Giáo án lớp 5 - Tuần 10 năm 2011

Giáo án lớp 5 - Tuần 10 năm 2011

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. (HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài).

- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong sách giáo khoa.

*KNS: - Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác tìm kiếm thông tin; thể hiện sự tự tin khi thuyết trình.

 

doc 20 trang Người đăng huong21 Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 10 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10 
Ngày soạn :23/ 10/2011
Ngày dạy : Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ MỘT
I. Mục đích yêu cầu:	
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. (HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài).
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong sách giáo khoa.
*KNS: - Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác tìm kiếm thông tin; thể hiện sự tự tin khi thuyết trình.
II. Chuẩn bị : HS Tự ôn luyện theo hướng dẫn của Gv 
	 GV : Phiếu ghi sẵn những bài tập đọc 	
III. Hoạt động dạy và học 
 1. Kiểm tra :Kiểm tra HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài :Đất Cà Mau .
H. Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? Người Cà Mau dựng nhà như thế nào? 
H. Người dân Cà Mau Có tính cách như thế nào? Nêu nội dung của bài? 
 2. Bài mới : Giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra TĐ và HTL
MT: HS đọc trôi chảy , phát âm rõ, biết ngắt nghỉ sau các dấu câu giữa các cụm từ , đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản các bài tập đọc đã học từ đầu HKI .
+ Hướng dẫn hình thức kểm tra :
- Mỗi HS được lên bốc thăm chọn bài, sau đó đựơc xem lại bài khoảng 1-2 phút
- Lên đọc trong SGK hoặc ĐTL ( theo chỉ định trong phiếu)
-HS trả lời một câu hỏivề đoạn vừa đọc
+ GV sắp xếp cho HS vừa bốc thăm vừa thi cho khoa học và không mất nhiều thời gian
+ Kiểm tra 1/4 số HS trong lớp
 * Nhận xét động viên nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu về nhà tự ôn tập ; tiết sau kiểm tra lại
Hoạt động 2:Làm các bài tập 2 
- MT: HS hoàn thành các bài tập ở SGK
*KNS: - Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác tìm kiếm thông tin; thể hiện sự tự tin khi thuyết trình.
Bài 2/95: Phát phiếu học tập cho HS
- Treo bảng phụ lên bảng ( kẻ sẵn mẫu như phiếu học tập) 
- Cho HS trình bày kết quả làm việc 
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng
+ Theo dõi hướng dẫn kiểm tra 
+ Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị
+ Tiến hành lên thi
+ Cả lớp đọc thầm yêu cầu đề bài
+ Trao đổi theo cặp hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập 
3.Củng cố : Nhận xét tiết học
4.Dặn dò: - Nhắc những em chưa kiểm tra đọc về nhà luyện đọc tiết sau tiếp tục kiểm tra.
	-Xem lại bài chuẩn bị tiết sau ôn tập tốt hơn.
***************************************************************
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu : 	
+ Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông.
*KNS: Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn; kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật GTĐB.
II.Chuẩn bị : GV : +Tranh SGK phóng to, một số biển báo giao thông thường gặp, một số thông tin về an toàn giao thông, sưu tầm một số hình ảnh về an toàn, không an toàn trong khi tham gia giao thông
HS: + Sưu tầm một số thông tin về an toàn giao thông.
 + Sưu tầm một số hình ảnh về an toàn, không an toàn trong khi tham gia giao thông.
III. Hoạt động : 
 	1.Kiểm tra : (Minh, An)
H-Muốn phòng tránh bị xâm hại, chúng ta cần chú ý những điểm nào ? 
H- Khi gặp những chuyện lo lắng, sợ hãi, em nên làm gì ? 
 GV nhận xét bổ sung, ghi điểm .
	2.Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến những tai nạn giao thông.
 MT: HS nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông và nêu ra được những hậu quả của những sai phạm đó.
