Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) và nội dung bài văn.

- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

II- ĐỒ DÙNG:

- tranh ảnh, hoa giấy, hoa ti gôn

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 790Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 11 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần 11
Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
Chuyện một khu vườn nhỏ
I- Mục đích yêu cầu:
- Đọc diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật ( giọng bé Thu hồn nhiên, nhí nhảnh ; giọng ông hiền từ, chậm rãi ) và nội dung bài văn.
- Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II- Đồ dùng: 
- tranh ảnh, hoa giấy, hoa ti gôn
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm
- GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
b- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1.
+Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+) Rút ý1: Nêu ý chính của đoạn 1? 
- GV ghi bảng
Cho HS đọc đoạn 2:
+Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật?
+)Rút ý 2: Nêu ý chính của đoạn 2?
- Cho HS đọc đoạn 3:
+Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào? 
+)Rút ý 3: ý chính của đoạn 3 là gì?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
*Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm 3.
- Thi đọc diễn cảm. 
3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
Dặn dò về nhà học bài 
- Đoạn 1: Câu đầu.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là vườn!
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể 
- ý thích của bé Thu.
- Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra 
- Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn.
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn.
- Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Toán
Tiết 51 : Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cộng nhiều số thập phân?
- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân?
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi bài.
b-Luyện tập:
Bài tập 1 ( T 52) 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 ( T. 52) 
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm cách giải.
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3 (52): > < =
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách làm.
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
Bài tập 4 (52): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra nháp.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân.
- 2 HS nêu
- Lớp nhận xét
- Học sinh ghi bảng
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con
*Kết quả:
 a- 65,45 b- 48,66
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 4 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
4,68 + 6,03 + 3,97
 = 4,68 + (6,03 + 3,97) 
= 4,68 + 10
 =14,68 
 (Các phần b, c, d làm tương tự)
- Chữa bài:
 3,6 + 5,8 > 8,9
 7,56 < 4,2 + 3,4
 5,7 + 8,8 = 14,5
 0,5 > 0,08 + 0,4
Bài giải:
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là:
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là:
 30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số mét vải người đo dệt trong cả ba ngày là:
 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số: 91,1m
lịch sử:
Ôn tập: Hơn tám mươi năm
chống thực dân pháp xâm lược và đô hộ (1858 - 1945)
I. Mục tiêu
- HS nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa của những sự kiện lịch sử đó.
- Vận dụng kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 10 để nêu diễn biến cơ bản của thời kì hơn 80 năm chống thực dân Pháp. Lưu ý những sự kiện, mốc quan trọng và các nhân vật tiêu biểu.
- Tự hào và khâm phục đối với sự hi sinh của nhân dân vì độc lập của Tổ quốc, vì tự do của con người Việt Nam. Biết ơn Đảng Cộng sản Việt Nam và Bác Hồ kính yêu đã có công lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh để giải phóng Tổ quốc, giành lại cuộc đời tự do.
II. Đồ dùng dạy - học
- ảnh tư liệu lịch sử từ bài 1 đến bài 10.
- Giấy Ao, bút dạ bảng.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 2 - 9 - 1945?
- GV nhận xét, đánh giá điểm.
2 Bài mới
*Giới thiệu bài: 
 GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
*Hoạt động 1: Làm việc nhóm 4:
 Dới đây là những sự kiện chính trong lịch sử dân tộc ta từ năm 1858 đến năm 1945. GV phát phiếu học tập, YC HS điền vào chỗ chấm thời gian xảy ra sự kiện đó.
 - GV dán tờ giấy 1/2 Ao lên bảng trong lúc HS làm bài.
- Chữa bài: HS lên bảng làm hoặc HS đọc, GV ghi bằng bút dạ đỏ
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp: 
- Ngay từ khi thực dân Pháp nổ súng xâm lợc, nhân dân ta đã cầm súng đứng lên chống Pháp. Tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa do ai lãnh đạo, ở đâu? 
