Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Trần Văn Lượng - Trường Tiểu học Mỹ Thạnh Tây năm học 2010 - 2011

Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Trần Văn Lượng - Trường Tiểu học Mỹ Thạnh Tây năm học 2010 - 2011

I- YÊU CẦU

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập được bản thống kê các bài thơ đã học trong các giờ Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.

II- ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và học thuộc lòng để HS bốc thăm.

 

doc 16 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 10 - Trần Văn Lượng - Trường Tiểu học Mỹ Thạnh Tây năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
 Thứ 2 
Ngày soạn:18/10/2010	 Tập đọc
Ngày dạy: 25/10/2010 	 ÔN TẬP (tiết 1)
YÊU CẦU
Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 100 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
Lập được bản thống kê các bài thơ đã học trong các giờ Tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và học thuộc lòng để HS bốc thăm. 
Giấy khổ to kẻ sẳn bảng nội dung ở bài tập 1.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Ổn định 
Kiểm tra: “ Đất Cà Mau”
	HS đọc bài + Trả lời câu hỏi SGK.
Bài mới
Giới thiệu bài mới 
HD ôn tập.
* HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng ¼ số HS trong lớp).
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS đọc trong SGK theo chỉ định trong thăm.
- GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời, GV cho điểm.
* HĐ 2: HS làm bài tập 2: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- GV phát giấy cho các nhóm làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV giữ lại trên bảng phiếu làm bài đúng; mời 2 HS nhìn bảng, đọc lại kết quả.
Củng cố-dặn dò
	GV nhận xét tiết học.
	Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
YÊU CẦU: HS biết:
Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
So sánh số đo độ dài viết dưới 1 số dạng khác nhau.
Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
	Bảng phụ
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Ổn định
Kiểm tra:
	HS thực hiện bảng con:
	2,5 tấn =  kg
	1103g =  kg
	4dm =  m
Bài mới
Giới thiệu bài mới
HD HS luyện tập
* Bài tập 1: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:
 a) 	; 	b) 	;	c) 	; 	d) 
HS làm bài vào bảng con. Khi HS đã viết đúng số thập phân, GV cho HS đọc số thập phân đó.
* Bài 2 : Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km ?
a) 11,20km	; b) 11,020km ; c) 11km 20m ; d) 11020m.
- HS thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả thảo luận.
* Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
 a) 4m 85cm =  m ; b) 72ha =  km2 
- HS tự làm bài vào SGK rồi sửa bài ở bảng.
* Bài 4: Giải toán: 
HS đọc đề toán ; nhận dạng và nêu hướng giải. 
1 HS làm ở bảng. Cả lớp làm vào vở.
GV chấm 1 số vở, nhận xét bài làm ở bảng.
Củng cố-dặn dò
	GV nhận xét tiết học.
	Dặn HS ôn tập thi giữa HKI.
Địa lý
NÔNG NGHIỆP
YÊU CẦU: 
Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn.)
Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp; lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên, trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
	Bản đồ kinh tế Việt Nam.
	Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Ổn định
Kiểm tra: 
Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất ?
Người Kinh sống chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?.
Bài mới
Giới thiệu bài mới
HD HS tìm hiểu bài
1. Ngành trồng trọt.
* HĐ 1: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi: Dựa vào mục 1 trong SGK, hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ?
- HS trả lời, GV tóm tắt.
* HĐ 2 : Làm việc theo cặp.
- Bước 1: HS quan sát hình 1 và chuẩn bị trả lời các câu hỏi ở mục 1 SGK.
- Bước 2 : HS trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
" GV kết luận: 
* HĐ 3: Làm việc cá nhân.
- Bước 1: HS quan sát hình 1, kết hợp với vốn hiểu biết, chuẩn bị trả lời câu hỏi cuối mục 1 trong SGK.
- Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu ở nước ta.
2. Ngành chăn nuôi.
* HĐ 4: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi: Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?
- HS trả lời, Cả lớp và GV nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi ở mục 2 SGK.
Củng cố-dặn dò
	GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
Khoa học
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ.
YÊU CẦU
	Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
	Hình trang 40, 41 SGK
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Ổn định
Kiểm tra: “ Phòng traasnh bị xâm hại”
HS nêu 1 số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại.	
Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì ?
Bài mới
Giới thiệu bài mới
HD HS tìm hiểu bài
* HĐ 1: Quan sát và thảo luận.
