Giáo án lớp 5 - Tuần 12

Giáo án lớp 5 - Tuần 12

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng.

 - Từ ngữ: Thảo quả, Đản khao, Chim San, sầm uất tầng rừng thấp.

 - Nội dung: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng không gian”.

 

doc 49 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1046Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tập đọc
Mùa thảo quả
	Theo Ma Văn Kháng
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc chôi chảy, lưu loát toàn bài đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng.
	- Từ ngữ: Thảo quả, Đản khao, Chim San, sầm uất tầng rừng thấp.
	- Nội dung: Vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo qủa. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng  không gian”.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. ổn định:
2. Kiểm tra: 
 - Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ Tiếng vọng.
3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc, kết hợp rèn đọc đúng và giúp HS giải nghĩa từ khó.
- Giáo viên đọc mẫu.
c) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
? Hoa thảo quả này xảy ra ở đâu?
? Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp?
? Nêu nội dung bài?
d) Luyện đọc diễn cảm.
? Yêu cầu 3 học sinh đọc nối tiếp 
- Hướng dẫn HS nêu cách đọc từng đoạn, cả bài
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương.
4. Củng cố - Dặn dò: 	
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét- Dặn về đọc bài.
- HS đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
-  bằng mùi thơm đặc biệt, quyến rũ lan ra, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả.
- Câu 2 khá dài gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài.
- Câu: gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm rất ngắn cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian.
- Qua 1 năm, hạt đã tành cây, cao tới bong người,  , vươn ngạn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
- Hoa thảo quả nảy ra dưới gốc cây.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chat, như chứa lửa, chứa nắng,  thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.
- Học sinh thảo luận nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh theo dõi,
- 1 học sinh đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- Học sinh nêu.
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Mĩ thuật
Bài 12: Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có 2 vật mẫu
I. Mục tiêu 
- HS biết so sánh tỉ lệ đậm nhạt ở 2 vật mẫu
- HS vẽ được hình gần giống mẫu;biết vẽ đậm nhạt
- HS quan tâm, yêu quý đồ vật xung quanh
II. Đồ dùng dạy học
 - Mẫu vẽ
 - Hình gợi ý các bước
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
 - Gv kt sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gv kt nội dung bài cũ.
3. Nội dung bài mới:
 a, Giới thiệu bài mới.
 - Gv giới thiệu nd bài mới.
 b, Xây dựng kiến thức.
HĐ1: Quan sát, nhận xét
 - Gv giới thiệu mẫu vẽ , đồng thời đặt câu hỏi gợi ý để hs suy nghĩ trả lời.
+ Tỉ lệ chung của mẫu và tỉ lệ giữa hai vật mẫu?
+ Vị trí của các vật mẫu?
+ Hình dáng của từng vật mẫu?
+ Độ đậm nhạt chung của mẫu và độ đậm nhạt của từng vật mẫu?
* Gv kết luận. Quan sát nhớ rõ đặc điểm của mẫu
HĐ2: Cách vẽ 
- Gv y/c hs xem SGK và tìm hiểu cách vẽ.
+Gv minh hoạ cách vẽ trên bảng?
+ Gv giới thiệu bài vẽ của hs năm trước 
Gv kết luận: 
+Thực hiện theo trình tư các bước.
+ Vẽ rõ đặc điểm mẫu.
+ Vẽ theo góc nhìn của mình 
HĐ3: Thực hành
- Gv hd hs làm bài thực hành vẽ theo mẫu có hai vật mẫu
+ Gv nhắc nhở động viên những em còn lúng túng
+ Vẽ hình to rõ ràng ra giữa trang giấy
+ Chú ý đến đặc điểm riêng của mẫu ở những vị trí quan sát khác nhau
4. Nhận xét đánh giá:
- Gv hướng dẫn nx
+ Hình ảnh?
+ Nét vẽ ?
+ Bố cục tranh?
+ Màu sắck, đậm nhạt?
