Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 tháng 11 năm 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 tháng 11 năm 2010

I- Mục tiêu:

1- Luyện đọc: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc, d.cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.

2- Từ ngữ: Rô bốt, còng tay, ngoan cố

3- Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

 

doc 30 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 tháng 11 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13: Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc :
Người gác rừng tí hon
I- Mục tiêu:
1- Luyện đọc: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc, d.cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
2- Từ ngữ: Rô bốt, còng tay, ngoan cố
3- Nội dung: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1- Kiểm tra bài cũ (3’)
2. Giơí thiệu bài (2’)
3. Hướng dẫn H luyện đọc và tìm hiểu ND bài.
a) Luyện đọc (8’)
* Gv đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài (12’)
* Tình yêu rừng của bạn nhỏ
+ Sự thông minh mưu trí của bạn nhỏ
c) H.dẫn đọc diễn cảm (10’)
* Luyện đọc trong nhóm .
* Thi đọc d.cảm
4- Củng cố dặn dò (5’)
- Gọi 3 H lên đọc thuộc lòng bài “Hành ong” và nêu ND bài.
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm 
- “Người gác rừng tí hon”
- Gọi 1 hoc sinh khá giỏi đọc toàn bài
? Bài này được chia làm mấy đoạn?
- Gọi 3H tiếp nối nhau đọc toàn bài (2lượt).
- G sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu hoc sinh tìm những từ khó đọc hoặc dễ lẫn có trong bài
- Gọi H đọc phần chú giải
- Y/c H luyện đọc theo cặp.
- Đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, nhanh và hồi hộp hơn
- G chia nhóm 4, y/c các nhóm đọc thầm, trao đổi và trả lời các câu hỏi ở cuối bài (mối nhóm trả lời 1 câu hỏi)
?Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì?
?Bạn nhỏ có những thắc mắc gì?
? Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì? Nghe thấy những gì?
? Kể những việc làm cho thấy bạn nhỏ trong bài rất thông minh?
? Kể những việc làm cho thấy bạn nhỏ dũng cảm?
? Vì sao bạn nhỏ tham gia bắt bọn trộn gỗ?
? Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
- Gọi H đọc bài, y/c H nêu ND chính của bài.
- G ghi ND bài lên bảng và y/c H nhắc lại.
- Gọi 3 H tiếp nối nhau đọc bài, y/c H cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- T/c cho H luyện đọc diễn cảm đ3.
+ Đọc mẫu, y/c H đọc đ3
- T/c cho H thi đọc d/cảm
- G cùng với hoc sinh nhận xét cho điểm từng H đọc.
- G nhận xét giờ học , tuyên dương những H có giọng đọc hay.
- Gọi 1 H nêu ý nghĩa truyện,chuẩn bị hôm sau.
- 3H tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ và nêu ND bài đọc .
- 1H nhận xét .
- Mở Sgk, vở ghi, vở BT .
- 1H đọc to trước lớp.
- Chia làm 3 đoạn:
+ Đ1: Từ đấu -> ra bìa rừng chưa?
+ Đ2: Qua khe lá thu lại gỗ.
+ Đ3: Đêm ấy dũng cảm.
- 3 H tiếp nối nhau đọc 3 đoạn:
- Tìm từ khó đọc hoặc dễ lẫn: Rô bốt, còng tay, ngoan cố
- 1-2 hoc sinh đọc phần chú giải.
- 2H ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn (2 vòng).
- H theo dõi để tìm cách đọc.
- 4H về 1 nhóm cùng đọc thầm, trao đổi và trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và thống nhất câu trả lời.
- Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu chân người lớn hằn trên đất.
- 2 ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả .
- Bạn nhỏ nhìn thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dũng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối
- H kể: Bạn thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn trong rừng, lần theo dấu chân. Khi phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy theo đường tắt, gọi điện thoại báo công an.
- Chạy đi gọi điện thoại báo công an về hành động của kẻ xấu, phối hợp với các chú công an để bắt bọn trộm gỗ.
+ Vì bạn rất yêu rừng, bạn sợ rừng bị tàn phá.
Hoặc vì các lý do sau:
- Vì bạn có ý thức của 1 công dân, tôn trọng và bảo vệ tài sản chung của mọi người.
