Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 (tiết 1)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 (tiết 1)

KT : Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.

 Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc , tăng niềm vui và hiệu quả gắn bó với người.

 2/ KN : Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.

 3/ TĐ : Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.

II. Chuẩn bị :

 

docx 65 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần 16
Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ 2
06/12/2010
SHĐT
Đạo đức
Tập đọc
Toán
16
16
31
76
Chào cờ
-Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1)
-Thầy thuốc như mẹ hiền
-luyện tập
Thứ 3
07/12/2010
Chính tả 
Toán
Địa lý
TLV
16
 77
16
31
Nghe – viết : Về ngôi nhà đang xây
Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
Ôn tập
Luyện tập tả người(Kiểm tra viết )
Thứ 4
08/12/2010
Toán
LT&C
Tập đọc 
Khoa học
78
31
32
31
Luyện tập 
Tổng kết vốn từ.
Thầy cúng đi bệnh viện.
Chất dẻo.
Thứ 5
09/12/2010
LT & C 
Toán
Lịch sử 
Kể chuyện
32
79
16
16
Tổng kết vốn từ
Giải toán về tỉ số phần trăm (tt)
Hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Thứ 6
10/12/2010
TLV
Toán
Khoa học
SHL
32
80
32
16
Làm biên bản một vụ việc
Luyện tập.
Tơ sợi
Sinh hoạt cuối tuần 
TUẦN 16
Thứ hai ngày 06 tháng 12 năm 2010
Đạo đức : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I.Mục tiêu : 
 1/ KT : Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
 Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc , tăng niềm vui và hiệu quả gắn bó với người.
 2/ KN : Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
 3/ TĐ : Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. 
II. Chuẩn bị : 
- GV: phiếu học tập 
- HS : thẻ màu 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : 
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Em đã làm gì để thể hiện thái độ tôn trọng người phụ nữ ? 
2. Bài mới : 
- 2-3 HS trả lời 
 HĐ 1 : Khởi động: 
- Cả lớp hát bài “Lớp chúng mình” 
HĐ 2: Tìm hiểu tranh tình huống : 
- GV treo tranh và nêu tình huống của 2 bức tranh 
- HS quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi ở SGK theo nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung 
- GV hỏi: Trong công việc chung để đạt kết quả tốt chúng ta phải làm việc như thế nào ? 
+ Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh 
- 2 HS đọc phần ghi nhớ 
HĐ 3: Làm việc theo nhóm 2: 
 - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thảo luận trả lời bài tập 1. 
- GV theo dõi 
- Kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung 
Làm bài tập 1, SGK 
- HS làm việc theo nhóm. Điền chữ Đ trước những việc làm thể hiện sự hợp tác ... 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
quanh, các em cần phân công, bàn bạc, hổ trợ, phối hợp nhau trong công việc chung. 
- HS lắng nghe. 
HĐ 4: Bày tỏ thái độ : 6-7’
- GV treo bảng phụ, lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2
- GV theo dõi. 
- Kết luận : 
Tán thành: câu a, d
Không tán thành: câu b, c
- Đọc bài tập 2
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ với từng ý kiến. 
- HS giải thích lý do vì sao tán thành hay không tán thành. 
3. Hoạt động tiếp nối : 
- Chuẩn bị bài tập 4 
- Nhận xét tiết học 
- HS đọc phần ghi nhớ 
TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I/Mục tiêu :
1/ KT, KN : 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
2/ TĐ : Kính trọng và biết ơn thầy thuốc Hải Thượng Lãn Ông. 
II)Chuẩn bị :
Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III)Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ:
- Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ?
- Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ?
- 2HS đọc và trả lời câu hỏi
2, Bài mới:
HĐ1/Giới thiệu bài: 
 Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2 : Luyện đọc: 
GV chia đoạn
- 1 HS giỏi đọc cả bài 
-Luyện đọc các từ ngữ : Lãn Ông, ân cần, khuya
-HS tiếp nối đọc từng đoạn
+HS luyện đọc từ ngữ 
-GV giảng từ: Lãn Ông
-GV đọc diễn cảm toàn bài
+HS đọc phần chú giải
-HS luỵện đọc theo cặp
-2 HS đọc toàn bài