*KNS: Kĩ năng phân tích phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn.
+ Gợi ý và giao việc :
H. Hãy quan sát và chỉ ra những việc làm vi phạm luật giao thông trong hình 1; 2; 3 ;4 /40
H.Những việc làm ấy có thể dẫn đến hậu quả gì?
H. Theo em vì sao lại có những hiện tượng vi phạm luật giao thông như vậy ? 
- Theo dõi giúp đỡ những nhóm còn yếu, chậm 
Nhận xét chốt lại : Các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông 
+ Vỉa hè bị lấn chiếm. 
+ Người đi bộ hay đi xe không đi đúng phần đường quy định.
 + Đi xe đạp hàng 3.
 + Các xe chở hàng cồng kềnh.
Kết luận : Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ thường là do người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật giao thông đường bộ.
H.Vậy ta có thể làm gì để thực hiện an toàn khi tham gia giao thông?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về các biện pháp an toàn giao thông
 MT:HS nắm được một số biện pháp tích cực và cần thiết để áp dụng khi tham gia giao thông.
*KNS: Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật GTĐB.
- Gợi ý và giao việc :
H. Hãy quan sát các hình 5, 6, 7 và cho biết nội dung các hình thể hiện những công việc gì? 
H.Nội dung các hình 5, 6, 7 thể hiện được điều gì?
H. Muốn an toàn khi tham gia giao thông ta cần phải làm gì?
H. Theo em trong điều kiện thực tế của chúng ta, các em làm gì để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông?
 * Nhận xét chốt lại vấn đề 
 Kết luận : Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông ta cần nắm vững luật giao thông và thực hiện đúng theo luật quy định
* Cho HS giới thiệu một số biển báo các em thường gặp khi giao thông.
+ Thảo luận : nhóm bàn
+ Dựa vào tranh ảnh và câu hỏi gợi ý thảo luận 
+ Các nhóm làm việc 
+ Đại diện nhóm trình bày 
+ Lớp góp ý bổ sung
+ 2HS nhắc lại kết luận 
- Hs trả lời.
+ Theo dõi gợi ý 
+ Dựa vào câu hỏi gợi ý; trao đổi cặp đôi và rút ra vấn đề 
+ Đại diện nhóm trình bày
+ Lớp góp ý bổ sung
+ Lớp trao đổi nhận xét
- 5-7 Hs giới thiệu.
3.Củng cố : Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông ta cần phải làm những gì?
 -Muốn thực hiện đi bộ đúng luật, em phải đi thế nào?
4.Dặn dò: Từ nay chúng ta quyết tâm thực hiện đi bộ an toàn
***************************************************************
ĐẠO ĐỨC
TÌNH BẠN
I. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết:
 - Bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
*KNS: Kĩ năng ra quyết định trong các tình huống liên quan; kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè; kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.
II. Chuẩn bị : HS : Tự nghiên cứu bài tập ở sách giáo khoa và liên hệ thực tế
	 GV : Phiếu bài tập 
III. Hoạt động : 
 1. Kiểm tra : (Phượng, H Toàn)
Em cần phải làm gì để tình cảm bạn bè ngày càng thêm khăng khít? 
H. Nêu một trường hợp bạn bè đã sẵn lòng giúp đỡ bạn ? 
 2. Bài mới :Giới thiệu tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 : Xử lí tình huống .
MT: HS xử lý các tình huống đúng chính xác.
*KNS: Kĩ năng ra quyết định trong các tình huống liên quan.
 + Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận theo phiếu bài tập :
+ Nhận phiếu và thảo luận theo hướng dẫn
+ Nhóm tiến hành thảo luận 
+ Đại diện nhóm trình bày 
+ Lớp nhận xét bổ sung
Câu hỏi gợi ý
Gợi ý giải quyết
 + Em sẽ làm gì khi :
-Khi nhìn thấy bạn em làm một việc sai trái
-Khi bạn em gặp chuyện vui
-Khi bạn em bị bắt nạt.