- Vì rừng là tài sản chung của mọi người, ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ.
- Vì bạn là người có trách nhiệm với tài sản chung của mọi người
+ H nêu các ND (mỗi H chỉ nêu 1 trong các ý sau):
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung.
- Đức tính dũng cảm, sự táo bạo
- Sự bình tĩnh, thông minh khi xử trí tình huống bất ngờ.
- K/năng phán đoán nhanh, phản ứng nhanh trước t/huống bất ngờ
+ ND: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của 1 công dân nhỏ tuổi .
- 2 H nhắc lại ND chính của bài
- Cả lớp ghi ND vào vở
+ 3H tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi tìm và nêu cách đọc.
- Theo dõi, tìm từ cần nhấn giọng: Lửa đốt, bành bạch, loay hoay, lao tới
+ 3 H thi đọc d/cảm đ/văn. Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay.
- Lắng nghe.
Toán :
Luyện tập chung
I- Mục tiêu: Giúp H biết :
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các STP .
- Bước đầu biết và vận dụng quy tắc nhân 1 tổng 2 STP với 1 STP.
- Giải BT có liên quan đển rút về đơn vị.
- Rèn KN tính toán chính xác, KN trình bày bài khoa học.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu học tập (bảng nhóm).
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1- Kiểm tra bài cũ (5’)
2- Giới thiệu bài (2’)
3. Thực hành, luyện tập (30’)
* Bài 1 (Sgk)
C.cố q.tắc công, trừ , nhân STP.
* Bài 2 (Sgk)
C.cố q.tắc nhân nhẩm với 10, 100, 1000 và với 0,1, 0,01, 0,001
* Bài 3 (Sgk)
Củng cố cách giải toán bằng phương pháp rút về đơn vị.
* Bài 4 (Sgk)
C.cố q.tắc nhân 1 tổng với 1 số
4- Củng cố, dặn dò (2’)
 - Y/c tính bằng cách hợp lí phép tính sau :
2,5 x 5 x 2 x 4 =?
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điể
- Y/c H tự làm bài 1,
- Gọi 3 H làm bảng nhóm, H lớp làm vở BT
- Gọi hoc sinh nhận xét bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi H nhắc lại q.tắc +, -, x STP .
- y/c H tự làm bài rồi nêu miệng kq bài 2.
- y/c H thảo luận nhóm đôi để giải BT 3, cho 1 H làm bảng phụ .
- Gọi hoc sinh nhận xét bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài.
- G treo bảng phụ có ghi BT 4a (kẻ như Sgk)
- Y/c H tự làm bài
- Gợi ý H nêu n.xét
b) y/c H tự tính và nêu cách tính
- G nhận xét giờ học, tuyên dương 1 số H tích cực học tập
- Về học thuộc q.tắc nhân 1 STP với 0,1; 0,01; 0,001
- Hoàn thành nốt các BT, chuẩn bị bài sau.
- 1 H lên bảng làm bài. Lớp làm vào nháp.
2,5 x 5,5 x 2 x 4 = 2,5 x 4 x 5,5 x 2
= (2,5 x 4) x (5,5 x 2) 
= 10 x 11 = 110
- 1 H nhận xét bài của bạn .
- Mở Sgk, vở ghi, nháp, BT.
- 3 H làm bảng nhóm, lớp làm vở BT, chữa bài.
a, 375,86 b, 80,475 c, 48,16
 + 29,05 - 26,827 x 3,4
 404,91 53,648 19264
 14448
 163,744
- Các t.hợp còn lại H tự làm .
- 3 H nhắc lại q.tắc +, -, x STP
* Bài 2: H nêu các q.tắc theo y/c của G
- Làm bài và nêu miệng kq :
a, 78,29x10=782,9 
b, 265,307x100 =26530,7
 78,29 x 0,1 = 7,829 
 265,307x0,01 =2,65307
c, 0,68 x 10 = 6,8
0,68 x 0,1 = 0,068
* Bài 3: Thảo luận nhóm đôi để làm bài .1H làm lên bảng phụ, H lớp làm vở BT.
