Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 (tiết 4)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 (tiết 4)

I)Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

 II) Chuẩn bị :

-Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc

III)Các hoạt động dạy -học:

 

doc 24 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1044Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 14 (tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
I)Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 
 II) Chuẩn bị :
-Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
III)Các hoạt động dạy -học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Kiểm tra bài cũ : 
- Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn ?
- Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
-HS đọc và trả lời 
2/Bài mới .
HĐ 1 : Giới thiệu bài :
Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : Luyện đọc : 
- Gọi học sinh đọc bài dưới theo dõi, chia đoạn
-GV lưu ý HS đọc và phân biệt lời các nhân vật và nhấn giọng ở các từ : áp trán, vụt đi,sao ông làm như vậy ?
-GV chia đoạn
-2 HS đọc nối tiếp bài văn 
-HS theo dõi
-GV hướng dẫn đọc từ ngữ: áp trán, Pi-e, Nô-en,Gioan .
-HS đọc đoạn văn nối tiếp (2 lần)
-HS luyện đọc từ khó 
- Đọc phần chú giải
-HS luyện đọc theo cặp 
- 1 HS đọc toàn bài
-GV đọc toàn bài 
HĐ 3 : Tìm hiểu bài : 8-10’
-Đoạn 1
Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
Em bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho biết điều đó ?
1HS đọc đoạn 1
*Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị.Cô không có đủ tiền để mua chuỗi ngọc trai 
-Đoan 2 
Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì ?
* Để hỏi cho rõ nguồn gốc của chuỗi ngọc trai 
 Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ?
* Vì nó đã thể hiện tình cảm quý mến và quan tâm của em đối với chị.
Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?
* HSKG trả lời
HĐ 4 : Đọc diễn cảm : 7-8’
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 
-HS đọc phân vai
-Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm theo lối phân vai
-Lớp nhận xét 
-GV khen các nhóm đọc hay 
3/Củng cố ,dặn dò : 1-2’
- Nội dung câu chuyện này là gì ?
-Nhận xét tiết học 
-Nhắc nhở HS biết sống đẹp như các nhân vật trong câu chuyện để cuộc đời trở nên tươi đẹp hơn 
-Chuẩn bị bài Hạt gạo làng ta 
*Ca ngợi những người có tấm lòng nhân hậu, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác .
Toán : Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thương tìm được là một số thập phân
I. Mục tiêu:
 Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ : 4-5’
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân ; 10-12’
- 2HS lên làm BT3.
GV nêu bài toán ở ví dụ 1 :
- HS thực hiện các phép chia theo các bước như trong SGK.
Chú ý HS biết viết dấu phẩy ở thương và thêm 0 vào bên phải số bị chia để chia tiếp.
GV nêu ví dụ 2 rồi đặt câu hỏi: 
Phép chia 43 : 52 có thực hiện được tương tự như phép chia 27 : 4 không? Tại sao? 
- Phép chia này có số bị chia 43 bé hơn số chia 52.
- GV hướng dẫn HS thực hiện bằng cách chuyển 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia 43 : 52 
- 3HS nhắc lại quy tắc.
HĐ 3 : Thực hành : 14-16’
Bài 1a:
HSKG làm các bài còn lại 
Bài 1a: 2 HS lên bảng thực hiện hai phép chia 
12 : 5 và 882 : 36 
- Các HS khác làm vào vở
Kết quả các phép tính lần lượt là: 2,4; 5,75; 24,5 và 1,875; 6,25; 20,25
Bài 2: GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng. 
Bài 2: một HS đọc đề toán. 
Tóm tắt:
- HS cả lớp làm vào vở, một HS lên bảng làm bài rồi chữa bài.
25 bộ hết 70m
Bài giải:
6 bộ hết ...m
Số vải để may 1 bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 15,8m
3. Củng cố dặn dò : 1-2,
 - Xem trước bài Luyện tập
CHÍNH TẢ
Nghe viết : CHUỖI NGỌC LAM
Phân biệt : Âm đầu tr/ch
I/Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.	
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mảu tin yêu cầu của BT3 ; làm được (BT2)
a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II/Chuẩn bị : 
-Bút dạ và 3-4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT (2) ,một vài trang từ điển phôtô
-Hai ,ba tờ phiếu phôtô nội dung vắn tắt BT 3 .
