Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 (tiếp theo)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 (tiếp theo)

. Mục tiêu:

- Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ can thiết, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến của các sự việc.

- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi.

- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3(b).

- HS khá, giỏi đọc diễn cảm tốt bài văn.

 

doc 41 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 983Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Ngµy so¹n :25/11/10
Ngµy d¹y:Thø hai ngµy 29 th¸ng 12 n¨m 2010
SHTT:	choµ cê
TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ can thiết, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến của các sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công nhân nhỏ tuổi.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3(b).
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm tốt bài văn.
- Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
+ HS: SGK.
III. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Người gác rừng tí hon”
4. Phát triển các hoạt động: 
*	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Luyện đọc.
Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
Sửa lỗi cho học sinh.
 Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
Ngắt câu dài.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
*	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
- Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào ? Giáo viên ghi bảng : khách tham quan.
- Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ? 
• Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm ?
• Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
- Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ?
- Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ?
Cho học sinh nhận xét.
Yêu cầu học sinh nêu đại ý 
• Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích.
*	Hoạt động 3: Hướng dẫn hs đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn.
*	Hoạt động 4: Củng cố.
Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
Giáo viên phân nhóm cho học sinh rèn.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”.
Hát 
Học sinh đọc thuộc lòng .
- Trả lời câu hỏi.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc bài.
Lần lượt hs đọc nối tiếp từng đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ?
 + Đoạn 2: Qua khe lá  thu gỗ lại 
 + Đoạn 3 : Còn lại .
3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Học sinh phát âm từ khó.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Lắng nghe
Hoạt động nhóm, lớp.
- Hs đọc
- Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào .
- Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
- Hs đọc
+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an .
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an .
- Hs đọc
+ yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / 
+ Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo 
Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi .
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
Đại diện từng nhóm đọc.
Các nhóm khác nhận xét.
Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày.
KĨ THUẬT
CẮT, MAY, THÊU HOẶC NẤU ĂN TỰ CHỌN
( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
í Giáo viên : Mảnh vải, kim khâu, chỉ khâu.
 Kéo, khung thêu.
í Học sinh: Mảnh vải, kim khâu, chỉ khâu.
 Kéo, khung thêu.
III. NỘI DUNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy trình thêu dấu nhân?
- Cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn giản được thực hiện theo trình tự nào?
3. Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Giảng bài
Hoạt động1: Học sinh thực hành làm sản phẩm tự chọn.
Mục tiêu: Giúp học sinh biết chọn sản phẩm để làm.
Cách tiến hành:
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của học sinh.
- Gv chia nhóm để học sinh dễ thực hành.
- Học sinh thực hành nội dung tự chọn.
-Đánh giá kết quả học tập
HS trả lời
HS trả lời
- Chia 4 nhóm.
Học sinh chọn nội dung để thực hành.
VD: Thêu chữ V hoặc dấu nhân.
IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
- Về nhà học bài
Chuẩn bị: Cắt khâu, thêu hoặc nấu
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Biết:
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. 
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- HS làm bài 1,2,4(a).
- HS khá, giỏi làm bài 4.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh sửa bài nhà
Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
*	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
 Bài 1:	
a) 375,86 + 29,05 b) 80,475 – 26,827
 c)48,16 x 3,4
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc + – ´ số thập phân.
- Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài
	Bài 2:
• Giáo viên chốt lại.
Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 0,1.
- Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài
*	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân.	
Bài 4 :
Giáo viên cho học sinh nhắc quy tắc một số nhân một tổng và ngược lại một tổng nhân một số?
- Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài
•- Giáo viên chốt lại: tính chất 1 tổng nhân 1 số (vừa nêu, tay vừa chỉ vào biểu thức).