+ Xếp loại bài vẽ?
5. Củng cố - Dặn dò:
- Gv Nx chung tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: đất nặn mầu, tượng người nhỏ
- 1(2) hs trả lời.
- Hs qs, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của giáo viên.
+ Khung hình chữ nhật đứng
+ Quả đặt trước, lọ hoa đặt sau
+ Lọ hoa hình chữ nhật đứng, quả vuông khung hình
+ Hướng ánh sáng từ bên phải chiếu vào
- Hs qs, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi của giáo viên.
+ Vẽ k/h chung, riêng từng đồ vật 
+ Vẽ phác hình bằng nét thẳng
+ Chỉnh sửa hình, vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu theo ý thích
- Hs làm bài thực hành vào vở tập vẽ 
+ Hs nhận xét bài.
Toán
Bài 56: Nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; 
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
	- Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
	- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ	
 - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. ổn định:
2. Kiểm tra:
 - Cho học sinh làm bài tập 
- GV NX
3. Bài mới:	
*Giới thiệu bài.
* Tìm hiểu bài
a) Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, 
+ Giáo viên nêu ví dụ 1:
27,867 x 10 = ?
? Cho học sinh nhận xét vị trí dấu phảy: 
- GV kết luận
27,867 x 10 = 278,67
+ Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh như ví dụ 1.
? Yêu cầu học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ...
* Chú ý: Thao tác chuyển dấu phảy 
b) Thực hành:
Bài 1: 
Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
Bài 2: 
Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: 
- Bài cho biết gì, hỏi gì?
- Muốn tìm can dầu hoả nặng bao nhiêu cần tìm gì?
Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa.
4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò:	- Học quy tắc
	- Làm bài tập
? Học sinh làm bài tập 3 (56)
- Học sinh đặt tính rồi tính.
- Nếu ta chuyển dấu phảy của số 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng được 278,67.
- Học sinh đặt tính rồi tính
- Học sinh thao tác như ví dụ 1.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- Nhẩm thuộc quy tắc.
- HS nêu yêu cầu
- Học sinh làm, chữa bảng, trình bày.
a) 
1,4 x 10 = 14
2,1 x 100 = 210
7,2 x 1000 = 7200
b) 
9,63 x 10 = 96,3 
25,08 x 100 = 2508
5,32 x 1000 = 5320
- HS nêu yêu cầu
- Học sinh trao đổi- trình bày- nhận xét.
10,4 dm = 104 cm
12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 85,6 cm
5,75 dm = 57,5 cm
- HS đọc bài toán
- HS nêu
- Học sinh, làm bài, chữa bảng.
Giải
10 lít dầu hoả cân nặng là:
10 x 0,8 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 kg
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Chính tả (Nghe- viết)
Bài 12: Mùa thảo quả- phân biệt âm đầu s/ x âm cuối t/c
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
	- Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài “Mùa thảo quả”.
	- Ôn lại cách viết những từ có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/c.
II. Chuẩn bị:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS viết các từ chứa âm đầu l/n
- GVNX
3. Bài mới:	
a. Giới thiệu bài:
- Nêu nội dung, yêu cầu tiết học, ghi bảng
b. Hướng dẫn học sinh nghe- viết
- Giáo viên đọc đoạn cần viết.
? Nội dung đoạn văn là gì?
- Chú ý những từ nào dễ viết sai.
- Giáo viên đọc các từ khó cho HS viết 
- Giáo viên đọc cho Hs viết 
- Giáo viên đọc cho Hs soát lỗi
- GV chấm, chữa.
c. Thực hành
Bài 2a.
- Hướng dẫn làm bài tập.
- Phát phiếu 4 nhóm, yêu cầu thảo luận , tìm các từ chữa các tiến ghi ở mỗi cột
- Nhận xét, chữa.
Bài 2b
- Cho Hs thảo luận nhóm đôi: Nghĩa của các tiếng ghi ở mỗi dòng sau có gì khác nhau
- Gọi nối tiếp nhau lêntrình bày
- Giáo viên chốt lại.
Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x thì nghĩa thay đổi: đều chỉ hành động
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
 Nhận xét giờ. 
 Dặn viết lại từ sai và chuẩn bi bài sau
- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp
- Học sinh theo dõi- đọc thầm.
- HS nêu: 
 Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.
+HS nêu từ dễ viết sai.
 Nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, 
- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp
Học sinh viết bài.
- HS soát lỗi
- Đổi vở soát lỗi
- Đọc yêu cầu bài 2a.
- HS làm phiếu
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi, cửa sổ
Sơ sào, sơ lược, sơ qua, sơ sinh, 
Su su, cao su 
đồ sứ, sứ giả 
Xổ số, xổ lồng
Xơ múi, xơ mít
đồng xu 
Xứ sở
- Đọc yêu cầu bài 2b.
- Hs thảo luận
Đại diện lên trình bày.
+ sói, sẻ, sáo  đều chỉ tên các con vật.
+ sả, si, sung  đều chỉ tên loài cây.
Lịch sử
Bài 12: Vượt qua tình thế hiểm nghèo
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh biết tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” ở nước ta sau cách mạng tháng 8 – 1945.
	- Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ, đã vượt qua tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” đá như thế nào?
	- Lòng biết ơn của Đảng và Bác.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra: 
- Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?
- Nêu ý nghĩa của việc Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
2. Bài mới:	
A. Giới thiệu bài.
B. Tìm hiểu bài
a) Hoàn cảnh Việt Nam sau Cách mạng tháng 8.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Vì sao ta nói: Ngay sau cách mạng tháng 8 nước ta ở trong tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”?
? Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc”?
b) Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”?
+ Đẩy lùi giặc đói.
+ Chống giặc dốt.
- Chống giặc ngoại xâm.
c) ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
d) Bác Hồ trong những ngày diệt “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”?
? Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên?
4. Củng cố- 	Dặn dò:	
- NX tiết học- Dặn về nhà
- HS trả lời
- Học sinh đọc sgk. Thảo luận- trình bày.
- Giặc ngoại xâm, phản động chống phá cách mạng.
- Nông nghiệp đình đốn. Nạn đói năm 1944- 1945 làm hơn 2 triệu người chết đói.
- 90% đồng bào không biết chữ.
- Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu mất nước.
- Học sinh quan sát tranh ảnh, hình vẽ sgk thảo luận- trình bày.
- Lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm” để dành gạo cho dân nghèo.
+ Chi ruộng cho nông dân, đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất nông nghiệp.
+ Lập “quỹ độc lập”, “quỹ đảm phục quốc phòng”. “Tuần lễ vàng” để quyên góp tiền cho nhà nước.
- Mở lớp bình dân học vụ ở khắp nơi để xoá nạn mù chữ.
+ Xây thêm trường học, trẻ em nghèo cắp sách tới trường.
- Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân Tưởng về nước.
- Hoà hoãn, nhượng bộ với Pháp để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
+ Học sinh thảo luận, trì ...  số trong biểu thức, kết quả
Bài 3: 
Bài cho biết gì, hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm vở
- Chấm 1 số bài
- NX kết quả
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về làm bài tập.
- 2 HS trả lời
Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vở và kết luận.
(a x b) x c = a x (b x c)
Học sinh phát biểu thành lời.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Nêu cách tính nhanh
- HS làm và chữa
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80) 
= 7,38 x 100,0 
 = 738 
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4)
= 34,3 x 2
= 68,6
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) 
= 9,65 
= 9,65
0,25 x 40 x 9,48 = 10 x9,84
 = 98,4
 - Học sinh đọc yêu cầu bài
 - Làm 2 nhóm.
b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 x 82,8 
 = 111,5
a) (28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,2 x 2,4 
 = 151,68
- Đại diện nhóm trả lời và nhận xét.
Phần a và b đều có ba số là 28,7 ; 34,5 ; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả khác nhau.