-Khi bạn em bị ốm phải nghỉ học.
-Khi bạn bị những kẻ xấu rủ rê, lôi kéo vào những việc làm không tốt.
-Bạn phê bình khi em mắc khuyết điểm.
-Khi bạn gặp chuyện buồn.
-Nhận xét chốt lại vấn đề
 Kết luận : Cần biết khuyên ngăn , góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ . Như thế mới là người bạn tốt
Hoạt động 2 : Học tập gương sáng.
MT: HS nêu được một số gương tốt về tình bạn.
*KNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bèø.
 -Gợi ý hướng dẫn :
+ Mỗi nhóm hãy tự lựa chọn một câu chuyện hoặc trình bày những câu ca dao các em sưu tầm được đề trình bày trước lớp
+ Theo dõi và có thể hỏi thêm :
- Câu chuyện đã kể về những ai?
 -Em có nhận xét gì về . . . ( nhân vật trong chuyện )
 - Câu ca dao, bài thơ nói lên điều gì ?
 + Nhận xét tuyên dương những bạn có những câu chuyện hay. Kể chuyện, đọc thơ hay, diễn cảm. . .
Hoạt động 3 : liên hệ bản thân 
 MT:HS liên hệ thực tế bản thân để nhận ra những việc làm đúng sai để khắc phục hoặc sửa chữa . . .
*KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với bạn bè.
- Gợi ý hướng dẫn : 
+ Mỗi nhóm thảo luận và đưa những việc mà các thành viên trong nhóm làm được và chưa làm được . Từ đó thống nhất những việc nên làm để có một tình bạn đẹp của cả nhóm. 
 - Nhận xét và chốt lại những việc làm (đúng, sai) thể hiện suy nghĩ của các em và tuyên dương những nhóm có những việc làm đúng và tốt cho tình bạn.
 Kết luận : Tình bạn đẹp không phải tự nhiên mà có. Mỗi chúng ta cần phải vun đắp, giữ gìn.
+ Khuyên ngăn bạn .
+ Chúc mừng bạn
+ Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn.
+ Đến thăm hỏi bạn , chép bài giúp bạn, giảng bài cho bạn nếu bạn chưa hiểu.
+ Khuyên ngăn bạn, chỉ cho bạn thấy chơi với những người đó là không tốt, khuyên bạn không sa vào những hành vi sai trái sẽ làm bố mẹ và thầy cô giáo phiền lòng.
+ Không tự ái, cảm ơn bạn đã giúp mình nhận ra lỗi.
+ An ủi động viên giúp đỡ bạn
+ Thảo luận nhóm 
+ Các nhóm tự thảo luận , trình bày câu chuyện hoặc câu ca dao , bài thơ bài hát . . . cho các bạn trong nhóm nghe 
+ Nhóm bình chọn sản phẩm trình bày trước lớp
+ Đại diện nhóm trình bày trước lớp 
+ Lớp theo dõi nhận xét 
+ Lớp theo dõi 
+ Thực hiện theo yêu cầu (viết vào giấy khổ to và treo lên bảng)
+ Đại diện nhóm trình bày
+ Lớp góp ý bổ sung 
3.Củng cố : Cho HS đọc những câu ca dao tục ngữ nói về tình bạn lần lượt đọc theo dãy bàn. Mỗi dãy sẽ thay phiên nhau đọc. Nhóm nào đọc được nhiều hơn là nhóm thắng . Nhóm thua phải hát tặng nhóm thắng một bài hát 
4.Dặn dò: Chúng ta ai cũng có bạn bè. Bạn bè rất quan trọng đối với mỗi chúng ta . vì vậy chúng ta cần biết tôn trọng, yêu quý bạn và cùng nhau xây dựng một tình bạn càng ngày càng đẹp hơn.