III/Các hoạt động dạy-học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,Kiểm tra bài cũ: 4-5’
-GV đọc cho HS viết: sương giá, xương xẩu, siêu nhân, liêu xiêu, sương mù, xương sống, phù sa, xa xôi
-HS viết
2.Bài mới:
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
Nêu MĐYC của tiết học
 HĐ 2: Hướng dẫn HS viết chính tả: 16-18’
-GV đọc toàn bài chính tả
 Theo em , đoạn văn nói gì?
- 2HS đọc bài
-HS trả lời
 Hướng dẫn HS luyện viết các từ khó : Pi-e, lúi húi, Gioan, rạng rỡ, chuỗi
-Hs luyện viết từ ngữ
-GV đọc từng câu hay vế câu
-GV đọc toàn bài
-HS viết chính tả
-HS rà soát lỗi
-Gv chấm 5-7 bài
-HS đổi vở theo cặp , chữa lỗi
HĐ 3 : H DHS làm bài tập chính tả: 9-10’
*BT 2a:
 -GV phát bảng nhóm cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm tìm những từ ngữ chứa 2 cặp tiếng , hay làm việc cá nhân.
Tranh - chanh; trung – chung
Trúng – chúng; trèo – chèo
-HS đọc BT 2a
-HS thảo luận theo nhóm 
-GV nhận xét củng cố
-HS lên bảng viết nhanh các từ ngữ dưới hình thức trò chơi “ Tiếp sức”
-Lớp nhận xét, bổ sung
*BT3:
-Gv lưu ý : chữ ô số 1 có vần ao hay au; chữ ô số 2 có âm đầu tr hay ch
-HS đọc BT3
-HS làm vào vở, 2 em làm ở bảng lớp
 + Ô số 1: đảo, háo, dạo , tàu, vào, 
 + Ô số 2: trọng, trước , trường, chở, trả
-Gv chốt lại các từ cần điền 
 3,Củng cố, dặn dò:1-2’
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS ghi nhớ các từ đã ôn luyện. Tìm thêm 5 từ ngữ bắt đầu bằng tr/ ch
-Lớp nhận xét
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
KỂ CHUYỆN
PA-XTƠ VÀ EM BÉ
 I/Mục tiêu 
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
-Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II/Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to , ảnh Pa-xtơ (nếu có )
III/Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,Kiểm tra bài cũ : 4-5’
-Hãy kể lại một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm ) bảo vệ môi trường 
-2 HS kể 
2,Bài mới 
HĐ1)Giới thiệu bài : 1’
 Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2)GV kể câu chuyện kết hợp viết tên các nhân vât : 10-12’
-HS theo dõi
Bác sĩ Lu-I pa-xtơ
Cậu bé Giô-dep
Thuốc văc-xin
Ngày 6-7-1885: 7-7-1885
-GV kể lần 2 kết hợp đưa tranh minh hoạ 
-HS theo dõi,quan sát 
HĐ 3)Hướng dẫn HS kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : 16-18’
-GV chia nhóm 
-GV theo dõi, kết hợp nêu câu hỏi :
-HS dựa vào lời kể cuả GV và trang minh hoạ , kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm 
 Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt trước khi tiêm văc-xin cho em bé ?
-HS trả lời 
 Câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
-Đaị diện các nhóm lên kể chuyện (mỗi em một đoạn nối tiếp nhau )
- HSG kể toàn bộ câu chuyện.
-2 em kể lại toàn bộ câu chuyện 
-Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất
-GV khen HS kể chuyện hay và chốt lại ý nghĩa câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu của Pa-xtơ. Ông đã cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn
3/Củng cố ,dặn dò : 1-2’
-Nhận xét tiết học 
-Dặn HS về nhà KC cho người thân nghe .Tìm đọc một câu chuyện nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu , vì hạnh phúc của mọi người 
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Biết chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân.
- Và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ : 4-5’
2.Bài mới : 
HĐ 1:Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Thực hành : 29-30’
Bài 1: 
- 2HS lên làm BT 2.
Bài 1: 
- 2 HS lên bảng viết các bài phần a) (kết quả là 16,01) và phần c) (kết quả là 1,67)
- Một số HS đọc kết quả các phần b) (kết quả là 1,89) và phần d) (kết quả là 4,38)
 - Nhắc lại quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính.
Bài 2: Dành cho HSKG
- Gọi 1HS nhận xét hai kết quả tìm được.
Bài 2: 1 HS lên bảng tính: 
8,3 x 0,4 = 3,32
8,3 x 10 : 25 = 3,32
- GV giải thích lý do vì 10 : 25 = 0,4 và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia (do 8,3 x 10 khi tính nhẩm có kết quả là 83).
Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài. 
Bài 3: Đọc đề
Bài giải:
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 x = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
24 x 9,6 = 230,4 (m2)
Đáp số: 67,2m và 230,4m2
Bài 4: Cho HS làm bài rồi chữa bài. 
Đáp số: 20,5km.
Bài 4: HS làm bài rồi chữa bài.
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- xem trước bài Chia 1 STN cho 1 STP.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I/Mục tiêu :
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riên trong đoạn văn ở BT1 ; nêu dược quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) ; tìm đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 ; thực hiện yêu càu của BT4 (a, b, c). 
II/Chuẩn bị : (Nếu có) 
-Ba tờ phiếu :1 tờ viết định nghĩa dang từ chung ,dang từ riêng ;1 tờ viết hoa danh từ riêng ;1 tờ viết đại từ xưng hô
-Hai, ba tờ phiếu viết đoạn văn ở BT1 .
-Bốn tờ phiếu khổ to -mỗi tờ viết một yêu cầu a hoặc b,c,d của BT 4
III/Các hoạt động dạy-học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,Kiểm tra bài cũ :4-5’
-Đặt câu có cặp quan hệ từ :
 Vì nên
 Nếu .thì.
-2 HS đặt câu 
2,Bài mới
HĐ 1)Giới thiệu bài : 1’
 Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2)Hướng dẫn HS làm bài tập : 28-29’ 
*Bài tập 1:
-GV bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về danh từ chung ,danh từ riêng 
Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn văn 
-HS đọc yêu cầu BT1
- HS làm bài theo cặp rồi trình bày kết quả 
-Cả lớp nhận xét 
Danh từ riêng trong đoạn: Nguyên
Danh từ chung: Giọng, chị gái, hàng, nước mắt, về, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu ,tiếng, đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm.
-GV lưu ý HS
Các từ “chị ,chị gái “trong câu “Chị là chị gái của em nhé “là danh từ .
“Chị “trong “Chị sẽ là .”là đại từ 
-HS theo dõi
Bài tập 2:
-Hãy nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng 
 +GV củng cố : 
Khi viết tên người, địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó :
Ví dụ: Nguyễn Huệ, Cửu Long...
Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta viết hoa chữ đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên đó gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng đó cần có gạch nối ví dụ Pa- ri. An- pơ...
Những tên riêng nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết hoa giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Bắc Kinh. Tây Ban Nha...
-HS đọc BT2
-HS trả lời
*Bài 3
 ... yến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước.
+ Các sân bay quốc tế là: Nội Bài ( Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP Hồ Chí Minh), Đà Nẵng.
+ Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Nêu 1vài đặc điểm về phân bố mạng lưới giao thông của nước ta?
Kết luận: SGV
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển.
+ HSKG trả lời : Tỏa khắp nước, tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc Nam
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại nội dung bài
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I)Mục tiêu :
Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK
* Ra quyết định / giải quyết vấn đề ( Hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản )
II) Chuẩn bi :
- PP : Trao đổi nhóm
-Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1; dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp
III)Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1,-Kiểm tra bài cũ: 4-5’
-GV nhận xét , ghi điểm
-3 HS nhắc lại các phần của biên bản một cuộc họp
2,Bài mới:
HĐ 1)Giới thiệu bài: 1’
 Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2)HD HS làm bài tập: 28-29’
GV ghi đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hay chi đội em
-HS đọc đề bài và phần gợi ý
-GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS: Em chọn viết biên bản cuộc họp nào? Cuộc họp ấy bàn về vấn đề gì?