+ Học sinh đọc bài toán
- HS nêu 
- Học sinh làm vở và chữa
Giải
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km.
Địa lí
Bài 12: Công nghiệp
I. Mục đích: 
Học xong bài này giúp cho học sinh.
	- Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp.
	- Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
	- Kể tên sản phẩm của 1 số ngành công nghiệp.
	- Xác định trên bản đồ 1 số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp.
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các hoạt động chính trong ngành lâm nghiệp?
+Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản ?
+ Ngành thuỷ sản phân bố ở đâu ? Kể tên một số tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển.
- GV nhận xét
2. Dạy bài mới:	
a) Giới thiệu bài 
- GV nêu nội dung, yêu cầu tiết học ghi đầu bài.
b) Giảng bài.
1. Các ngành công nghiệp.
* Hoạt động 1: Hoạt động theo cặp.
? Hãy kể tên 1 số ngành công nghiệp ở nước ta và các sản phẩm của các ngành đó?
? Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
2. Nghề thủ cộng.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
? Nêu đặc điểm nghề thủ công của nước ta?
? Vai trò của nghề thủ công của nước ta?
? Nước ta có những làng nghề thủ công nổi tiếng nào, kể tên các sản phẩm của các nghề thủ công đó?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
- Cho HS kể tên các nghề thủ công ở địa phương
3. Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS nêu nội dung bài học 
- Nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời
- HS thảo luận trả lời
- Khai thác khoáng sản, than, dầu mỡ, quặng sắt 
- Điện (nhiệt điện, thuỷ điện): điện.
- Luyện kim: Gang, thép, đồng, 
- Cơ khí: các loại máy móc, 
- Hoá chất: phân bón, thuốc trừ sâu, 
- Dệt may mặc: các loại vải, quần áo,
- Chế biến lương thực, thực phẩm: gạo, đường bánh kẹo, 
- Sản xuất hàng tiêu dùng: dụng cụ, y tế đồ dùng gia đình.
- Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và sản xuất.
- Học sinh quan sát hình 2 sgk.
- Nước ta có nhiều nghề thủ công. Đó là nghề chủ yếu dựa vào truyền thống, sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.
- Nước ta có nhiều hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa.
- Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống sản xuất và xuất khẩu.
- 1 vài HS nêu
Học sinh đọc lại.
- 1 vài HS nêu
- HS nêu
Thể dục
Bài 23:ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
trò chơi “ai nhanh và khéo hơn”
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
	- Ôn tập hoặc kiểm tra 5 động tác của bài phát triển chung.
	- Chơi trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu sôi nổi, phản xạ nhanh.
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi.	- 1 còi, bàn, ghế (để kiểm tra)
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu.
- GV cho HS khởi động các khớp.
- Kiểm tra bài cũ
2. Phần cơ bản.
a) Ôn tập 5 động tác vươn thở, tay và chân, vặn mình và toàn thân
- Lần 1: GV làm mẫu hô nhịp cho HS tập
- Lần 2: GV cho lớp trưởng hô, và sửa cho HS
- GV hô kết hợp làm mẫu 
- GV cho HS tập 2 - 4 lần , Cho HS tập liên hoàn 5 động tác
- GV cho HS tập theo tổ
- GV cho các tổ trình diễn
- GV tổ chức cho HS đánh giá
c) Chơi trò chơi “ Ai nhanh và khéo hơn”
- Nêu tên trò chơi
- GV nhắc lại cách chơi , cho chơi thử 1-2 lần
- GV cho HS chơi
- Quan sát , biểu dương thi đua
3. Phần kết thúc
GV cho thả lỏng 
- GV treo tranh và HD củng cố bài
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục tập luyện
- HS tập hợp, báo cáo
- HS khởi động các khớp.
- HS ôn tập lại 3 động tác đã học
- HS tập theo nhịp hô của GV
- HS tập theo GV
- HS tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển
- Từng tổ trình diễn
- HS nhắc lại cách chơi
- HS chơi thi.