 + Nhận xét tiết học
***************************************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : 	
- Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- So sánh số đo độ dài viết dưới một dạng số khác nhau. 
- Giải toán có liên quan đến toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.
II. Chuẩn bị : HS tự ôn tập các bảng đơn vị đo độ dài; bảng đơn vị đo diện tích . . .
	 GV : Bảng phụ ghi sẵn các bài tập : 1; 2 &3 . . .
III. Hoạt động : 
1. Kiểm tra : 3HS (N Đạt, T Trang, Thắng) lên bảng làm 2 bài 
 Điền số thích hợp vào chỗ trống :
 	 a) 3km 5m = . . . . . km b) 7kg 4g = . . . kg 	 c) 1ha 430m2 = . . . . .ha
	 6m 7dm = . . . . .m	 2tấn 7kg = . . .tấn	 5ha 8791m2 = . . . ha	
 16m 4cm = . . . .m	  ...  thi
***************************************************************
TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: HS biết:
- Cộng hai số thập phân; tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân; giải các bài toán liên quan đến hình học.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập ghi bài 1 
III. Hoạt động dạy và học:	
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào nháp: Anh, Hà
	Đặt tính và tính: 
 a) 34,76 + 57,19 b) 0,345 + 9,23
 19,4 + 120,41 104 + 27,67
 	-GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Học sinh làm bài tập.
MT: HS làm được các bài tập đúng, chính xác.
Bài 1: -GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc bài tập và xác định yêu cầu.
-Phát phiếu bài tập, HS làm bài theo nhóm đôi.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-GV chốt lại và yêu cầu HS nêu phần nhận xét.
+Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán:Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. a + b = b + a
Bài 2: a, c (các ý còn lại HS khá, giỏi làm tại lớp, HS khác không làm kịp thì về nhà làm)
-Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.
-Nhận xét đúng sai, chốt cách làm.
Bài 3
:Yêu cầu HS đọc bài 3 và xác định cái đã cho, cái phải tìm.
-Tổ chức cho HS làm bài.
-GV theo dõi nhắc HS còn lúng túng.
-HS đọc bài tập và xác định yêu cầu.
-HS làm bài theo nhóm đôi, 2 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn và nêu phần nhận xét.
-HS đọc đề và tự làm bài vào vở, 2 em HS trung bình lên bảng làm ý a, c; 1HS khá làm ý còn lại.
-Nhận xét bài bạn.
-HS đọc bài 3 và xác định cái đã cho, cái phải tìm.
-HS đọc đề và tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
3. Củng cố :
-Yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hoán của phép cộng.
- GV nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: -Về nhà hoàn thành tiếp bài tập 4, chuẩn bị bài tiếp theo.
*********************************************************************************
Ngày soạn: Ngày 27 tháng 10 năm 2011
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2011
ĐỊA LÍ
NÔNG NGHIỆP
I . Mục tiêu : 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây trong đó lúa được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta.
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận biết (không nhận xét) về cơ cấu và phân bố nông nghiệp.
- Tăng cường hiểu biết và thích thú tìm hiểu về những điều kiện thiên nhiên đất nước ta.
II. Chuẩn bị : GV : Lược đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh minh hoạ ( SGK) Phiếu học tập của HS
HS:Tự tìm hiểu nghiên cứu trước bài. Sưu tầm một số tranh ảnh phục vụ bài học.
III. Hoạt động 
1. Kiểm tra (M Đức, N Trang)
H-Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất và tập trung sống ở đâu?
H-Các dân tộc ít người thường tập trung sống ở đâu? Nêu một vài dân tộc ít người mà em biết?
2. Bài mới : Giới thiệu bài. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt 
MT: HS nắm được loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt Nam 
 a) Vai trò của ngành trồng trọt ở nước ta 
-Gợi ý và giao việc :
- Hãy quan sát lược đồ nông nghiệp Việt Nam và dựa vào các kí hiệu cây trồng, con vật và cho biết số cây trồng nhiều hơn hay số con vật nhiều hơn?