- Nhận xét bài làm trên bảng phụ
Bài giải:
Giá tiền 1 kg đường là:
38500:5 =7.700đ
Số tiền mua 3,5kg đường là:
7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5 kg đường phải trả số tiền ít hơn mua 5 kg đường cùng lại là
38500 – 26950 = 11550 (đồng)
 Đáp số: 11550 (đồng)
* Bài 4: H q.sát bảng phụ, tự làm bài:
a, (2,4 +3,8) x1,2 = 2,4 x1,2+3,8x1,2
- N.xét: (a+b) xc = a x c + bxc
Hoặc : a x c + b x c= (a + b) x c
b, H tự tính, nêu cách làm bài
+) 9,3 x6,7 + 9,3 x 3,3
= 9,3 x (6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93
+) 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2
= (7,8 +2,2) x 0,35 
= 10 x 0,35 
= 3,5
- lắng nghe.
Đạo đức :
Kính già, yêu trẻ ( Tiết 2 )
I- Mục tiêu: Học xong bài này, H biết
- Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp cho xã hội, trẻ em có quyền được gia đình và xã hội quan tâm chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ kính trọng người già , nhường nhịn yêu thương em nhỏ.
- Kính trọng, lễ phép, thân thiện với người già, nhường nhịn em nhỏ, không đồng tình với những việc làm, hành vi xúc phạm 
(không đúng) đối với người già, em nhỏ.
I- Tài liệu-phương tiện:
+ G: 1 số đồ dùng để đóng vai, các bài tập tình huống
+ H: Học thuộc bài học đạo đức giờ trước
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Họat động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1, KT bài cũ (3’)
2- Giơí thiệu bài (2’)
3. H.dẫn H tìm hiểu nội dung.
a) T.hành đóng vai (10’)
* BT 2 (Sgk)
MT: H biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
b) Làm BT 3,4 (Sgk) (10’)
MT: H biết được những tổ chức và những ngày dành riêng cho cụ già, em nhỏ.
c) Tìm hiểu truyền thống kính già, yêu trẻ của địa phương (10’)
4- Củng cố, dặn dò (5’)
- Hãy nêu những hành vi thể hiện sự kính già yêu trẻ
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm H
 “ Kính già , yêu trẻ ”( Tiết 2 )
- Chia lớp theo nhóm 4, y/c mỗinhóm xử lý, đóng vai 1 tình huống trong bài tập 2.
- y/c 3 nhóm lên thể hiện, các nhóm khác nhận xét bổ sung, G kết luận.
+ T. huống (a) em nên dừng lại dỗ em bé, hỏi địa chỉ sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ họ tìm gia đình, người thân hộ bé. Nếu nhà bé gần em sẽ dẫn bé về nhờ bố, mẹ giúp đỡ.
+ T.huống (b): H.dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
+ T.huống c: Nếu biết đường, em sẽ h.dẫn đg đi cho cụ già. Nếu không biết đường, em trảlời cụ 1 cách lễ phép.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm để làm BT 3, 4 .
- Cho H trình bày, H khác nhận xét, G kết luận.
+ Ngày dành riêng cho người cao tuổi là 1/10 hàng năm
+ Ngày dành riêng cho trẻ em là ngày quốc tế thiếu nhi (1/6)
- T.chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi.
- Các t.c giành cho trẻ em là: Đội TNTP HCM, sao nhi đồng.
+ G giao nhiệm vụ cho từng nhóm H tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện t/c kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kq thảo luận các nhóm khác bổ sung, G kết luận :
a) Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ ở địa phương.
b) Về các phong tục kính già, yêu trẻ của dân tộc .
Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng. Con cháu luôn quan tâm, chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ.
- T/c mừng thọ vào dịp tết cho ông bà, bố mẹ. Trẻ em được mừng tuổi, tặng quà mỗi dịp tết.
- Y/c 2 H nhắc lại mục ghi nhớ ở tiết trước
 - Về t/hành tốt việc kính già, yêu trẻ, chuẩn bị bài hôm sau.
- 2 H nêu
- 1 H nhận xét
- Mở Sgk, vở BT, ghi
- 4H về 1 nhóm, đóng vai 1 t.huống ở bài 2 Sgk để tìm cách giải quyết tình huống.
- 3 nhóm lên đóng vai, các nhóm khác nhận xét.
- H làm việc theo nhóm 4 dựa theo y/c của G.