-HS ôn lại 5 động tác
- HS thả lỏng
ÂM Nhạc
Bài 12 : học hát bài ước mơ
I Mục đích yêu cầu.
- HS thể hiện đúng cao độ, trờng độ bài và lời ca.( Chú ý có luyến và nốt nhạc ngân dài 4 phách).
- Cảm nhận đợc những hình tợng đẹp trong bài hát.
II đồ dùng dạy học
- SGK, nhạc cụ , đĩa nhạc
III Các hoạt động dạy học 
GV
HS
1 Giới thiệu bài
- Học hát bài ước mơ
2. Hướng dẫn 
a) Phần mở đầu
- GV cho HS luyện giọng.
b) Phần hoạt động- Học hát bài Ước mơ
- GV giới thiệu bài hát
- Mở băng bài hát
- GV hướng dẫn HS đọc lời ca 
- GV dạy bài hát ( Ước mơ)
+ Tiến hành dạy hát từng câu
- “ GV chú ý những nốt luyến và ngân dài cần đếm số phách(2-3-4) cho HS ngân đủ trường độ nốt nhạc.
+ Cho hát liên kết các câu ddeer thuộc toàn bài
+ Ôn bài vài lượt
- GV cho HS hát kết hợp gõ phách, nhịp tiết tấu
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp vận động tại chỗ.
- GV cho HS ôn bài hát theo nhóm
3. Củng cố dặn dò
- GV cho HS phát biểu cảm nhận về bài hát Ước mơ.
- GV nhận xét giờ
- Dặn về nhà ôn bài hát
- HS luyện giọng
- Đồ, Rê, Mi, Son, La.
- đen, trắng, móc đơn
- HS nghe
- HS tập theo GV
- HS hát kết hợp gõ phách, nhịp tiết tấu
- HS hát kết hợp vận động tại chỗ
- HS từng nhóm biểu diễn
- Bài hát thể hiện tình cảm tha thiết trìu mến, giai điệu nhẹ nhàng, mềm mại.
Thể dục
Bài 24:ôn tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
trò chơi: Kết bạn 
I Mục đích yêu cầu
- Chơi trò chơi “ Kết bạn” . Yêu cầu chủ động chơi thể hiện tính chủ động cao.
- Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân , vặn mình , toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
II Chuẩn bị đồ dùng dạy học
- 1 còi , sân bãi
III Các hoạt động dạy học
GV
HS
 1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu.
- GV cho HS khởi động các khớp.
- Kiểm tra bài cũ
 2. Phần cơ bản.
a) Ôn tập 5 động tác vơn thở, tay và chân, vặn mình và toàn thân
- GV làm mẫu hô nhịp, HS tập
- GV cho lớp trởng hô, và sửa
- GV hô kết hợp làm mẫu 
- GV cho HS tập 2-4 lần , Cho HS tập liên hoàn 5 động tác
- GV cho HS tập theo nhóm 
- GV cho các nhóm trình diễn
- GV tổ chức cho HS kiểm tra
c) Chơi trò chơi “ Kết bạn”
- GV nhắc lại cách chơi , cho chơi thử 1-2 lần
- GV cho HS chơi
 3. Phần kết thúc
- GV cho thả lỏng 
- GV treo tranh và HD củng cố bài
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục tập luyện
- HS tập hợp,điểm số báo cáo
- HS khởi động các khớp: Tay, gối, chân, hông
- HS ôn tập lại 5 động tác: vơn thở, tay và chân, vặn mình và toàn thân
- HS tập theo nhịp hô của GV
- HS tập theo GV
- HS tập theo nhóm
- Lần lợt từng nhóm 5 em lên kiểm tra.
- HS nhắc lại cách chơi “ Kết bạn”
- HS chơi thi.