- Phong trào Cần Vương diễn ra vào thế kỉ nào? Nửa đầu hay nửa cuối của thế kỉ đó? 
- Phong trào Cần Vương gồm những cuộc khởi nghĩa nào? 
- Từ năm 1958 đến cuối thế kỉ XIX, nhân dân ta từ Nam ra Bắc liên tiếp đứng lên khởi nghĩa chống Pháp nhưng có giành được thắng lợi không? Vì sao?
- Sang đến đầu thế kỉ XX nhân dân ta lại tiếp tục đấu tranh chống Pháp tiêu biểu là những phong trào yêu nớc nào? 
- Cách làm của cụ Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh và Hoàng Hoa Thám là gì? 
- Tất cả những cách làm này đã đúng cha ? Kết quả nh thế nào? 
- Chính vì thấy rõ điều đó mà chàng thanh niên Nguyễn Tất Thành đã quyết chí ra đi để làm gì, vào ngày tháng năm nào? 
3- Củng cố-Dặn dò:
- GV tổng kết bài học, nhận xét giờ.
- Về nhà ôn tập kĩ các bài đã học để tiết sau kiểm tra.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu trong phiếu. Lớp đọc thầm. 
- Học sinh 2 bàn quay lại thảo luận nhóm làm bài tập 1 trong phiếu.
 Hãy điền vào chỗ chấm(......) thời gian xảy ra sự kiện lịch sử đó:
+ Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta (1 - 9 - 1858)
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế (5 - 7 - 1885)
+ Phong trào Cần Vương (1885 - 1896) 
+ Các phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Hoàng Hoa Thám (đầu thế kỉ XX)
+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước (5 - 6 - 1911) 
+ Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (3 - 2 - 1930)
+ Phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (1930- 1931)
+ Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội (19 - 8 - 1945)
+ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập (2 - 9 - 1945)
- 1, 2 HS đọc lại bài tập 1 (lớp theo dõi)
- Do Trương Định lãnh đạo ở 3 tỉnh miền Đông Nam kì. 
- Thế kỉ XIX. Nửa cuối thế kỉ XIX
- Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê
- Các phong trào đều thất bại vì cha có con đường cứu nước đúng đắn.
- Phong trào yêu nước của cụ Phan Châu Trinh, Hoàng Hoa Thám. 
- Phan Bội Châu dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp. Phan Châu Trinh yêu cầu ngời Pháp làm cho nớc ta giàu có văn minh. Hoàng Hoa Thám trực tiếp đấu tranh chống Pháp nhng vì lẻ loi nên phong trào của cụ đã bị thất bại. 
- Chưa đúng. Kết quả: đều bị thất bại. 
- Để tìm đường cứu nước-tìm con đờng đi khác hẳn các bậc tiền bối vào ngày 5 - 6 - 1911
- HS chú ý lắng nghe.
Kĩ thuật
 Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học
 - Một số bát đũa, dụng cụ, nước rửa chén(bát)
 - Tranh ảnh minh hoạ SGK
 - Phiếu đánh giá kết quả học tập
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học.
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
Dụng cụ nấu ăn, ăn uống sau khi được sử dụng nhất thiết phải được cọ rửa sạch sẽ, không để lưu cữu qua bữa sau hoặc qua đêm.Việc làm đó không những tránh được vi trùng gây bệnh mà còn có tác dụng bảo quản dụng cụ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. 
Hoạt động3: Đánh giá kết quả học tập
- GV cho HS hỏi- đáp theo câu hỏi cuối bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét ý thức học tập
YC HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-HS đọc nội dung mục 1
- Nêu mục đích của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- HS mô tả cách rửa
- HS quan sát hình, đọc nội dung mục 2 SGK.
- HS so sánh cách rửa ở gia đình với cách rửa ở các hình trong SGK.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Toán
Tiết 52: Trừ hai số thập phân
I- Mục tiêu: Giúp HS: 
-Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân.
-Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bảng 
b- Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ:
 4,29 – 1,84 = ? (m)
- Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ.
GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính.
 4,29
 1.84
 3,45
 - Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân : 4,29 trừ 1,84.
* Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng tay.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
* Nhận xét:
- Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
 c-Luyện tập:
 Bài tập 1 (54): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (54): Đặt tính rồi tính.
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài. 
Bài tập 3 (54):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài theo 2 cách.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét. 
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp.
HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi ... sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
c-Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét
 d-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
	GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
3 học sinh nêu
Lớp nhận xét
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
Khoa học:
Tre, mây, song
I-Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
-Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre; mây, song.
-Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.
-Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
II-Đồ dùng dạy học:
-Thông tin và hình trang 46, 47 SGK.
-Phiếu học tập.
-Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được sử dụng trong gia đình.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1-Giới thiệu bài: của tiết học.
2-Nội dung: 
a-Hoạt động 1: * Mục tiêu: HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre; mây, song.
* Cách tiến hành
- GV phát cho các nhóm phiếu học tập và yêu cầu HS có thể đọc các thông tin trong SGK để hoàn thành phiếu học tập.
- Cho HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
 b-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: 
-HS nhận ra được một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.
-HS nêu được cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
*Cách tiến hành:
+)Bước 1: Làm việc theo nhóm 7:
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình 4,5,6,7 SGK trang 47 và nói tên từng đồ dùng trong mỗi hình, đồng thời xác định xem đồ dùng đó được làm từ chất liệu nào?
-Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm mình vào bảng nhóm.
+)Bước 2: Làm việc cả lớp
-Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho HS cùng thảo luận câu hỏi:
+Kể tên một số đồ dùng được làm bằng tre, mây, song mà em biết.
+Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song có trong nhà bạn?
- GV kết luận: (SGV – tr. 91) 
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS thảo luận nhóm 7.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Rổ, rá, ống đựng nước, bàn ghế, tủ, giá để đồ, ghế,
- Sơn dầu để chống ẩm mốc, để nơi khô, mát
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009 
Toán
Tiết 55 : Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I- Mục tiêu: Giúp HS: 
-Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
-Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
II-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm vào bảng con: 35,6 – 18,65 = ?
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi bài
b- Ví dụ 1: 
- GV nêu ví dụ: 1,2 3 = ? (m)
- Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép nhân.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số thập phân với một số tự nhiên: 
- Cho HS nêu lại cách nhân số thập phân : 1,2 với số tự nhiên 3.
c- Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
*- Nhận xét:
-Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. d-Luyện tập:
Bài tập 1 (56): Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (56): Viết số thích hợp vào ô trống - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Học sinh làm bài rồi chữa bài
- Lớp chữa bài
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
-HS nêu.
Đặt tính rồi tính. 1,2
 3
 3,6 (m)
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 0,46
 12
 092
 046
 05,52
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét SGK
*Kết quả: 
17,5
20,9
2,048
102
*Kết quả:
 Tích: 9,54 ; 40,35 ; 23,89
- Cho HS làm vào nháp. 
- Chữa bài. 
Bài tập 3 (56):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
Bài giải:
 Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là:
 42,6 4 = 170,4 ( km )
 Đáp số: 170,4 km
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét. 
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài đã làm
Luyện từ và câu
Quan hệ từ
I- Mục đích yêu cầu:
 - Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ.
 - Nhận biết được một vài quan hệ từ (hoặc cặp quan hệ từ) thường dùng; hiểu được tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn; biết đặt câu với quan hệ từ.
GDMT : GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 với ngữ liệu nói về BVMT, từ đó liên hệ về ý thức BVMT cho HS.
II- Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng phụ thể hiện nội dung BT2 ( phần Nhận xét)
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đại từ xưng hô? Cho ví dụ? 
2-Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
b.Phần nhận xét:
Bài tập 1(109):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2theo yêu cầu của bài.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV ghi nhanh ý đúng của HS vào bảng, chốt lại lời giải đúng.
- GV nhấn mạnh: những từ in đậm được gọi là quan hệ từ.