- Đại diện các nhóm trình bày kq, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- H thảo luận theo cặp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
+ Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Chính tả :
Hành trình của bầy ong
I- Mục tiêu : 
- Nhớ, viết chính xác, đẹp 2 khổ thơ cuối trong bài thơ “Hành trình của bầy ...  (Sgk)
Nhận biết các cặp q.hệ từ
* Bài 2 (Sgk)
Chuyển 2 câu thành 1 câu.
* Bài 3 (Sgk)
Cảm nhận và phân biệt sự khác nhau của 2 đoạn văn.
4- Củng cố, dặn dò (2’)
- Y/c H đặt câu với 2 cặp q.hệ từ do em tự chọn.
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm 
- G nêu mục tiêu tiết học, ghi tên bài lên bảng.
- Gọi H đọc y/c của BT 1
- y/c H tự làm bài, G h.dẫn và y/cầu H gạch chân dưới các cặp quan hệ từ.
- Gọi H nêu kq, HS khác nhận xét, G kết luận.
- Gọi H đọc y/c và ND bài tập.
+ Mỗi đ.văn a, b đều có mấy câu? y/c của BT là gì?
- y/c H tự làm BT.
- G n.xét, KL lời giải đúng
a) Mấy năm qua vì chúng ta đê điều nên ngập mặn.
b) Chẳng những ở ven biển ngập mặn mà rừng ngoài biển.
+ Cặp từ q.hệ trong từng câu có ý nghĩa gì?
- Gọi H đọc y/c của BT.
- Y/c trao đổi, làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi trong Sgk.
+ 2 đoạn văn có gì khác nhau?
+ Đoạn nào hay hơn? Vì sao?
* KL: Chúng ta cần sử dụng q.hệ từ đúng lúc, đúng chỗ
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những H tích cực học tập .
- Về ôn các KT về dt riêng, dt chung chuẩn bị bài sau học.
2- H lên đặt câu:
+ Vì trời mưa nên đường trơn.
+ Nếu trời nắng đẹp thì chúng em sẽ đi tham quan.
- 1 H nhận xét
- Mở Sgk, vở ghi, nháp, BT, nhắc lại tên bài.
- 1 H đọc cho cả lớp nghe
- 1 H làm bảng phụ, H dưới lớp dùng bút chì gạch vào vở BT.
- H nhận xét và k/đ đáp án đúng
+ Câu a: Nhờ mà
+ Câu b: không những mà.. còn...
* Bài 2 : 2 H đọc to trước lớp.
+ Mỗi đoạn a, b đều có 2 câu.
- Chuyển 2 câu thành 1 câu trong đó có sử dụng q.hệ từ vì nên hoặc chẳng những  mà còn
- 2 H làm bảng, lớp làm vở BT, chữa bài (nếu sai).
+ Câu a: Vì nên (n.nhân – kq)
+ Câu b: Chẳng những mà còn.. (tăng tiến)
+ 2 H nối tiếp nhau đọc.
+ 2 H ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm việc theo h.dẫn của G.
- So với đoạn a, đoạn b có thêm 1 số q.hệ từ và gặp q.hệ từ ở 1 số câu.
+ Câu 6: Vì vậy.
+ Câu 7: Cũng vì vậy.
Câu 8: Vì (chẳng kịp) nên (cô bé)..
- Đoạn a hay hơn đoạn b vì các q.hệ từ và cặp q.hệ từ ở các câu 6, 7, 8 trong đoạn văn b làm cho câu văn thêm rườm rà .
- Lắng nghe.
Thể dục
Động tác thăng bằng
	Trò chơi - Ai nhanh và khéo hơn
I.Mục tiêu:
	- Ôn 5 động tác đã học
- Học động tác thăng bằng của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
-Trò chơi: "Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu HS chơi nhiệt tình , chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
- Vệ sinh an toàn sân trường.
- 1 Còi, kẻ sân chơi.
III. Các hoạt động dạy hoc chủ yếu:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu: (5')
2.Phần cơ bản.
(30')
a) Ôn tập 5 động tác đã học
b) Học động tác thăng bằng
c) Ôn 6 động tác
d)Trò chơi vận động: Ai nhanh và khéo hơn
* Thả lỏng
3.Phần kết thúc. (3')
- Tập trung học sinh.
- Kiểm tra sĩ số.
- Phổ biến nội dung tiết học.
- Cho HS khởi động.