Bài 3: HS khá, giỏi nêu cách giải, nếu còn thời gian cho giải trên lớp.
*	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
Giáo viên cho học sinh thi đua giải toán nhanh.
Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
- Hs thực hiện
Lớp nhận xét.
- lắng nghe
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
	78,29 ´ 10 ; 265,307 ´ 100
	0,68 ´ 10 ; 78, 29 ´ 0,1
	265,307 ´ 0,01 ; 0,68 ´ 0,1
Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
Hoạt động lớp.
Hs đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Nhận xét kết quả.
Học sinh nêu nhận xét 
(a+b) x c = a x c + b x c hoặc 
 a x c + b x c = ( a + b ) x c
 Giải
 Mua 3,5kg đường cùng loại trả
 38500 : 5 x 3,5 = 26950( đồng)
Mua 3,5 kg trả ít hơn:
 38500 – 26950 = 11550( đồng)
 Đáp số: 11550( đồng
 Hoạt động nhóm đôi.
Hs nhắc
Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn)
ĐẠO ĐỨC
KÍNH GIÀ YÊU TRẺ
( Tiết 2) 
I. Mục tiêu :
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già,yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng người già,yêu thương em nhỏ. 
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thong, nhường nhịn em nhỏ.
II. Chuẩn bị: 
GV : Hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
 HS: - Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
III. Nội dung :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Đọc ghi nhớ.
3. Giới thiệu bài mới: 
Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)
4. Phát triển các hoạt động: 
*	Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2.
Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của bài tập 2 ® Sắm vai.
® Kết luận.
a) Vân nên dừng lại, dỗå dành em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫn em bé đến đồn công an để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
 b) Có thể có những cách trình bày tỏ thái độ sau: 
Cậu bé im lặng bỏ đi chỗ khác.
Cậu bé chất vấn: Tại sao anh lại đuổi em? Đây là chỗ chơi chung của mọi người cơ mà.
Hành vi của anh thanh niên đã vi phạm quyền tự do vui chơi của trẻ em.
c) Bạn Thủy dẫn ông sang đường.
*	Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3.
Giao nhiệm vụ cho học sinh : Mỗi em tìm hiểu và ghi lại vào 1 tờ giấy nhỏ một việc làm của địa phương nhằm chăm sóc người già và thực hiện Quyền trẻ em.
® Kết luận: Xã hội luôn chăm lo, quan tâm đến người già và trẻ em, thực hiện Quyền trẻ em. Sự quan tâm đó thể hiện ở những việc sau:
Phong trào “Áo lụa tặng bà”.
Ngày lễ dành riêng cho người cao tuổi.
Nhà dưỡng lão.
Tổ chức mừng thọ.
Quà cho các cháu trong những ngày lễ: ngày 1/ 6, Tết trung thu, Tết Nguyên Đán, quà cho các cháu học sinh giỏi, các cháu có hoàn cảnh khó khăn, lang thang cơ nhỡ.
Tổ chức các điểm vui chơ ...  vụn ra dính vào
-Đá vôi mềm hơn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội
-Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên
-Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi.
-Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2
-Đá cuội không có phản ứng với a-xít.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Học sinh nêu.
Hs trưng bày + giới thiệu trước lớp.
Ngµy so¹n :25/11/10
Ngµy d¹y: Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010
TOÁN
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000
I. Mục tiêu:
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,  và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
- HS làm bài 1,2(a,b), 3.`	
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Giấy khổ to A 4, phấn màu. 
+ HS: Bảng con. vở bài tập.
III. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài nhà .
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10, 100, 1000.
4. Phát triển các hoạt động: 
*	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
 Ví dụ 1:
	42,31 : 10
• Giáo viên chốt lại:
+ Các kết quả củøa các nhóm như thế nào?
+ Các kết quả đúng hay sai?
+ Cách làm nào nhanh nhất?
+ Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số thập phân cho 10?
• Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
	Ví dụ 2:
	89,13 : 100
 • Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất.
Chốt ý : STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
• Giáo viên chốt lại ghi nhớ, dán lên bảng.
*	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000.
 * Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài
Giáo viên cho học sinh sửa miệng, dùng bảng đúng sai.
*	Bài 2:
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
- Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài
 *	Bài 3:
- Gv quan sát và giúp đỡ hs yếu làm bài
 Giáo viên chốt lại.
*	Hoạt động 3: Củng cố.
- Cho hs thi đua tính
Dặn dò: 
Làm bài nhà 4/ 66.
Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, thương tìm được là một STP”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh đọc đề.
+ Nhóm 1: Đặt tính:
	42,31 10
	02 3 4,231
 031
	 010
	 0	
+ Nhóm 2: 42,31 ´ 0,1 – 4,231
 Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 vì cũng giảm giá trị của 42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 ´ 0,1 = 4,231
+ Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231 chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi chia một số thập phân cho 10.
Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10® chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu: STP: 100 ® chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Hoạt động cả lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
Học sinh lần lượt đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh so sánh nhận xét.
- HS đọc đề bài 
Học sinh sửa bàivà nhận xét
Giải 
 Đã lấy ra: 
 537,25 x = 53,725( tấn gạo)
Trong kho còn: 
537,25 – 53,725=483,525( tấn gạo)
 Đáp số: 483,525( tấn gạo)
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh thi đua tính:
	7,864 ´ 0,1 : 0,001
ĐỊA LÍ
CÔNG NGHIỆP ( tt)
I . Mục tiêu : 
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển.
+ Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,...
- HS khá, giỏi: 
 + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
 + Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển: do có nhiều lao động, ngui6n2 nguyên liệu và người tiêu thụ.
II. Chuẩn bị : + GV : Bản đồ Kinh tế VN
	 	 +HS : Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp
III. Nội dung :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Công nghiệp “
- GV nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
1. Phân bố các ngành công nghiệp 
*	Hoạt động 1: (làm việc nhóm đôi)
 * Bước 1:
- Yêu cầu HS TLCH ở mục 3 SGK	
 * Bước 2 :
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận , chỉ trên bản đồ từng nơi phân bố của 1 số ngành công nghiệp.
Kết luận :
+ Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển 
+ Phân bố các ngành : khai thác khoáng sản và điện 
* Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)
* Bước 1 : 
- GV treo bảng phụ
HS dựa vào SGK và H 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng.
A –Ngành CN
B- Phân bố 
1. Điện(nhiệt điện )
2. Điện(thủy điện)
3.Khai thác khoáng sản
4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm
a.
b.
c.
d.
2. Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta 
*	Hoạt động 3: (làm việc theo cặp)
• * Bước 1 :
- Cho HS làm các BT mục 4 SGK.
 * Bước 2 :
- HS trình bày kết quả và chỉ trên bảnđồ các trung tâm công nghệp lớn ở nước ta .
Kết luận : Các trung tâm công nghiệp lớn là: Tp Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biên Hoà, Đồng Nai, Thủ Dầu Một,
*	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung cần nhớ.
Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
- Học sinh TLCH
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
- HS TLCH ở mục 3 SGK
- HS trình bày kết quả thảo luận 
- Cacù hs khác lắng nghe và nhận xét.
- lắng nghe
- HS dựa vào SGK và H 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B
Họat động cá nhân.
- HS làm các BT mục 4 SGK
- HS trình bày kết quả và chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghệp lớn ở nước ta .
- lắng nghe
- Hs nhắc
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Tả ngoại hình)
Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp .
 I. Mục tiêu: 
Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có.
II. Chuẩn bị: 
	+ GV: Đoạn văn mẫu cho HS tham khảo.
+ HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật.
III. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
*	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức về đoạn văn.
 * Bài 1:	
• Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ hoặc ý chưa phù hợp.
+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày, chiều dài.
+ Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái nhìn.
+ Khuôn mặt.
• Giáo viên nhận xét.
*	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết quả quan sát đã có, học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp.
 * Bài 2:	
• Người em định tả là ai?
• Em định tả hoạt động gì của người đó?
• Hoạt động đó diễn ra như thế nào?
• Nêu cảm tưởng của em khi quan sát hoạt động đó? 
*	Hoạt động 3: Củng cố.
Giáo viên nhận xét – chốt.
Dặn dò: 
Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Cả lớp đọc thầm.
Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài.
Cả lớp nhận xét.
Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa bưởi.
Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu, trìu mến thương yêu.
Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn 
 (chọn 1 đoạn của thân bài).
Viết câu chủ đề – Suy nghĩ, viết theo nội dung câu chủ đề.
Lần lượt đọc đoạn văn.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
Học sinh làm bài.
Diễn đạt bằng lời văn.
Hoạt động lớp.
Bình chọn đoạn văn hay.
Phân tích ý hay
Sinh ho¹t
I . Mục tiêu :
- Nhằm đánh giá kết quả học tập của thầy và trò qua một tuần học tập .
- Có biện pháp khắc phục , nhằm giúp học sinh học tập tiến bộ hơn .
- Tuyên dương khen thưởng những học sinh tiến bộ .
- Nhắc nhở học sinh học tập chậm tiến bộ .
II . Chuẩn bị :
 Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt .
 Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv .
III . Nội dung :
1 . Các tổ báo cáo điểm thi đua sau một tuần học tập .
 - Tổ 1 :
 - Tổ 2 :
 - Tổ 3 :
 - Tổ 4 :
 - Tổ 5 :
 * Chú ý những học sinh được điểm 10 .
2 . Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một tuần :
 - Sau một tuần học tập những học sinh học tập chăm chỉ , đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ , đi học đều , tích cực tham gia phát biểu ý kiến : 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5(10).doc