- Cho biết vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp?
 * Nhận xét kết luận :Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nền nông nghiệp nước ta . Trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi; chăn nuôi đang được chú ý phát triển.
b) Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng ở Việt Nam
-Gợi ý và giao việc :
- Hãy quan sát lước đồ và nghiên cứu SGK thảo luận hoàn thành phiếu học tập 
 + Phát phiếu học tập cho các nhóm 
PHIẾU HỌC TẬP
- Quan sát lược đồ Việt Nam và thảo luận để hoàn thành các bài tập sau:
1.Kể tên các loại cây trồng chủ yếu ở Việt Nam:
( lúa gạo, cây ăn quả, chè, cà phê, cao su. . .) 
2. Cây được trồng nhiều nhất là : 	 ( lúa gạo ) 
3. Cây công nghiệp lâu năm chè, cà phê,cao su,  )được trồng chủ yếu ở vùng nào 
c) Giá trị của lúa gạo và các cây công nghiệp lâu năm
 - Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng đồng bằng?
 - Em biết gì về tình hình xuất khẩu lúa gạo của nước ta?
 -Vì sao nước ta trồng nhiều cây lúa gạo nhất và trở thành nước xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới?
 - Loại cây nào được trồng nhiều ở vùng núi và cao nguyên?
 - Em biết gì về giá trị của những loại cây này?
 - Với những loại câycó thế mạnh như thế, ngành trồng trọt giữ vai trò thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
 - Nhận xét chốt lại :
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về ngành chăn nuôi 
 MT:HS nắm được những đặc điểm về ngành chăn nuôi ở Việt Nam
-Gợi ý tìm hiểu :
- Hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta?
 -Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào?
- Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định?
+ Theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của Giáo viên 
+ Trả lời câu hỏi của GV
+ Lớp theo dõi và bổ sung 
+ Thảo luận nhóm 2 và nghiên cứu SGK và lược đồ cùng nhau hoàn thành phiếu học tập 
+ 1 nhóm trình bày vào giấy khổ lớn. 
+ Đại diện nhóm trình bày trước lớp 
+ Lớp nhận xét bổ sung 
-HS thảo luận nhóm bàn, cử đại diện trình bày .
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Hs trả lời.
3. Củng cố : Nhắc lại ghi nhớ . + Nhận xét tiết học
4. Dặn dò : Nhắc HS về nhà học bài ; chuẩn bị bài tiếp 
*****************************************************************
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA (viết)
 *****************************************************************
TOÁN
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu:
- Biết tính tổng nhiều số thập. 
- Biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
- Biết sử dunïg các tính chất của phép cộng các số thập phân để tính theo cách thuâïn tiện.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: GV ghi ví dụ và bài toán vào bảng phụ. Phiếu bài tập bài 2.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS (Hùng, Cường) lên bảng bảng làm bài, HS dưới lớp làm giấy nháp:
a) Đặt tính và tính: 12,09 + 4,56 
b) Điền dấu ;= thích hợp vào chỗ chấm:
 12,34 + 12,66 . . . . 12,66 + 12,34; 56,07 + 0,09 . . . . 52,39 + 4,09 
-GV nhận xét ghi điểm.
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân.
MT: HS biết tính tổng của nhiều số thập phân.
-GV gắn ví dụ a lên bảng, yêu cầu HS đọc.
-Yêu cầu HS xác định cái đã cho cái phải tìm.
-Yêu cầu HS nêu phép tính giải bài toán để có phép cộng nhiều số thập phân.
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em tìm cách thực hiện phép cộng. 
-GV theo dõi HS và nhắc nhở thêm (nếu HS còn lúng túng GV có thể gợi ý các em làm tương tự như tổng 2 số thập phân).
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, GV nhận xét và chốt cách làm:
Ta phải tính : 27,5 + 36,75 + 14,5 = ?