- Yêu cầu lớp trưởng hô cho cả lớp tập 5 động tác đã học.
- Quan sát, nhận xét chung.
- GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập theo. 
- Lần đầu nên thực hiện chậm từng nhịp để HS nắm được động tác. 
- Lần tiếp theo GV hô nhịp chậm cho HS tập, sau mỗi lần tập GV nhận xét, uốn nắn sửa động tác sau rồi mới cho HS tập tiếp.
- Quan sát, uốn nắn sửa động tác sai cho HS.
- Cho cả lớp tập cả 6 động tác đã học.
- Quan sát, uốn nắn sửa sai cho HS.
- Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử.
- Cả lớp thi đua chơi.
- Nhận xét – đánh giá biểu dương những đội thắng cuộc.
- Học sinh tập các động tác thả lỏng.
- Cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài tập về nhà.
- Tập trung, nghe 
x x x x
x
x x x x
- Chạy chậm 1’ vòng tròn.
- Chơi trò chơi Mèo đuổi chuột
- Tập động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân.
x x x x
x
x x x x
- Quan sát và tập động tác thăng bằng
- Tập động tác thăng bằng.
- Lớp trưởng hô cho các bạn tập.
- Tập ôn 6 động tác đã học.
x x x x
x
x x x x
- Nghe hướng dẫn.
- Chơi thử.
- Chơi thi đua.
- Hát và vỗ tay theo nhịp.
x x x x
x
x x x x
- Lắng nghe.
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Mĩ thuật
(Gv bộ môn dạy)
Âm nhạc
( Gv bộ môn dạy)
Toán :
Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000...
I- Mục tiêu :
- Giúp H hiểu và biết chia 1 STP cho 10, 100, 1000
- Vận dụng để giải bài toán có lời văn .
- Rèn kĩ năng tính nhẩm , tính hợp lí .
II- Đồ dùng dạy học :
- Bảng nhóm, bảng phụ .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1- KT bài cũ (3’)
2- Giới thiệu bài (1’)
3- Hình thành cách chia 1 STP cho 10, 100, 1000 (17’)
a) VD 1: 
213,8:10 =?
b) VD 2:
98,13:100=?
e) Quy tắc (Sgk)
* ý nghĩa q.tắc
4- T.hành, l.tập (16’)
* Bài 1 (Sgk)
C.cố q.tắc chia nhẩm cho 10, 100, 1000
* Bài 2 (Sgk)
Tính nhẩm – só sánh kq
* Bài 3: (Sgk)
Củng cố chia nhẩm 1 STP cho 10.
4- Củng cố, dặn dò (3’)
- G chấm vở BT của H và n.xét.
 “Chia 1 STP cho 10, 100, 1000”
- G hướng dẫn H hình thành quy tắc chia 1 STP cho 10, 100, 1000
- G ghi lên bảng phép chia 213,8 : 10 =? Và y/c H lên bảng tính.
+ Số 213,8 và 21,38 giống và khác nhau ở điểm nào?
+ Hãy nêu cách chia nhẩm 1 STP cho 10?
- G viết lên bảng VD 2
- Y/c H nêu cách chia 1 STP cho 100 .
- Cho H nêu cách chia nhẩm 1STP cho 10, 100, 1000 (không cần thực hiện phép chia mà chỉ cần dịch chuyển dấu phẩy là biết kq)
- Cho H làm miệng bài 1, chữa bài .
- G viết từng phép chia lên bảng y/c H làm từng câu (2H làm bảng nhóm)
- Gợi ý H nêu n.xét
b) Cho H làm tương tự phần a
- y/c H tự làm bài 3, đ.vở KT chéo .
- Gọi H nhắc lại q.tắc chia 1 STP cho 10, 100, 1000
- Về học thuộc q.tắc, chuẩn bị bài sau.
- 5 H dãy giữa mang vở BT lên chấm
- Nhận vở và rút k/n (nếu sai)
- H mở Sgk, vở ghi, nháp, BT.
+ H tự tìm hiểu cách hình thành phép chia 1 STP cho 10, 100, 1000
- H lên bảng t.hiện phép chia, H dưới lớp làm ra vở nháp
 213,8 10
 013 21,38
 03 8
 080
 00 
Vậy 213,8 : 10 = 21,38
+ Giống nhau: ở cả 2 số đều có các chữ số 1, 2, 3,8
+ Khác nhau: Chuyển dấu phẩy của số 213,8 sang bên trái 1 chữ số ta được 21,38
+ H nêu: Chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1 chữ số ta được số cần tìm .
* VD2: H tiến hành tương tự như VD 1 và nêu n.xét: Chia 1 STP cho 100 là chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 2 chữ số.
+ Muốn chia 10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái 1,2,3 chữ số.
- H lắng nghe
* Bài 1: H vận dụng quy tắc nêu miệng k.q :
 43,2:10 = 4,32 
 13,96:1000 = 0,01396
 432,9 : 100 = 4,329
* Bài 2: 2 H làm bảng nhóm, lớp làm vở BT chữa bài
a) 12,9 : 10 và 12,9 x 0,1
 12,9 : 10 = 1,29 
 12,9 x 0,1 = 1,29
* N.xét: Chia 1 STP cho 10 là nhân số đó với 0,1
b) 12,34: 100 = 0,1234
 12,34 x 0,01 = 0,1234
* N.xét: Chia 1 STP cho 100 là nhân số đó với 0,01
- Các t.hợp còn lại H làm tiếp, nêu kq
* bài 3: H tự làm, đvở KT chéo .
Số gạo đã lấy ra là: 
 537,25 : 10 = 53,725
Số gạo còn lại trong kho là:
537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
- Lắng nghe.
Tập làm văn :
Luyện tập tả người (tả ngoại hình)
I- Mục tiêu : 
- Củng cố kiến thức về đoạn văn .
- Dựa vào dàn ý đã lập ở tiết trước, viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp .
- Củng cố cách dùng từ, chọn ý và sắp xếp các ý .
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm (giấy khổ to, bút dạ), phiếu học tập .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Hoạt động cảu giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
1- KT bài cũ (3’)
2- GT bài (2’)
3- H.dẫn làm BT (30’)
* T.hiểu đề bài
* T.hành luyện tập
4- Củng cố, dặn dò (3’)
- G chấm dàn ý bài văn tả người mà em thường gặp, n.xét bài làm của HS
 “L.tập tả người” (Tả ngoại hình)
- Gọi H đọc y/c của BT
- Gọi H đọc phần gợi ý (Sgk)
- Y/c H đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn.
- Y/c H tự làm bài, G đi giúp đỡ những H gặp khó khăn. Gọi nhóm làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng, đọc đoạn văn, G cùng cả lớp N.xét, sửa chữa để có d.văn hoàn chỉnh.
- Gọi H dưới lớp đọc đ.văn mình viết G chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ (nếu có) cho từng H .
- G n.xét cho điểm những H viết đạt yêu cầu .
* Lưu ý: Có thể viết đoạn văn tả riêng 1 nét ngoại hình (VD: Tả đôi mắt hay mái tóc, dáng người) .
- G nhận xét tiết học, tuyên dương những H viết đoạn văn hay
- Những em viết đoạn chưa hay về viết lại, c.bị bài sau
- 5 H mang bài lên chấm .
- Nhận vở, tự rút k/n
- Mở Sgk, vở ghi, nháp, BT.
+ 1 H đọc to cho cả lớp nghe
+ 4 H đọc phần gợi ý trong Sgk .
+ 2 H nồi tiếp nhau đọc đoạn văn tả ngoại hình
- 2 H viết bài vào giấy khổ to, H cả lớp làm bài vào vở
- Nhóm làm bài vào giấy dán bài lên bảng, chữa bài
- Các H khác nhận xét, bổ sung cho bạn
- 3 ->5 H đọc đoạn văn của mình
VD: Cô Hường còn rất trẻ. Cô năm nay khoảng 25 tuổi. Dáng cô thon thả, làn tóc mượt mà, xoã ngang lưng tô thêm vẻ đẹp mềm mại, uyển chuyển vốn có. Trên gương mặt trái xoan trắng hồng nổi bật lên đôi mắt đen láy, trong sáng với ánh nhìn ấm áp, tin cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô rất có duyên. Mỗi khi cô cười để lộ hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp.
(H có thể viết đ.văn có ND khác)
- Lắng nghe.
* Ký duyệt của Ban Giám Hiệu:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13.b1.doc