Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 (tiết 4)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 (tiết 4)

- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.

- Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.

- Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông.

 - Hiểu được các từ ngữ trong bài

 - Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh .

- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.

 II. Chuẩn bị:

 

doc 76 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1020Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 (tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 11
Thứ
Môn
Tiết
 Tên bài
Năm
2/10
TĐ
T
ĐĐ
K T
CC
21
51
11
11
11
Chuyện một khu vườn nhỏ
Luyện tập
Ôn tập
Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
Sáu
3/10
T
CT
LTVC
LS
TD
52
11
21
11
21
Trừ hai số thập phân
Luật bảo vệ môi trường
Đại từ xưng hô
Ôn tập: Hơn tám mươi năm(1858- 1945 )
Động tác toàn thân. TC: Chạy nhanh theo số
Hai
6/10
TĐ
T
TLV
KH
H
22
53
21
21
11
Tiếng vọng
Luyện tập
Trả bài văn tả cảnh
Ôn tập con người và sức khỏe (tt)
Tập đọc nhạc. TĐN số 3. Nghe nhạc
Ba
7/10
T
LTVC
ĐL
KC
TD
54
22
11
11
22
Luyện tập chung
Quan hệ từ
Lâm nghiệp và thủy sản
Người đi săn và con nai
Ôn 5 động tác đã học
Tư
8/10
TLV
T
KH
MT
ATGT
SHTT
22
55
22
11
3
11
Luyện tập làm đơn
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
Tre, mây, song
Vẽ tranh:Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam
Chọn con đường an toàn.Phòng tránh tai nạn GT.
 NS:1/10/08 Tiết 1: TẬP ĐỌC 	
	ND:2/10/08	Tiết 21 :CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ 
 I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Giọng nhẹ nhàng, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả.
- Đọc rõ giọng hồn nhiên, nhí nhảnh của bé Thu, giọng chậm rãi của ông.
	- Hiểu được các từ ngữ trong bài
 - Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh .
- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
 II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh vẽ phóng to.
+ HS: SGK.
 III. Các hoạt động:
1.Giới thiệu tranh và chủ điểm: Giữ lấy 
màu xanh
2.Bài mới: 
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, trực quan.
Luyện đọc.
Giáo viên đọc bài văn – Mời học sinh khá đọc.
Rèn đọc những từ phiên âm.
Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa từ khó.
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, cá nhân đàm thoại.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?
- Giáo viên chốt lại.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
-GV kết hợp ghi bảng : cây quỳnh ;cây hoa tigôn ; cây hoa giấy; cây đa Aán Độ 
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+ Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 .
+ Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”?
-Nêu ý chính.
-Hoạt động 3: Rèn học sinh đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên đọc mẫu.
3: Củng cố.
-HS đọc diễn cảm lại bài. Nêu ý nghĩa
4.Dặn dò: 
Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Tiếng vọng”.Câu 1
-Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp.
1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
Lần lượt 2 học sinh đọc nối tiếp.
Học sinh nêu những từ phát âm còn sai.
Lớp lắng nghe.
Bài văn chia làm mấy đoạn:
3 đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu loài cây.
+ Đoạn 2: Tiếp theo  không phải là vườn
+ Đoạn 3 : Còn lại .
Lần lượt học sinh đọc.
Thi đua đọc.
Học sinh đọc phần chú giải.
-Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc đoạn 1.
Để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công
-Học sinh đọc đoạn 2.
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi.
+ Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to
• Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé Thu.
-Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
 Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ. 
-Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn.
-Tình yêu thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu.
-Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lắng nghe.
Lần lượt học sinh đọc.
Đoạn 1: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, 
Đoạn 2 : ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt,
Đoạn 3: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài.
2 học sinh