 27,5 
 + 36,75 
 14,5 
 78,75
-GV hướng dẫn HS tương tự nêu bài toán rồi tự giải và sửa bài.
-GV nhận xét chốt lại:
Bài giải 
 Chu vi của hình tam giác là:
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm)
Đáp số : 24,95dm
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
MT:HS làm được các bài tập đúng, chính xác.
Bài 1: a, b (các ý còn lại HS khá, giỏi làm tại lớp, HS khác không làm kịp thì về nhà làm)
-Yêu cầu HS đọc xác định yêu cầu và tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng nêu cách làm.
-Nhận xét chốt lại:
Bài 2: GV phát phiếu bài tập.
-Gọi HS đọc xác định yêu cầu và tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-GV chốt lại và yêu cầu HS nêu phần nhận xét.
Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai số còn lại. (a + b) + c = a + (b + c)
Bài 3: a, c (các ý còn lại HS khá, giỏi làm tại lớp, HS khác không làm kịp thì về nhà làm)
-Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề bài.
-Tổ chức cho HS làm bài.
-GV theo dõi nhắc nhở HS còn lúng túng.
-GV nhận xét chốt lại cách làm.
 -Nếu HS trung bình có thể làm đến bài a; b. HS giỏi có thể làm hết và nêu cách làm.
- HS đọc ví dụ.
-Tìm hiểu bài toán.
- HS nêu phép tính giải bài toán.
-HS theo nhóm 2 em tìm cách thực hiện phép cộng. 
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
-Làm tương tự ví dụ trên.
-HS đọc xác định yêu cầu và tự làm bài.
-HS nhận xét bài bạn, nêu cách làm.
HS đọc bài tập và xác định yêu cầu.
-HS làm bài theo nhóm đôi, 2 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn và nêu phần nhận xét.
-HS đọc và xác định yêu cầu đề bài.
-HS làm bài vào vở, nối tiếp lên bảng làm.
-Sửa bài bạn trên bảng và kết hợp nêu cách làm.
-HS nêu cách cộng nhiều số thập phân.
3. Củng cố - Dặn dò: 
-Yêu cầu HS nêu cách cộng nhiều số thập phân.
-Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
*****************************************************************
SINH HOẠT TUẦN 10
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
 -HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt yếu trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
-Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần cố gắng vươn lên trong học tập
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp trưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Nội dung sinh hoạt lớp:
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần . 
 - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
 - Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên 
 - Ý kiến các thành viên.
 - Lớp trưởng nhận xét chung.
 - GV tổng kết chung: 
 + Nề nếp: Đi học chuyên cần, đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ, cần chú ý thêm khăn quàng, áo quần, đầu tóc gọn gàng hơn 
+ Đạo đức: Đa số các em ngoan, không có hiện tượng nói tục, chửi thề, đánh nhau, biết giúp đỡ các bạn yếu. Song bên cạnh vẫn còn hiện tượng chưa tập trung trong giờ học, còn nói chuyện trong giờ học : 
+ Học tập: Có cố gắng trong học tập, đã có sự chuẩn bị bài, làm bài tập: 
tích cực phát biểu xây dựng bài . Một số bạn yếu cần cố gắng hơn : 
d/ Công tác khác: Tham gia sinh hoạt Đội, Sao đúng thời gian , đầy đủ , chăm sóc công trình măng non khá tốt.
2. Phương hướng tuần11: 
-Đi học chuyên cần, đúng giờ. Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
-Thường xuyên biết giúp đỡ bạn yếu. Chú ý vệ sinh cá nhân khi đến lớp.
 -Tham gia tốt các khoản tiền nhà trường quy định.
-Tích cực tham gia làm báo tường, thi vở sạch chữ đẹp, hội thi viết chữ đẹp, kể chuyện hay.
-Tổng kết phong trào thi đua dành nhiều hoa điểm 10.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 10 CKTKNKNS.doc