Bài tập 2 (110):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ
 c.Ghi nhớ:
.
 d- Luyện tâp:
Bài tập 1 (110):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2(111):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS đọc thầm lai bài.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời 2 HS nối tiếp chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
Bài tập 3 ( 111):
- Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài. 
3-Củng cố dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- Cho 1 vài HS nêu
*Lời giải:
Và nối say ngây với ấm nóng.
Của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi.
Như nối không đơm đặc với hoa đào.
Nhưng nối hai câu trong đoạn văn.
*Lời giải:
a) Nếu  thì ( Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả )
b) Tuy nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản)
- Quan hệ từ là những từ như thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ
*Lời giải:
a)-Và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
 -Của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
 -Rằng nối cho với bộ phận đứng sau.
b)-Và nối to với nặng
 -Như nối rơi xuống với ai ném đá.
c)-Với nối ngồi với ông nội.
 -Về nối giảng với từng loại cây.
*Lời giải:
a) Vì nên ( Biểu thị quan hệ nguyên nhân-kết quả )
b) Tuy nhưng ( Biểu thị quan hệ tương phản)
Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
I- Mục đích yêu cầu:
- Củng cố kiến thức về cách làm đơn.
- Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
GDMT : Hai đề bài học sinh lựa chọn đều có tác dụng trực tiếp về BVMT .
II- Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết mẫu đơn.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại.
2-Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi tên bài 
b-Hướng dẫn HS viết đơn
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn.
- Mời 2 HS đọc mẫu đợn.
- GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn:
+Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?
+Tên của đơn là gì?
+Nơi nhận đơn viết như thế nào?
+Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào?
+GV nhắc HS: 
+)Người đứng tên là bác tổ trưởng dân phố (đề 1) ; bác tổ trưởng dân phố hoặc trưởng thôn (đề 2).
+)Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn.
- Mời một số HS nói đề bài đã chọn.
- Cho HS viết đơn vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
- Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn. 
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung về tiết học. Dặn một số HS viết đơn chưa đạt yêu cầu về nhà sửa chữa, hoàn chỉnh lá đơn.
-Yêu cầu HS quan sát một người trong gia đình, chuẩn bị cho tiết TLV tới.
GV kiểm tra những H S viết chưa đạt giờ trước đọc bài 
-HS đọc.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Đơn kiến nghị.
- Kính gửi: UBND......... 
- Nội dung đơn bao gồm:
+Giới tiệu bản thân.
+Trình bày tình hình thực tế.
+Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra.
+Kiến nghị cách giải quyết.
+Lời cảm ơn.
-HS nêu.
-HS viết vào vở.
-HS đọc.
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
I- mục tiêu :
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần 
 - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới.
 - Tổ chức đánh giá xếp loại vở sạch chữ đẹp tháng 11
II- Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Tổ chức : Hát
2. Nội dung :
a. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp trong tuần
b. Giáo viên nhận xét, sơ kết tuần
*Nề nếp:
*Học tập:
*Lao động, vệ sinh:
* Công tác khác:
3. Phương hướng tuần tới:
*Nề nếp: 
*Học tập:
* Các hoạt động khác:
4- Củng cố, dặn dò:
 - Tuyên dương những HS điển hình
 - Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
- Duy trì tốt các hoạt động tập thể, giờ truy bài, xếp hàng ra vào lớp. 
- Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ.
 - Một số em có ý thức trong học tập: 
- Một số em ý thức học tập chưa cao, còn hay quên sách vở đồ dùng học tập
- Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp.
- Xếp loại tổ trong tuần 
- Duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp.
 - Phát huy tính tự giác và nâng cao vai trò của đội ngũ cán bộ lớp qua phong trào tự quản. 
- Tích cực, chăm chỉ trong học tập, phát huy phong trào “đôi bạn cùng tiến”, giúp nhau trong học tập.
 - Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao kỉ niệm ngày 22-12
 - Tích cực tự giác ôn tập ở nhà để nắm chắc bài và chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. 
- Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc