Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 (tiết 1)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 (tiết 1)

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.

- Giáo dục HS học tập những đức tính tốt qua bài văn.

 

doc 31 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1043Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
 Ngày soạn : 22-11	Ngày giảng T2: 23-11-2009 
Tập đọc .
Bài 27: Chuỗi ngọc lam(T. 134)
Phun – Tơn O- XLơ
 I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
- Giáo dục HS học tập những đức tính tốt qua bài văn.
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 132 SGK.
- Bảng phụ ghi câu, đoạn khó .
- HTTC : nhóm, cá nhân, lớp.
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài Trồng rừng ngập mặn
H; Nêu nội dung chính của từng đoạn?
- GV nhận xét ghi điểm.
 B. Bài mới: (30p)
 1. Giới thiệu bài
H: Tên chủ điểm của tuần này là gì?
Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
GV: Hôm nay các em cùng tìm hiểu về câu chuyện Chuỗi ngọc lam để thấy được tình cảm yêu thương giữa con người.
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc
- GVHD cỏch đọc và đọc mẫu bài(Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng) .
- Gọi HS chia đoạn: 2 đoạn
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng, HD cách đọc và đọc mẫu
- Gọi hS đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- HD đọc câu khó, câu văn dài.
- HS nêu từ chú giải
- HS luyện đọc theo cặp(3p)
- Gọi 2 nhúm thi đọc .
- Nhận xột, sửa sai .
- 1 HS đọc toàn bài.
 b) Tìm hiểu bài
Phần 1
- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo luận và trả lời
H: Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
H: Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không?
H; Chi tiết nào cho biết điều đó
H: Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào?
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai
- Tổ chức HS thi đọc
GV nhận xét 
Phần 2
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
H: Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì?
H: Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua ngọc?
H: Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi-e?
H: Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?
GV KL nội dung đoạn 2: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé.
H: Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- GV ghi nội dung bài
- Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2
- HS thi đọc 
- GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò.
* Liên hệ :
- Em học tập đức tính nào của các nhân vật trọng chuyện ?
- 4 HS đọc theo vai
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau
- 3 HS đọc nối tiếp 
+ Chủ điểm vì hạnh phúc con người
tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những việc làm để mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho mọi người
- HS đọc thầm toàn bài
* Đoạn 1: Chiều hôm ấy anh yêu quý.
* Đoạn 2: Ngày lễ Nô- en hi vọng tràn trề .
- 2 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó đọc : Pi- e, Nô - en, Gioan, chuỗi, gỡ mảnh giấy,
- HS đọc từ khó
- 2 HS đọc 
* - Cháu có thể xem chuỗi ngọc lam này không?
 - Ai sai cháu đi mua ?
 - Thưa có phải ngọc thật không?
- HS nêu chú giải (SGK).
- 2 HS đọc cho nhau nghe
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam
+ Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.
+ Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam
- 3 HS đọc nối tiếp
+ Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu?
Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.
+ Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để tặng vợ chưa cưới của mình , nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông.
+ các nhân vật trong câu chuyện này đề là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú pi-e mang lại niềm vui cho cô béGioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi nấng nuôi bé từ khi mẹ mất.
* ý nghĩa : Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui hạnh phúc cho người khác.
- HS nhắc lại nội dung
- HS đọc cho nhau nghe
- 2 HS thi đọc
- 4 HS đọc phân vai
	=======================================
Toán
Tiết 66 :
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
 mà thương tìm được là một số thập phân.
i.mục tiêu
 Giúp HS :
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng : 
Bảng phụ .
HTTC : cá nhân ,lớp ,nhóm .
iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài : 
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 12 : 5.
- GV hỏi : Theo em phép chia 
12 : 5 = 2 dư 2
còn có thể thực hiện tiếp được hay không ?
- GV nêu : Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi này ?
2.2. Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân.
a) Ví dụ 1
- GVnêu bài toán ví dụ : Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét ?
- GV hỏi : Để biết cạnh của sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4.
- GV hỏi : Theo em ta có thể chia tiếp được hay không ? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư 3 cho 4.
- GV nhận xét ý kiến của HS.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS thực hiện và nêu : 12 : 5 = (dư 2)
- Một số HS nêu ý kiến của mình.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- HS : Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4.
- HS nêu phép 27 : 4.
- HS đặt tính và thực hiện chia, sau đó nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3)
- HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên.
 27 4 Ta đặt tính rồi làm như sau :
 30 * 27 chia 4 được 6, viết 6 ;
 20 6,75 (m) 6 nhân 4 bằng 24, 27 trừ 24 bằng 3, viết 3.
 0 * Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 rồi viết 
 thêm 0 vào bên phải 3 được 30.
 30 chia 4 được 7, viết 7.
 7 nhân 4 bằng 28, viết 28, 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
 * Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20.
 20 chia 4 được 5, viết 5.
 5 nhân 4 bằng 20 , 20 trừ 20 bằng 0, viết 0.
 * Vậy 27 : 4 = 6,75 .
b) Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52.
- GV hỏi Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không ? vì sao?
- GV : Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi.
- GV : Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi.
- GV yêu ầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình.
- HS nghe yêu cầu.
- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4.
- HS nêu : 43 = 43,0
- HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu cách thực hiện phép tính trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính như sau.
 * Chuyển 43 thành 43,0
 43,0 52 * Đặt tính rồi thực hiện tính 43,0 : 52
 430 43 chia 52 được 0, viết 0.
 140 0,82 0 nhân 43 bằng 0, 43 trừ 0 bằng 43, viết 43.
 36 Viết dấu phẩy vào bênphải 0.
 * Hạ 0; 430 chia 52 được 8.
 8 nhân 52 bằng 416, 430 – 416 bằng 14, viết 14.
 * Viết thêm chữ số 0 vào bên phải được 140
 140 chia cho 52 được 2, viết 2.
 2 nhân 52 bằng 104, 140 trừ 104 bằng 36, viết 36.
c) Quy tắc thực hiện phép chia
- GV hỏi : Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư thì ta tiếp tục chia như thế nào ?
2.3.Luyện tập thực hành
Bài 1(cá nhân)
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính của một số phép tính sau :
12 : 5 75 : 12
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(lớp)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 3( trên chuẩn)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Làm thế nào để viết các phân số dưới dạng số thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò(5phút)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, sau đó học thuông quy tắc ngay tại lớp.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a.12 : 5 = 2,4 b. 15 : 8 =1,875 (TC) 
 23 : 4 = 5,75 75 : 12 = 6,25 
882 : 36 = 24,5 81 : 4 =20,25 
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 2 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
May một bộ quần áo hết số mét vải là :
70 : 25 = 2,8 (m)
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là :
2,8 6 = 16,8 (m)
Đáp số : 16,8 (m)
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu : bài toán yêu cầu chúng ta viết các phân số dưới dạng số thập phân.
- HS nêu : Lấy tử số chia cho mẫu số.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
=====================================
Ngày soạn: 23-12	Ngày giảngT3 : 24-11-2009
Toán .
Tiết 67 : Luyện tập
i.mục tiêu 
 Giúp HS :
- Biết chia một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng :
Bảng phụ .
HTTC : cá nhân ,lớp ,nhóm .
iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ(5phút)
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30phút)
2.1.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này các em cùng luyện tập về chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1( nhóm)
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2( Trên chuẩn)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của ... am
 I. Mục tiêu
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT2 a/b.
 - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp .
 II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
HTTC : cá nhân, lớp, nhóm .
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi 3 hS lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x 
- yêu cầu nhận xét bài của bạn 
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới(30p)
 1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- gọi HS đọc đoạn viết
H: Nội dung đoạn văn là gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm từ khó
- HS luyện viết từ khó
c) Viết chính tả
d) Soát lối- chấm bài
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2(nhóm)
HS lên làm trên bảng phụ
- 3 KS lên làm
- Lớp nhận xét
- HS đọc đoạn viết
+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan.
- HS nêu: ngạc nhiên, Nô-en; Pi-e; trầm ngâm; Gioan; chuỗi, lúi húi, rạng rỡ...
- HS viết từ khó
- HS viết chính tả
Tranh
chanh
tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, 
quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào
Trưng
chưng
trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...
bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng
trúng
 chúng
trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử
chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng..
trèo
chéo
leo trèo, trèo cây trèo cao 
vở chèo, hát cheo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống
 Bài 3( cá nhân)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS tự làm bài vào vở bài tập
- GV nhận xét KL: 
+ ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào
+ Ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả
4. Củng cố dặn dò(5p)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS đọc
- HS làm vào vở một HS lên bảng làm
===============================
 Ngày soạn: 26-11- 2009	Ngày giảngT6: 27-11-2009 
Toán .
Tiết 70 : Chia một số thập phân cho một số thập phân
i.mục tiêu
 Giúp HS :
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Giáo dục HS yêu thích môn học .
II. Đồ dùng :
 - GV : SGK, bảng phụ 
 - HS : SGK, Vở ghi .
 - HTTC : nhóm, cá nhân, lớp .
iiI. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới(30p)
2.1.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
2.2.Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
a) Ví dụ1
* Hình thành phép tính
- GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV hỏi : Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính cân nặng của 1dm thanh sắt đó.
- GV nêu : Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam chúng ta phải thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân nên được gọi là phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
* Đi tìm kết quả
- GV hỏi : Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương có thay đổi không ?
- GV : Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia 23,56 : 6,2.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả của mình trước lớp.
- GV hỏi : Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng bao nhiêu ?
* Giới thiệu cách tính
- GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta làm như sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
* Tính :
a. 864 : 2,4 = 360
b. 108 : 22,5 = 4,8
- HS nghe.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- HS : Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt.
- HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.
- HS : Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
- HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau.
- Một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp.
- HS nêu : 23,56 : 6,2 = 3,8
- HS theo dõi GV.
 * Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.
 23,56 6,2 * Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số
 được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62.
 4 96 3,8 (kg) * Thực hiện phép chia 235,6 : 62.
 0 Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 23,56 : 6,2.
- GV yêu cầu HS so sánh thương của 23,56 : 6,2 trong các cách làm.
- GV hỏi : Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số mà vẫn tìm được thương đúng không ?
- GV : Trong ví dụ trên để thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân chúng ta đã chuyển về phép chia có dạng như thế nào để thực hiện ?
b) ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính
và thực hiện tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt tính và thực hiện tính 82,55 : 1,27.
- GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình, nếu HS làm đúng như SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng.
- HS đặt tính và thực hiện tính.
- HS nêu : Các cách làm đều chó thương là 3,8.
- HS trao đổi và nêu :
Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10.
Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10.
Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi.
- Để thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân ta đã chuyển về phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên rồi thực hiện chia.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính vào giấy nháp.
- Một số HS trình bày trước lớp.
 82,55 1,27 * Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 có hai chữ số và 
 phần thập phân của 1,27 cũng có hai chữ số;
 6 35 65 Bỏ dấu phẩy ở hai số đó đi được 8255 và 127.
 0 * Thực hiện phép chia 8255 : 127.
 * Vậy 82,55 : 1,27 = 65
c) Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân
- GV hỏi : Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK.
2.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1 ( Nhóm)
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(lớp)
- GV gọi1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS,
Bài 3( trên chuẩn)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò(3p)
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
* Đáp án : 
a. 3,4 	c. 51,52
b. 1,58 d. 12 (trên chuẩn)
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
1l dầu hoả cân nặng là :
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8l dầu hoả cân nặng là :
0,76 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số : 6,08 kg
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Ta có 429,5 : 2,8 = 153 dư (1,1)
Vởy may nhiều nhất được 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m vải.
 Đáp số : May 153 bộ thừa 1,1m
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
================================
Tập làm văn .
bài 28: Luyện tập làm biên bản cuộc họp
 I. Mục tiêu
 - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. 
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng lớp viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý 
 III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ(5p)
H: thế nào là biên bản ? biên bản thường có nội dung nào?
- GV nhận xét
 B. Bài mới (30p)
 1. Giới thiệu bài : nêu mục đích yêu cầu bài 
 2. Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi HS đọc đề bài 
- Gv nêu các câu hỏi gợi ý để HS định hướng bài của mình
+ Em chọn cuộc họp nào?
+ cuộc họp diễn ra ở đâu vào lúc nào?
+ cuộc họp có ai dự
+ ai điều hành cuộc họp
+ Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì?
+ kết luận cuộc họp như thế nào?
- Yêu cầu HS làm theo nhóm
- Gọi từng nhóm đọc biên bản 
- Nhận xét cho điểm từng nhóm
 3. Củng cố - dặn dò (3p)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản 
ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến.
HS trả lời
- HS đọc đề
- HS trả lời theo gợi ý của GV
- HS làm việc theo nhóm
- các nhóm lần lượt đọc biên bản
Hoạt động tập thể .
Tiết 14 .	SINH HOẠT LỚP
Mục tiờu : 
- Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đú cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục .
 B. Nhận xột cỏc mặt hoạt động trong tuần .
 I. Đạo đức :
- Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố .
- Phờ bỡnh em : Sơn hay mất trật tự trong lớp . 
 II. Học tập.
 - Lớp đi học đỳng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài .
 Vớ dụ : Vừ, Thiện, Pâng, Thư, Dũng, Quyên, Cường, Hiệp ,.
 - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập .
 Vớ dụ : Em Mai, Quỳnh, Quang, 
 III. TD- VS :
 - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đỳng động tỏc .
 - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
 - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) .
 - LĐ : cỏc em tham gia đầy đủ , hoàn thành cụng việc .
 IV. Phương hướng tuần 15:
Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ .
Đi học đỳng giờ .
Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập .
Đeo khăn quàng đầy đủ .
Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao chào mừng ngày 22-12 .
Nộp đầy đủ cỏc khoản tiền .
=====================================

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 14.doc