- 1 số HS trả lời
- Gv dán tờ phiếu ghi nội dung gợi ý 3
-HS đọc
- GV theo dõi
- HS làm việc theo nhóm rồi cử đại diện trình bày biên bản
-Lớp nhận xét
-GV chấm điểm những biên bản viết tốt
 3)Củng cố, dặn dò: 1-2’
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến
Toán : Chia một số thập phân cho một số thập phân
I.Mục tiêu:
Biết chia một số tự thập phân cho một số thập phân, và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ : 4-5’
2.Bài mới : 
HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân : 10-12’
- 1HS lên làm BT1.
a. Ví dụ 1: GV nêu bài toán ở ví dụ 1. Hướng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán: 23,56 : 6,2 = ? (kg).
- HS chuyển phép chia 
23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên (như trong SGK) rồi thực hiện phép chia 235,6 : 62 (như trong SGK).
- GV hướng dẫn để HS phát biểu các thao tác thực hiện phép chia 23,56 : 6,2.
- HS phát biểu các thao tác thực hiện phép chia 23,56 : 6,2.
- GV ghi tóm tắc bước làm lên góc bảng.
- GV cần nhấn mạnh đối với thao tác này đòi hỏi xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia (chứ không phải ở số bị chia).
b. Ví dụ 2.
- Tương tự VD 1
- Đọc quy tắc.
HĐ 3 : Thực hành : 14-15’
Bài 1 a, b, c:
Bài 1 a, b, c:
- GV ghi phép chia 19,72 : 5,8 lên bảng.
- 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở rồi chữa bài.
- Kết quả các phép tính là:
a) 3,4
b) 1,58
c) 51,52
d) 12
Bài 2:
Bài 2: 1 HS đọc đề bài
. GV tóm tắt bài toán lên bảng. 
HS cả lớp ghi lời giải vào vở.
Tóm tắt
Bài giải
4,5 l : 3,42 kg
1l dầu hoả cân nặng là:
8 l : ...... kg
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 l dầu hoả cân nặng là: 
Bài 3: Dành cho HSKG
Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. 
Bài giải:
Ta có: 429,6 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải.
Đáp số: 153 bộ quần áo; thừa 1,1 m
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- 2HS nhắc lại quy tắc chia
Lịch sử : THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I. Mục tiêu :
- Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến):
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm ba mũi ( nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt Bắc.
+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng,Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội.
+ Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
II. Chuẩn bị :
- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
- Phiếu học của HS ( nếu có )
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ : 4-5’
+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? 
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài mới: 1’
HĐ 2: Làm việc cá nhân. : 7-8’
- 2HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì?
HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Một cuộc tấn công với qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc.
+ Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó? 
+ Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì? 
+ Vì nơi đây tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
+ Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của địch. 
HĐ 3: Làm việc nhóm: 10-12’’
+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Nêu cụ thể từng đường.
- HS làm việc theo nhóm 4, đọc SGK, sau đó dựa vào SGK và lược đồ trình bày diễn biến chiến dịch .
+ Chia làm 3 đường.
+ Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch như thế nào? 
+ Sau hơn 1 tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào? 
+ Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công của chúng. 
+ Quân địch bị sa lầy ở Việt Bắc và chúng buộc phải rút quân. Đường rút quân của chúng cũng bị ta đánh chặn dữ dội. 
+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được kết quả ra sao? 
- - Treo lược đồ 
+ Tiêu diệt 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên; bắn rơi 16 máy bay địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới
- HS trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc kết hợp chỉ lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.. 
 HĐ 4: Làm việc nhóm: 8-10’
+ Thắng lợi của chiến dịch đã tác động như thế nào đến âm mưu đánh nhanh-thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp ?
- HS làm việc theo nhóm 2
+ Phá tan âm mưu của địch.
 + Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng chiến ở Việt Bắc như thế nào?
 + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân ta?
+ Thắng lợi tác tác động thế nào đến tinh thần chiến đấu của nhân dân cả nước?
+ Được bảo vệ vững chắc.
+ Sức mạnh đoàn kết và tinh thấn đấu tranh kiên cường của nhân dân. 
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn dân ta.
: - GV kết luận: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
3. Củng cố –dặn dò: 1-2’
- GV hỏi: tại sao nói Việt Bắc thu-đông 1947 là “mồ chôn giặc Pháp”?