HĐ 3 : Tìm hiểu bài: 
 Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người
-HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
*Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh nặng tự tìm đến thăm.Ông
 thuyền chài ?
 tận tuỵ chăm sóc....không lấy tiền mà còn cho thêm gạo củi.
- Điều gì thể hiện lòng ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ?
*Lán Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra, chứng tỏ ông là 1 người có trách nhiệm.
- Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
- Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào?
*Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng ông đã từ chối.
* Dành cho HSKG : Lãn Ông không màng danh lợi, chỉ chăm làm việc nghĩa,...
- Ý nghĩa bài văn ?
-Ca ngơị tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông 
HĐ 4) Đọc diễn cảm: 
-GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2
-HS luyện đọc đoạn
-3 HS thi đọc diễn cảm
-Lớp nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
3/Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà đọc lại, chuẩn bị bài Thầy cúng đi bệnh viện
Toán : Luyện tập
I.Mục tiêu:
1/ KT, KN : Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
2/ TĐ : Yêu thích môn Toán.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Bài cũ : Gọi 2.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1:Giới thiệu bài: 
 Bài 1: GV HDHS cách hiểu theo mẫu: 6% + 15% = 21% như sau: để tính 
6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21 
- 1HS lên làm BT3.
 Bài 1: 
Ghi vở
6% + 15% = 21%
- Tương tự với các phép tính còn lại.
 Bài 2: 
Bài 2: Đọc đề, làm bài theo nhóm 2
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
- GV giải thích cho HS hiểu : 
Đáp số: a) Đạt 90%; 
b) Thực hiện 117,5%; vượt 17,5%
a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch.
b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số phần trăm này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch.
117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch.
 Bài 3: Dành cho HSKG
Bài 3: Đọc đề, làm bài
Tiền vốn: 42.000 đồng
Tiền bán: 52.500 đồng
a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn.
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm?
Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
52.500 - 42.000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125%; b) 25%
3. Củng cố dặn dò : 
- Xem trước bài Giải toán về tỉ số phần trăm.
Thứ ba ngày 07 tháng 12 năm 2010
CHÍNH TẢ
 NGHE-VIẾT: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I)Mục tiêu:
1/ KT, KN : 
Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
Làm được BT (2)a /b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện.
2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.
II) Chuẩn bị :
-3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm HS thi tiếp sức làm BT 2a, 2b 
III)Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1,Kiểm tra bài cũ: 
 Tìm những tiếng khác nhau ở âm đầu tr hay ch
 Tìm những tiếng chỉ khác nhau dấu ?, dấu ngã ?
-HS trả lời
2, Bài mới:
HĐ 1)Giới thiệu bài: 
 Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2)Hướng dẫn HS nghe-viết: 
GV đọc bài viết .
-2 HS đọc khổ thơ
-Nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do
- Hướng dẫn HS viết các từ khó 
-HS luyện viết các từ khó: nhú, huơ huơ, sẫm biếc, vữa
-GV đọc từng câu
HS viết chính tả
-HS tự soát lỗi
-GV chấm 5-7 bài
-HS đổi vở theo cặp để sữa lỗi
HĐ 3) Hướng dẫn HS làm bài tập: 8-10’
*Bài 2
*HS đọc BT2
GV nêu yêu cầu BT
-HS làm việc theo nhóm rồi trình bày dưới hình thức tiếp sức
-Cả lớp nhận xét , bổ sung
-GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng
-*Bài 3:
-Nhắc HS: ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi; ô số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d
*HS đọc yêu cầu BT3
-Gv theo dõi
-HS làm bài dưới hình thức trò chơi “tiếp sức” để điền các từ lần lượt là:
Ô số 1: rồi, rồi,rồi, gì
Ô số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị
-1 HS đọc lại mẫu chuyện
3)Củng cố, dặn dò: 
 -Nhận xét tiết học
-Dặn về làm BT3 vào vở
Toán : Giiải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1/ KT, KN : 	