- Bước 1: Làm việc theo cặp:
Hai HS ngồi cạnh nhau quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 40 SGK, cùng phát hiện và chỉ ra những việc làm vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình; đồng thời tự đặt ra các câu hỏi để nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
Đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong cặp khác trả lời.
- GV kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật Giao thông đường bộ.
* HĐ 2: Quan sát và thảo luận
- Bước 1: Làm việc theo cặp: 
2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 5, 6, 7 trang 41 SGK và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình.
- Bước 2: HS trình bày kết quả thảo luận.
- Bước 3: GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp ATGT. GV ghi lại các ý kiến đúng lên bảng và tóm tắt, kết luận chung.
Củng cố-dặn dò
	GV nhận xét tiết học.
	Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
	 Thứ 3 
Ngày soạn: 19/10/2010 	 Tập làm văn
Ngày dạy:26/10/2010 	 ÔN TẬP (tiết 2)
YÊU CẦU
	Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
	Nghe – viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
	GDMT: GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Ổn định
Kiểm tra
HS nêu tên các bài thơ đã học từ tuần 1 đến tuần 9 và nêu nôi dung chính của từng bài.
Bài mới
Giới thiệu bài mới
HD HS ôn tập
* HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng ¼ số HS trong lớp).
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS đọc trong SGK theo chỉ định trong thăm.
- GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời, GV cho điểm.
* HĐ 2: Nghe – viết chính tả.
- GV đọc bài chính tả.
- HS nêu nội dung đoạn văn.
- GV GD BV MT.
- HS viết từ khó ở bảng con (sông Đà, sông Hồng, nỗi niềm, cầm trịch, đỏ lừ)
- HS viết chính tả.
- Chấm và chữa bài chính tả.
4- Củng cố-dặn dò
	GV nhận xét tiết học.
	Dặn HS về tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (giữa HKI)
Lịch sử
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
YÊU CẦU
-	Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 02/09/1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội); Chủ tịch Hồ Chí Minh độc Tuyên ngôn Độc lập.
Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
	Tranh SGK	
	Phiếu học tập.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Ổn định
Kiểm tra: “ Cách mạng mùa thu ”
	HS trả lời câu hỏi SGK
Bài mới
a) Giới thiệu bài.
b) HD HS tìm hiểu bài
* HĐ 1: làm việc cả lớp
- GV nêu nhiệm vụ cho HS.
+ Biết tường thuật lại diễn biến buổi lể Tuyên bố độc lập.
+ Trình bày những nội dung của Tuyên ngôn Độc lập được trích trong SGK.
+ Nêu ý nghĩa lịch sữ của ngày 02/09/1945.
* HĐ 2: làm việc cá nhân.
- GV tổ chức cho HS tường thuật lại diễn biến của buổi lễ.
+ HS đọc SGK, đoạn: Ngày 02/09/1945  Tuyên ngôn Độc lập.
+ HS thuật lại đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu 2 nội dung chính của đoạn trích Tuyên ngôn Độc lập trong SGK.
+ HS đọc SGK và ghi kết quả vào phiếu học tập.
+ HS báo cáo kết quả.
- GV kết luận: Bản Tuyên ngôn Độc lập đã:
+ Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.
+ Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
* HĐ 3: Làm việc cả lớp.
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu ý nghĩa của sự kiện 02/09/1945.
- HS làm rõ sự kiện 02/09/1945 có tác động như thế nào tới lịch sử nước ta (khẳng định quyền độc lập, khai sinh chế độ mới).
- Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ trong lễ Tuyên bố độc lập.
Củng cố-dặn dò
 HS đọc tóm tắt SGK.
	GV nhận xét tiết học.
	Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
 Thứ 4 
Ngày soạn:20/10/2010 	 	Tập đọc
Ngày dạy: 27/10/2010 ÔN TẬP (tiết 3)
YÊU CẦU
Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văm miêu tả đã học (bài tập 2)
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
	Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng.
	Tranh ảnh minh họa nội dung các bài văn miêu tả đã học.
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Ổn định
Kiểm tra : 
 	GV kiểm tra việc viết lại bài chính tả của những HS mắc lỗi nhiều. 
Bài mới
Giới thiệu bài mới
HD HS ôn tập.
* HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng ¼ số HS trong lớp).
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS đọc trong SGK theo chỉ định trong thăm.
- GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời, GV cho điểm.
* HĐ 2: Làm bài tập 2: Ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học.