- Trong chiến dịch Việt Bắc, giặc Pháp dùng không quân, thuỷ quân và bộ binh ồ ạt tấn công lên Việt Bắc hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta để kết thúc chiến tranh xâm lược. Nhưng tại đây chúng đã bị ta đánh bại, quân Pháp chết nhiều vô kể.
- GV nhận xét tiết học
Khoa học : XI MĂNG
 I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của xi măng.
 - Nêu được một số cách để bảo quản xi măng.
 - Quan sát, nhận biết xi măng.
 II. Chuẩn bị :
 - Các câu hỏi thảo luận ghi sẵn vào phiếu.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Bài cũ (4-5’):
 - Kể tên những đồ gốm mà em biết? 
 -Hãy nêu tính chất của gạch, ngói 
- 2HS trả lời
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’
HĐ 2: Công dụng của xi măng : 8-10’
+ Xi măng được dùng để làm gì?
- Đọc SGK
- Xi măng dùng để trồn vữa xây nhà hoặc để xây nhà.
+ Hãy kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết?
HĐ 3:Tính chất của xi măng, công dụng của bê tông: 12-14’
- Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên,...
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tìm hiểu kiến thức khoa học”
- HS hoạt động theo tổ.
+ HS trong tổ cùng đọc bảng thông tin trang 59 SGK.
+ HS dựa vào các thông tin đó và những điều mình biết để tự hỏi đáp về công dụng, tính chất của xi măng:
1. Xi măng được làm từ những vật liệu nào?
2. Xi măng có tính chất gì?
3. Xi măng được dùng để làm gì?
4. Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo thành?
5. Vữa xi măng có tính chất gì?
6. Vữa xi măng dùng để làm gì?
7. Bê tông do các vật liệu nào tạo thành?
8. Bê tông có ứng dụng gì?
9. Bê tông cốt thép là gì?
10. Bê tông cốt thép dùng để làm gì?
11. Cần lưu ý điều gì khi sử dụng vữa xi măng?
12. Cần phải bảo quản xi măng như thế nào? Tại sao?
- Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia thi.
Kết luận:
 Xi măng được dùng để sản xuất ra vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng đều được sử dụng trong xây dựng những công trình đơn giản đến những công trình phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo và sức đẩy cao như cầu, đường, nhà cao tầng, các công trình thuỷ điện,...
- theo dõi
3.Củng cố, dặn dò: (2-3’)
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các thông tin về xi măng và tìm hiểu về thủy tinh.
- GV nhận xét tiết học.
HS nhắc lại nội dung bài học
SINH HO¹T LíP
I, Môc tiªu
- Coù bieän phaùp khaéc phuïc , nhaèm giuùp hoïc sinh hoïc taäp tieán boä hôn .
- Tuyeân döông khen thöôûng nhöõng hoïc sinh tieán boä .
- Nhaéc nhôû hoïc sinh hoïc taäp chaäm tieán boä .
II . Chuaån bò :
 Gv : Chuaån bò noäi dung sinh hoaït .
 Hs : Caùc toå tröôûng coäng ñieåm toå mình ñeå baùo caùo cho Gv .
III . Noäi dung :
1 . Ñaùnh giaù keát quaû hoïc taäp cuûa hoïc sinh qua moät tuaàn :
 - Sau moät tuaàn hoïc taäp nhöõng hoïc sinh hoïc taäp chaêm chæ , ñeán lôùp thuoäc baøi vaø laøm baøi ñaày ñuû , ñi hoïc ñeàu , tích cöïc tham gia phaùt bieåu yù kieán : 
 - Nhöõng hoïc sinh noùi chuyeän nhieàu trong giôø hoïc , nghæ hoïc nhieàu , khoâng cheùp baøi , coøn thuï ñoäng , khoâng tham gia phaùt bieåu yù kieán : 
2 . Tuyeân döông khen thöôûng , nhaéc nhôû hoïc sinh :
 * Nhöõng hoïc sinh tuyeân döông khen thöôûng , nhaéc nhôû .
 - Hoïc sinh tuyeân döông : 
 - Hoïc sinh caàn nhaéc nhôû : 
4 . Ruùt kinh nghieäm sau moät tuaàn hoïc taäp :
 Caàn luyeän ñoïc , vieát ôû nhaø nhieàu hôn , hoïc baøi , vieát baøi ñaày ñuû tröôùc khi ñeán lôùp

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14(4).doc