển thì cây có lớn lên được không ? 
• Không khí nói : Không có khí trời thì tất cả cây cối đều chết rũ. 
• ánh sáng nói : Thiếu ánh sáng thì sẽ không thể có màu xanh. Không có màu xanh thì còn gọi là cây xanh sao được ! 
- Lắng nghe. 
- 1 nhóm đóng vai tranh luận, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến. 
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm có khả năng thuyết trình, tranh luận. 
- GV kết luận. 
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
 + Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh luận ? 
 + Bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì ?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV gợi ý: 
 + Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra ? 
 + Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra ? 
 + Vì sao nói cả trăng và đèn đều cần thiết cho cuộc sống ? 
 + Trăng và đèn đều có những ưu điểm và hạn chế nào ? 
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. 
 + Bài tập 2 yêu cầu thuyết trình. 
 + Bài tập yêu cầu thuyết trình về sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao. 
- HS suy nghĩ, làm bài vào vở, 2 HS làm bài vào giấy khổ to. 
- Gọi HS đọc bài, nhận xét, sửa chữa. 
C. Củng cố - dặn dò 
 Tổng kết lại nội dung chính của bài. 
Sinh hoạt 
Kiểm điểm tuần 9
I/ Mục tiêu:
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng. 
Phê bình.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét chung.
Chuẩn bị cho tuần sau.
---------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 9.doc