- GV ghi bản tên 4 bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, Kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau.
- HS làm việc độc lập: Mỗi em chọn một bài văn, ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài, suy nghĩ để giải thích lý do vì sao mình thích nhất chi tiết đó.
- HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lý do.
- Cả lớp và GV nhận xét, GV khen gợi những HS tìm được chi tiết hay, giải thích được lý do mình thích.
4- Củng cố-dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS: 
+ Mỗi em tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để chuẩn bị cho tiết 4.
+ Các nhóm chuẩn bị trang phục đơn giản để diển 1 trong 2 đoạn của vở kịch Lòng dân (tiết 5).
TOÁN
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN.
YÊU CẦU: HS biết:
Cộng hai số thập phân.
Giải bài toán với phép cộng các số thập ph ... u VD 1; HS nêu lại bài toán và nêu phép tính, giải bài toán để có phép cộng: 1,84 + 2,45 =  ?... (m)
+ GV HD HS tự tìm cách thực hiện phép cộng hai số thập phân.
+ GV HD HS tự đặt tính rồi tính như SGK. Lưu ý HS về cách đặt dấu phẩy ở tổng.
+ HS nhận xét sự giống và khác nhau của 2 phép cộng: 
+
+
184 	1,84
 245 	2,45
 429 	4,29
+ Vài HS nêu cách cộng 2 số thập phân.
- VD 2: Thực hiện tương tự VD 1.
- HS nêu cách cộng 2 số thập phân. GV đính bảng phụ ghi qui tắc cộng 2 số thập phân cho vài HS đọc lại.
HD HS làm bài tập
* Bài 1: Tính :
+
+
+
+
a) 58,2 	 b)	19,36 	c) 75,8	d) 0,995
 24,3 	 4,08	 249,19	 0,868 	
- Câu a, b: HS thực hiện bảng con.
- Câu c, d: 2 HS khá, giỏi thực hiện ở bảng lớp.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a) 7,8 + 9,6 	; 	b) 34,82 + 9,75 	; 	c) 57.648 + 35,37.
- HS tự đặt tính và tính vào vở. HS TB chỉ thực hiện câu a, b.
	* Bài 3: Giải toán.
	HS đọc đề toán và giải vào vở. GV chấm 1 số vở.
Củng cố-dặn dò
	HS đọc qui tắc cộng hai số thập phân	
	GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
Luyện từ và câu
ÔN TẬP (tiết 4)
YÊU CẦU
 - Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học.
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của bài tập 2.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
	Giấy khổ to kẻ bảng từ ngữ ở bài tập 1, 2.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Ổn định 
Kiểm tra:
	HS nêu lại chi tiết mà mình thích trong các bài văn miêu tả đã học.
3- Bài mới
Giới thiệu bài mới
HD HS ôn tập.
* Bài tập 1: Thảo luận nhóm.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo nhóm (4 nhóm)
- GV giúp đỡ các nhóm.
- GV nhắc HS chú ý: một từ đồng thời có thể diễn tả nội dung theo chủ điểm này hay chủ điểm kia hoặc một từ có thể thuộc một số từ loại khác nhau. VD, từ hòa bình có thể là danh từ (VD: Em yêu hòa bình), cũng có thể là tính từ (VD: Em mong thế giới này mãi mãi hòa bình).
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét.
* Bài tập 2: 
- HS làm việc theo nhóm.
- Thực hiện tương tự bài tập 1. 
- GV viết kết quả đúng vào bảng từ ngữ. Một vài HS đọc bảng kết quả.
4- Củng cố-dặn dò
	GV nhận xét tiết học.
	Dặn HS về tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bị tiết ôn tập kế tiếp.
Khoa học
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (2 tiết)
YÊU CẦU: Ôn tập kiến thức về :
Đặc điểm sinh học và mối quan hệ XH ở tuổi dậy thì.
Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
	Các sơ đồ trang 42,43 SGK.
	Giấy khổ to, bút dạ.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Ổn định
Kiểm tra: 
Bài mới
Giới thiệu bài mới
HD HS tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: làm việc với SGK.
1) Làm việc cá nhân.
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK.
2) Làm việc cả lớp: GV gọi 1 số HS lên chữa bài.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, Ai đúng ?”
 - GV HD HS thao khảo sơ đồ cách phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43 SGK.
- Sau đó, GV phân công hoặc cho các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó.
 + Nhóm 1: Bệnh sốt rét.
 + Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết.
 + Nhóm 3: Bệnh viêm não.
 + Nhóm 4: Phòng tránh HIV/AIDS.
 - GV đi tới từng nhóm để giúp đỡ.
 - Các nhóm treo sản phẩm và cử người trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, gợi ý và có thể nêu ý tưởng mới.
* Hoạt động 3: Thực hành vẽ tranh vận động - Làm việc theo nhóm.
 - HS quan sát các hình 2, 3 trang 44 SGK, thảo luận về nội dung của từng hình, từ đó đề xuất nội dung tranh của nhóm mình và phân công nhau cùng vẽ.
 - Đại diện từng nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình với cả lớp.
 - Cuối buổi học, GV dặn HS về nói với bố mẹ những điều đã học.
4- Củng cố-dặn dò
	GV nhận xét tiết học.	
	Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau
 Thứ 5 
Ngày soạn:21/10/2010 	 Luyện từ và câu
Ngày dạy:28/10/2010 ÔN TẬP (tiết 5)
YÊU CẦU
Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2, 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ, hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn..
Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
	Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và Học thuộc lòng.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Ổn định
Kiểm tra
3-	Bài mới
Giới thiệu bài.
 b) HD ôn tập.
 * HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng ¼ số HS trong lớp).
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS đọc trong SGK theo chỉ định trong thăm.
- GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời, GV cho điểm.
* HĐ 2: HS làm bài tập 2:
 - GV lưu ý HS 2 yêu cầu:
 + Nêu tính cách một số nhân vật.
 + Phân vai để diễn một trong 2 đoạn.
 - Yêu cầu 1: HS đọc thầm vở kịch Lòng dân, phát biểu ý kiến về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch.
- Yêu cầu 2: Diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch Lòng dân.
+ Mỗi nhóm chọn diễn 1 đoạn kịch.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diển kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất.
Củng cố-dặn dò
	GV nhận xét tiết học; khích lệ nhóm HS diễn kịch giỏi luyện tập diễn cả 2 đoạn của vở kịch Lòng dân để đóng góp tiết mục trong buổi liên hoan văn nghệ của lớp.
	Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
Toán
LUYỆN TẬP 
YÊU CẦU: 
Củng cố kĩ năng cộng các số thập phân.
Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
Cũng cố về giải bài toán có nội dung hình học; tìm số trung bình cộng.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Bảng phụ
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1- Ổn định
2- Kiểm tra
	HS nhắc quy tắc cộng 2 số thập phân.
3- Bài mới
a) Giới thiệu bài mới
b) HD HS làm bài tập.
* Bài tập 1: Tính rồi so sánh giá trị của a+b và b+a:
GV vẽ bảng như SGK lên bảng, giới thiệu từng cột, nêu giá trị của a và b ở từng cột rồi cho HS tính giá trị của a+b; b+a, sau đó so sánh các giá trị để thấy, chẳng hạn: 5,7 + 6,24 = 6,24 + 5,7 vì đều bằng 1,94.
Làm tương tự với các cột còn lại.
GV gợi ý để HS nêu nhận xét 
* Bài tập 2: Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:
a) 9,64 + 3,8 	; 	b) 45,08 + 24,97 	; 	c) 0,07 + 0,09
- 	Câu a, c:
+ 2 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào vở.
+ GV giúp đỡ HS yếu.
- Câu b (HS khá, giỏi)
1 HS khá thực hiện ở bảng.
* Bài tập 3: Giải toán.
- HS đọc đề toán, nêu cách tính chu vị hình chữ nhật.
- 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở.
- Gv chấm một số vở, nhận xét bài làm ở bảng.
* Bài tập 4: Giải toán (HS khá, giỏi)
	HS tự đọc đề toán rồi làm bài và chữa bài.
GV nhận xét, sửa chữa (nếu sai):
4- Củng cố-dặn dò
	GV nhận xét tiết học.
	Dặn HS xem trước bài luyện tập chung.
Chính tả 
ÔN TẬP (tiết 6)
YÊU CẦU
Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ: Từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
Biết vận dụng kiến thức đã học về nghĩa của từ để giải các bài tập nhằm trao dồi kĩ năng dùng từ, đặt câu và mở rộng vốn từ.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC
Phiếu khổ to, bút dạ.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Ổn định
Kiểm tra
3- Bài mới
Giới thiệu bài mới
HD HS làm bài tập.
* Bài tập 1: 
- HS làm việc cá nhân.
- GV phát phiếu cho 3-4 HS.
- HS làm bài trên phiếu dán kết quả lên bảng lớp. 
- Cả lớp và GV góp ý.
* Bài tập 2:
- GV dán phiếu , mời 2 HS lên thi làm bài. Thi đọc thuộc các câu tục ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái nghĩa.
- HS làm việc độc lập.
- Đáp án: no, chết, bại, đau, hẹp.
* Bài 3
- HS làm việc cá nhân
- HS nêu miệng bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 4
- HS làm việc cá nhân.
- GV nhắc HS đặt câu đúng với những đã cho của từ “đánh”
- HS tiếp nối nhau đọc các câu văn; sau đó viết vào vở 3 câu.
4- Củng cố-dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị kiểm tra giữa HKI.
 Thứ 6
Ngày soạn: 22/10/2010 	 Tập làm văn
Ngày dạy: 29/10/2010 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ (đọc)
Toán
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
YÊU CẦU: 
	Biết tính tổng nhiều số thập phân.
	Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
1- Ổn định
2- Kiểm tra:
3- Bài mới
3.1) Giới thiệu bài mới
3.2) HD HS tự tính tổng nhiều số thập phân.
a) GV nêu ví dụ rồi viết ở trên bang một tổng các số thập phân.
27,5 + 36,75 + 14,5 = ?... (l)
- GV HD. HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
b) GV HD HS tự nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài (như SGK)
3.3) Thực hành
* Bài tập 1: Tính:
a) 5,27 + 14,35 + 9,25 	 	; 	b) 6,4 + 18,36 + 52
c) 20,08 + 32,91 +7,15 	; 	d) 0,75 + 0,09 + 0,8
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS nêu lại cách tính tổng nhiều số thập phân.
* Bài tập 2: Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) + c và a + (b+c):
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Khi chữa bài, GV gọi vài HS nêu lại tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và viết lên bảng:
* Bài tập 3: Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:
a) 12,7 + 5,89 + 1,3 	 	; 	b) 38,6 + 2,09 + 7,91
c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 	; 	d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55.
 - Câu a, c 
HS lần lượt thực hiện ở bảng.
Cả lớp làm vào vở.
- Câu b (HS khá, giỏi)
1 HS khá thực hiện ở bảng.
4- Củng cố-dặn dò
	HS nhắc lại cách tính tổng nhiều số thập phân
	GV nhận xét tiết học.	Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
Kể chuyện
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (viết)
SINH HOẠT LỚP TUẦN 10
I- NHẬN XÉT TUẦN 10
 - Về học tâp: Đa số các em đều học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. Nghiêm túc trong thi giữa HKI
 - Về nền nếp: thực hiện tốt nền nếp ra vào lớp. Các em nghỉ học đều có xin phép.
 - Về đạo đức, tác phong: Đa số các em đều thực hiện tốt.
 - Về vệ sinh: thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
 - Tham gia tốt các hoạt động do trường đề ra.
II- PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 11
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Vệ sinh cá nhân, trường lớp. Trồng và chăm sóc bồn hoa, cây xanh trong phòng học và trước lớp.
 - Trang trí lớp học.
 - Ăn măc sạch sẽ, thực hiện đúng nội quy lớp học. 
 - Đóng tiền BHYT.
 - Duy trì phong trào nuôi heo đất (500đ mỗi tuần).
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
CHỦ ĐIỂM: Truyền thống nhà trường
I- YÊU CẦU
 - GD truyền thống ngày phụ nữ Việt Nam 20/10
 - Giúp HS có ý thức làm sạch đẹp trường, lớp.
II- CHUẨN BỊ
 Dụng cụ lao động làm vệ sinh trường lớp .
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
* HĐ 1: Giới thiệu bài 
* HĐ 2: GD truyền thống ngày phụ nữ Việt Nam 20/10.
 - GV giới thiệu về ngày phụ nữ Việt Nam 20/10
 - HS giới thiệu gương phụ nữ Việt Nam, cả lớp và GV nhận xét.
* HĐ 3: Làm vệ sinh trương, lớp
 - HS chia nhóm làm vệ sinh trường lớp.
 - GV quan sát, HD các nhóm làm viêc.
* HĐ 4: Củng cố, dặn dò
- HS hát về người phụ nữ.
- GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10(8).doc