-HS ôn lại 5 động tác
HS thả lỏng
Kĩ thuật
Tiế 12: Thêu dấu nhân ( tiết 2)
I. Mục tiêu : 
Học sinh cần phải :
- Biết cách thêu dấu nhân 
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật , đúng quy trình 
- Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm đợc	
II. Đồ dùng : Mẫu thêu dấu nhân , một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân ( váy , áo , khăn tay ) , vải , chỉ , kim , phấn vạch , thước ,kéo
III. Hoạt động :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định
 Nhắc báo cáo đồ dùng 
2. Kiểm tra bài cũ :
 B ài “Thêu dấu nhân (tiết )”
 - Nêu các bước thêu thêu dấu nhân?
2. Bài mới 
a- Giới thiệu bài :
Gv giới thệu , ghi bảng? “Thêu dấu nhân (tiết 2)”
b- Hoạt động 1:Nhắc lại các bước thêu dấu nhân
- Nêu cách thêu dấu nhân ?
GV quan sát uốn nắn thao tác học sinh còn lúng túng .
GV nhận xét hệ thống
Các mũi thêu được luân phiên thực hiện trên 2 đường kẻ cách đều.
Khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ hai dài gấp đôi khoảng cách xuống kim và lên kim ở đường dấu thứ nhất .
Sau khi lên kim cần rút chỉ từ từ , chặt vừa phải để mũi thêu không bị dúm .
Khi kết thúc đường thêu ta xuống kim và luồn chỉ vào mũi thêu cuối rồi cắt chỉ 
* Trong thực tế , kích thước của các mũi thêu dấu nhân chỉ bằng hoặc 1/3 kích thước của mũi thêu các em đang học . Do vậy , sau khi học thêu dấu nhân ở lớp , nêu thêu trang trí trên váy áo , túi ... các em nên thêu có kích thước nhỏ để đường thêu đẹp 
- Hoạt động 2 : Học sinh thực hành thêu dấu nhân 
- Khi thực hành cần đảm bảo các yêu cầu sau :
+ Thêu được các mũi thêu dấu nhân theo hai đờng vạch dấu .
Các mũi thêu dấu bằng nhau
Đường thêu không bị dúm.
GV quan sát học sinh thực hành thêu dấu nhân , và giúp đỡ những em còn lúng túng 
3.Củng cố,dặn dò:
Gv nhận xét giờ học.
Dặn hs mang kéo,kim,chỉ,vải.
- Tổ trưởng báo cáo 
- 2 học sinh trả lời , GV nhận xét 
- 2 học sinh nêu 
- 2 học sinh lên bảng thực hiện các thao tác thêu dấu nhân ,các học sinh khác quan sát , nhận xét 
Học sinh trả lời 
Học sinh làm việc cá nhân hoặc theo nhóm 4
Hs lắng nghe.
Kĩ thuật
Tiết 12: Cắt khâu thêu tự chọn
I. Mục tiêu
- HS biết vận dụng các mũi khâu thêu đã học ở lớp 4 và lớp 5 để có một sản phẩm khâu thêu hoàn chỉnh
- Rèn tính cẩn thận, khéo léo
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Một số sản phẩm khâu thêu hoàn chỉnh
- HS kéo, vải, kim, chỉ ,...
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
1. Kiểm tra
- Kiểm tra dụng cụ của học sinh
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- Nêu nội dung, yêu cầu tiết học
b) Hướng dẫn chọn mẫu
- Yêu cầu mỗi học sinh chọn cho mình một mẫu để khâu thêu: Khăn tay, quần, áo, túi xách tay...
c) Hướng dẫn thực hành 
- Cho HS lấy vải đo các kích thước thích hợp với mẫu, vạch dấu
- Cắt vải theo vach dấu
- In mẫu cần trang trí (nếu có)
- Tiến hành cắt, khâu, thêu, trang trí sản phẩm 
- GV quan sát, giúp đỡ
3) Củng cố dặn dò
- Cho HS thu dọn đồ dùng
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn tiết sau tiếp tục thực hành tiếp
- HS suy nghĩ, chọ mẫu
- Một số em nêu mẫu chọn để trang trí
- HS thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao lop 5 tuan 11da sua.doc