_____________________________
 Tiết 2: TOÁN 	
Tiết 51 :LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
- Kĩõ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất .
- So sánh các số thập phân – Giải bài toán với các số thập phân.
- Rèn học sinh nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng. Giải bài tập về số thập phânnhanh, chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
 II. Các hoạt động:
1,Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân.
Thực hiện theo cách thuận tiện nhất
4,5 + 12,6 + 5,5
3,18 + 4,6 + 1,92 + 5,4
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: Luyện tập.
-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
 - Bài 1:HS làm nháp. 2HS lên bảng
Bài 2:Mỗi tổ thực hiện một bài-4 HS làm bảng phụ
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân.
• Giáo viên chốt lại.
+ Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp dụng cho bài tập 2.
 	(a + b) + c = a + (b + c)
Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh so sánh số thập phân – Giải bài toán với số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
 - Bài 3:
• Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập phân.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân.
-Bài 4:
Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân.
3: Củng cố.
HS thực hiện theo cách nhanh nhất
 4,8 + 13,8 + 5,2
4.Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Trừ hai số thập phân”.
Làm bài 2,3
2 học sinh
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
-Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
a/15,32+ 41,69 +8,44 = 65,45
b/27,05 +9,38 +11,23 = 47,66
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
a/ 4,68 +6,03 +3,97
 =4,68+(6,03 +3,97)
 =4,68 + 10 =14,68
b/ 6,9 + 6,4 + 3,1 +0,2
 =(6,9 + 3,1) +(8,4 + 0,2)
 = 10 + 8,6 =18,6
c/3,49 + 5,7 + 1,51
 =(3,49 +1,51) + 5,7
 = 5 + 5,7 = 10,7
d/ 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 =(4,2 + 6,8) +(3,5 + 4,5)
 = 11 + 9 = 20
Học sinh sửa bài
Lớp nhận xét.
-Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
3,6 + 5,8 > 8,9 5,7 + 8,8 = 14,5
 9,4	 14,5
7,56 0,08 + 0,4
 7,6 0,48
Học sinh làm bài và sửa bài .
Số m vải người đó dệt ngày thứ 2 là:
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số m vải người đó dệt ngày thứ 3 là:
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số m vải người đó dệt trong 3 ngày là:
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số: 91,1 (m)
________________________
 Tiết 3: ĐẠO ĐỨC 	 
 Tiết 11 :ÔN TẬP
I,Mục tiêu:
Giúp HS nắm vững các kiến thức đã học qua bài: Có trách nhiệm về việc làm cụa mình; Có trí thì nên; Nhớ ơn tổ tiên; Tình bạn.
II. Các hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ:
-Đối với bạn bè thì chúng ta phải làm gì?
-Nêu một số biểu hiện của tình bạn đẹp?
2.Bài mới:
-HS lớp 5 có gì khác so với học sinh các khối lớp khác trong trường?
-Là HS lớp 5 em cần phải làm gì?
-Kể một số hành động việc làm mà HS lớp 5 cần thực hiện?
-Em thấy mình có điểm nào xứng đáng là học sinh lớp 5?
-Thế nào là người sống có trách nhiệm?
-Kể một số việc làm thể hiện người có trách nhiệm?
-Người có ý chí là người như thế nào?
-Để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên thì chúng ta cần phải làm gì?
-Bạn bè cần đối xử với nhau như thế nào?
-Kể câu chuyện, một tấm gương hoặc câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hátnói về tình bạn đẹp?
3.Củng cố:
GDHS thực hiện tốt những điều đã học trong cuộc sống.
4.Dặn dò:
Chuẩn bị: “Kính già yêu trẻ”Đọc trước truyện “Sau ơn mưa”
2 học sinh trả lời
-Là HS lớn nhất trường
-Em sẽ cố gắng chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là học sinh lớp 5.
+Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy .
+Thực hiện đúng nội quy của trường của lớp.
+Nhường nhịn, giúp đỡ các em nhỏ.
+Gương mẫu về mọi mặt cho các em HS lớp dưới noi theo.
-HS phát biểu
-Là người chịu trách nhiệm về việc làm của mình.
+Trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận.
+Đã nhận làm việc gì thì phải làm đến nơi ,đến chốn.
+Khi làm việc gì sai sẵn sàn nhận lỗi và sửa lỗi.
-Là người cố gắng vượt qua mọi khó khăn
-HS phát biểu
-Phải đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
-HS phát biểu
-HS lắng nghe
___________________________
Tiết 4: Kĩ thuật 
Tiết 11: RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
 I. MỤC TIÊU :
	- Nắm cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
 -Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống ; 
biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
 - Có ý thức giúp đỡ gia đình .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK .
	- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. Bài cũ : Bày , dọn bữa ăn trong gia đình .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 2. Bài mới : Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích , tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi để HS nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng .
- Nêu vấn đề : Nếu như dụng cụ nấu , bát , đũa không được rửa sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào ?
- Nhận xét , tóm tắt nọi dung HĐ1 : Bát , đũa , thìa , đĩa sau khi được sử dụng ăn uống nhất thiết phải được co ... a chuyện.
Đại diện kể tiếp câu chuyện
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện (2 học sinh ).
Hoạt động nhóm đôi, cả lớp.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trả lời.
Nhận xét, bổ sung.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 22 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU	 	 
QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Học sinh bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ.
2. Kĩ năng: 	- Nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng, thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn.
3. Thái độ: 	- Có ý thức dùng đúng quan hệ từ.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: 
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
15’
15’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi nhớ.
Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ?
Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ, nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
thực hành, hỏi đáp.
 * Bài 1:
• Giáo viên chốt:
Và: nối các từ say ngây, ấm nóng.
Của: quan hệ sở hữu.
Như: nối đậm đặc – hoa đào (quan hệ so sánh).
Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn.
 * Bài 2:
Yêu cầu học sinh tìm quan hệ từ qua những cặp từ nào?
Gợi ý học sinh ghi nhớ.
+ Thế nào là quan hệ từ?
+ Nêu từ nhữ là quan hệ từ mà em biết?
+ Nêu các cặp quan hệ từ thường gặp.
• Giáo viên chốt lại: ghi trên bảng ghi nhớ kết hợp với thành phần trình bày của học sinh.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết về một vài quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thường dùng thấy được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
 * Bài 1:
• Giáo viên chốt.
 * Bài 2:
a. Nguyên nhân – kết quả.
b. Tương phản .
 * Bài 3:
· Giáo viên chốt lại cách dùng quan hệ từ.
• Hướng câu văn gợi tả.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thảo luận nhóm.
+ Tổ chức cho học sinh điền bảng theo nhóm.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài 1, 2, 3 vào vở.
Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh sửa bài 3.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
2, 3 học sinh phát biểu.
Dự kiến: Nối các từ hoặc nối các câu lại nhằm giúp người đoạn người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ hoặc quan hệ về ý.
Các từ: và, của, nhưng, như ® quan hệ từ.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc kỹ yêu cầu bài 2.
	a. Nếu thì 
	b. Tuy nhưng 
Học sinh nếu mối quan hệ giữa các ý trong câu khi dùng cặp từ trên.
	a. Quan hệ: nguyên nhân – kết quả.
	b. Quan hệ: đối lập.
Thảo luận nhóm.
Cử đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Nêu tác dụng.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Nêu sự biểu thị của mỗi cặp từ.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Đọc nối tiếp những câu vừa đặt.
Hoạt động lớp.
quan hệ từ
tác dụng
của
và
như
nhưng
đại từ sở hửu
nối từ, nối câu
so sánh
nối câu
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
 Tiết 22 : KHOA HỌC
TRE, MÂY, SONG
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Học sinh có khả năng lập bảng so sánh: đặc điểm và công dụng của tre, mây, song, nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm, bảo quản các đồ dùng trong gia đình.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK
	 - Phiếu học tập.
	 - Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, 
 song.
- 	Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt)
Giáo viên treo lẳng hoa có ghi câu hỏi?
• Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì?
• Thế nào là dịch bệnh? Cho ví dụ?
• Kể tên các bệnh đã học? Nêu cách phòng chống một bệnh?
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Tre, Mây, Song.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. 
 * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
Giáo viên phát cho các nhóm phiếu bài tập.
 * Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 3: Làm việc cả lớp.
Giáo viên chốt.
 v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận, giảng giải. 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK.
® Giáo viên chốt + kết luận: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản , chống ẩm mốc.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết? (2 dãy).
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh chọn hoa + Trả lời.
Học sinh nêu trả lời + mời bạn nhận xét.
Học sinh nêu trả lời + mời bạn nhận xét.
Học sinh nêu trả lời + mời bạn nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu.
Tre
Mây, song
Đặc điểm
- mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống
- cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng
- cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh
- dài đòn hàng trăm mét
Ứng dụng
- làm nhà, nông cụ, dồ dùng
- trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ
- làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ
- làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó.
Đại diện nhóm trình bày + nhóm khác bổ sung.
Hình
Tên sản phẩm
Tên vật liệu
4
- Đòn gánh
- Ống đựng nước
Tre
Ống tre
5
- Bộ bàn ghế tiếp khách
Mây
6
- Các loại rổ
Tre
7
Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay
Tre
Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song mà bạn biết?
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn?
2 dãy thi đua.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 22 : TẬP LÀM VĂN	 
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Nắm được quy cách trình bày một lá đơn (kiến nghị), những nội dung cơ bản của một lá đơn. 
2. Kĩ năng: 	Thực hành viết được mộ lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh thực hiện hoàn chỉnh một lá đơn đủ nội dung, giàu sức thuyết phục. 
II. Chuẩn bị:
- 	Thầy: Mẫu đơn cỡ lớn 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Giáo viên chấm 3, 4 bài về nhà đã hoàn chỉnh đoạn văn tả cảnh sông nước. 
- Học sinh trình bày nối tiếp 
1’
3. Giới thiệu bài mới:
30’
4. Phát triển các hoạt động: 
10’
* Hoạt động 1: Xây dựng mẫu đơn 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Đàm thoại
- 2 học sinh nối nhau đọc to 2 đề bài ® Lớp đọc thầm. 
- Giáo viên treo mẫu đơn 
- 2 học sinh đọc lại quy định bắt buộc của một lá đơn. 
15’
* Hoạt động 2: HDHS tập viết đơn
- Hoạt động nhóm đôi, lớp, cá nhân
Phương pháp: Thảo luận, t.hành
- Trao đổi và trình bày về một số nội dung cần viết chính xác trong lá đơn. 
Ÿ Giáo viên chốt
- Tên đơn
- Đơn kiến nghị 
- Nơi nhận đơn 
- Đề 1: Công ty cây xanh hoặc Ủy ban Nhân dân địa phương (quận, huyện, thị xã, thị trấn)
- Đề 2: Ủy ban Nhân dân hoặc Công an địa phương (xã, phường, thị trấn...) 
- Người viết đơn 
- Đề 1: Bác tổ trưởng tổ dân phố 
- Đề 2: Bác trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố. 
- Chức vụ 
- Tổ trưởng tổ dân phố hoặc trưởng thôn. 
- Lí do viết đơn 
- Thể hiện đủ các nội dung là đặc trưng của đơn kiến nghị viết theo yêu cầu của 2 đề bài trên.
+ Trình bày thực tế
+ Những tác động xấu
+ Kiến nghị cách giải quyết
- Giáo viên lưu ý: 
- Nêu đề bài mình chọn 
+ Lí do: gọn, rõ, thể hiện ý thức trách nhiệm của người viết, có sức thuyết phục để thấy rõ tác động xấu, nguy hiểm của tình hình, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. 
- Học sinh viết đơn 
- Học sinh trình bày nối tiếp
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lớp nhận xét
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Thi đua
- Bình chọn và trưng bày những lá đơn gọn, rõ, có trách nhiệm và giàu sức thuyết phục. 
Ÿ Giáo viên nhận xét - đánh giá 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét kĩ năng viết đơn và tinh thần làm việc. 
- Về nhà sửa chữa hoàn chỉnh 
- Chuẩn bị: Luyện tập Tả cảnh ở địa phương em.
- Nhận xét tiết học 
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
***
RÚT KINH NGHIỆM
* * *
RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 11 chuan kien thuc.doc