 - Biết tìm một số phần trăm của một số.
 - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
2/ TĐ : Yêu thích môn Toán.
II. Chuẩn bị : 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 
HĐ 2 :HD HS giải toán về tỉ số phần trăm : 
- 1HS lên làm BT2
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800
GV đọc bài toán ví dụ, ghi tóm tắt đề bài lên bảng:
Số HS toàn trường: 800 HS
Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ: ..... HS?
Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện:
100% số HS toàn trường là 800 HS
1% số HS toàn trường là ...... HS?
52,5% số HS toàn trường là ...... HS?
- HS tính bài theo nhóm 2 :
800 : 100 x 52,5 = 420
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
- Một vài HS phát biểu và đọc lại quy tắc: 
Muốn tìm 52,5% của 800 ta lấy 800 nhân với 52,5 và chia cho 100.
Chú ý: - Hai cách tính 800 x 52,5 : 100 và 800 : 100 x 52,5 có kết quả như nhau. Vì vậy trong thực hành, tuỳ từng trường hợp HS có thể vận dụng một trong hai cách tính trên.
- Trong thực hành tính có thể viết thay cho 800 x 52,5 : 100 hoặc 800 : 100 x 52,5.
b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm
. GV đọc đề bài, giải thích và HD HS:
+ Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng.
- HS làm bài theo nhóm 2 :
+ Do đó gửi 1.000.000 đồng sau 1 tháng được lãi bao nhiêu đồng?
Bài giải:
Tiền lãi sau một tháng là:
1.000.000 x 0,5 : 100 = 5.000 (đồng)
Đáp số: 5.000 đồng
HĐ 3 : Thực hành : 
Bài 1: Hướng dẫn
Bài 1: Đọc đề
- Tìm 75% của 32 học sinh (là số học sinh 10
 tuổi).
- Tìm số học sinh 11 tuổi.
- 1HS lên bảng làm bài
Bài giải:
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi là:
32 - 24 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 2: Hướng dẫn
Bài 2: Đọc đề, làm  ... = 8,5m;
b) 8m2 5dm2 = 8,05m2
Bài 3: Dành cho HSKG
Bài 3: 
Bài giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
A
B
D
C
15cm
25cm
M
 15 + 25 = 40 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 60 x 25 : 2 = 750 (cm2)
 Đáp số: 750cm2
Chú ý: GV nên nêu câu hỏi để HS nhận ra hình tam giác MCD có góc vuông đỉnh D.
Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 
Trả lời: x = 4; x = 3,91
3. Củng cố dặn dò : 
Khoa học : SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I.Mục tiêu :
1/ KT, KN : Nêu được VD về một số chất ở thể rắn , lỏng, khí.
. 2/TĐ : Nghiêm túc trong giờ học.
 I. Đồ dùng dạy học:	
 * Hình trang 73 SGK.
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1,Kiểm tra bài cũ: 
Trả bài kiểm tra.
2,Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài: 
HĐ 2: Trò chơi tiếp sức:Phân biệt 3 thể của chất : 
* Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất.
- Cát trắng, cồn, đường, ô-xi, nhôm, xăng, nước đá, muối, dầu ăn, ni- tơ, hơi nước nước. 
* GV kẻ sẵn trên bảng hoặc trên giấy khổ to 2 bảng có nội dung giống nhau như sau:
 Bảng “ BA THỂ CỦA CHẤT”
 Thể rắn 
 Thể lỏng
 Thể khí
- HS chia thành nhóm 4-5 bạn
* GV cho HS tiến hành chơi.
- Các nhóm hoàn thành bài tập ở báng nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
- Đánh giá kết quả, Khen đội làm nhanh và đúng.
HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng : 
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
- GV đọc câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nếu trả lời đúng là thắng cuộc.
1. Chất rắn có đặc điểm?
2. Chất lỏng có đặc điểm?
3. Khí các- bô- nic, ô- xi, ni- tơ có đặc điểm gì ?
 * GV theo dõi và nhận xét kết quả của các nhóm.
HĐ 4: Quan sát và thảo luận : 
* GV cùng HS theo dõi và nhận xét.
* GV nhấn mạnh: Qua những ví dụ trên cho thấy, khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí h
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi 1 -2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước. 
- Đọc nội dung chính.
Thứ năm ngày 23 tháng12 năm2010
Lịch sử : ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Đã soạn ở tuần 17
TV : ÔN CUỐI HỌC KÌ I
Tiết 6
I. Mục tiêu:
1/ KT, KN : 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi ở BT2.
2/ TĐ: Cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị :
- Bút dạ, băng dinh, 1 số tờ giấy khổ to đã phô tô bài tập cho HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HĐ 1:Giới thiệu bài : 
 Nêu MĐYC của tiết học
HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: 12-13’
( Thực hiện tương tự các tiết trước)
- Những HS chưa đựợc kiểm tra và những HS chưa đạt yêu cầu của các tiết trước.
HĐ 3. Bài tập 2 : 
 - HD HS tương tự bài tập 2 của tiết 1.
- Cho HS đọc bài thơ.
- HS đọc yêu cầu + bài thơ Chiều biên giới.
- Cho HS trả lời câu hỏi.
- Chốt lại những ý đúng
- HS trả lời :
a,Từ trong bài đồng nghĩa với biên cương là biên giới.
b,Trong khổ thơ 1,từ đầu với từ ngọn được dùng với nghĩa chuyển.
c, Những đại từ xưng hô được dùng trong bài thơ : em và ta.
d,Miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra,VD: lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang.
HĐ 4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở câu văn miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra.
- Xem lại bài để chuẩn bị cho 2 tiết kiểm tra học kì.
TV : ÔN CUỐI HỌC KÌ I
Tiết 7
Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI ( nêu ở Tiết 1, Ôn tập)
Toán : Kiểm tra cuối học kì I
(Đề do phòng GD&ĐT ra)
.
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
TV : ÔN CUỐI HỌC KÌ I
Tiết 8
Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng HKI :
 - Nghe – viết đúng bài CT (tốc dộ viết khoảng 95 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ ( văn xuôi)
- Viết được bài văn tả người theo nội dung, yêu cầu của đề bài.
Toán : Toán : H ình thang
I. Mục tiêu:
1/ KT, KN : 
 	- Có biểu tượng về hình thang.
	- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang và một số hình đã học.
	 - Nhận biết hình thang vuông
2/ TĐ : Yêu thích môn Toán
II. Chuẩn bị :
- Sử dụng bộ dùng toán năm
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1.Bµi cò : 
2.Bµi mới : 
HĐ 1 :Giíi thiÖu bµi: HĐ 2 : H×nh thµnh biÓu t­îng vÒ h×nh thang : 
GV cho HS quan s¸t h×nh vÏ "c¸i thang" trong s¸ch gi¸o khoa, nhËn ra nh÷ng h×nh ¶nh cña h×nh thang. 
 - HS quan s¸t h×nh vÏ h×nh thang ABCD trong SGK vµ trªn b¶ng.
HĐ 3 : NhËn biÕt mét sè ®Æc ®iÓm cña h×nh thang
- GV yªu cÇu HS quan s¸t m« h×nh l¾p ghÐp vµ h×nh vÏ h×nh thang vµ ®Æt c¸c c©u hái gîi ý ®Ó HS tù ph¸t hiÖn c¸c ®Æc ®iÓm cña h×nh thang. Cã thÓ gîi ý ®Ó HS nhËn ra h×nh ABCD vÏ ë trªn:
HS tù ph¸t hiÖn c¸c ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
+ Cã mÊy c¹nh? 
- 4 c¹nh
+ Cã hai c¹nh nµo song song víi nhau? 
- AB vµ DC
HS tù nªu nhËn xÐt: H×nh thang cã hai c¹nh ®¸y song song víi nhau.
- H×nh thang cã hai c¹nh ®¸y song song víi nhau.
- GV kÕt luËn: H×nh thang cã mét cÆp c¹nh ®èi diÖn song song. Hai c¹nh song song gäi lµ hai ®¸y (®¸y lín DC, ®¸y bÐ AB); hai c¹nh kia gäi lµ hai c¹nh bªn (BC vµ AD).
- GV yªu cÇu HS quan s¸t h×nh thang ABCD (ë d­íi) vµ GV giíi thiÖu (chØ vµo) ®­êng cao AH lµ chiÒu cao cña h×nh thang.
HS quan s¸t h×nh thang
- GV gäi mét vµi HS nhËn xÐt vÒ ®­êng cao AH, vµ hai ®¸y.
- GV kÕt luËn vÒ ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
- GV gäi mét vµi HS lªn b¶ng chØ vµo h×nh thang ABCD vµ nh¾c l¹i ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
Vµi HS lªn b¶ng chØ vµo h×nh thang ABCD vµ nh¾c l¹i ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
HĐ 4 : Thùc hµnh : 
Bµi 1: Nh»m cñng cè biÓu t­îng vÒ h×nh thang.
Bµi 1: 
GV yªu cÇu HS tù lµm bµi, råi ®æi vë cho nhau ®Ó kiÓm tra chÐo. GV ch÷a vµ kÕt luËn.
HS tù lµm bµi, råi ®æi vë cho nhau ®Ó kiÓm tra chÐo.
Bµi 2: Nh»m gióp HS cñng cè nhËn biÕt ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
Bµi 2: 
GV yªu cÇu HS tù lµm bµi. Gäi mét HS nªu kÕt qu¶ ®Ó ch÷a chung cho c¶ líp. GV nhÊn m¹nh: H×nh thang cã mét cÆp c¹nh ®èi diÖn song song.
Bµi 3: Th«ng qua viÖc vÏ h×nh nh»m rÌn kÜ n¨ng nhËn d¹ng h×nh thang. Møc ®é: ChØ yªu cÇu HS thùc hiÖn thao t¸c vÏ trªn giÊy kÎ « vu«ng.
Bµi 3: HS thùc hiÖn thao t¸c vÏ trªn giÊy kÎ « vu«ng.
GV kiÓm tra thao t¸c vÏ cña HS vµ chØnh söa nh÷ng sai sãt (nÕu cã).
Bµi 4:
Bµi 4:
GV giíi thiÖu vÒ h×nh thang vu«ng, HS nhËn xÐt vÒ ®Æc ®iÓm cña h×nh thang vu«ng.
HS nhËn xÐt vÒ ®Æc ®iÓm cña h×nh thang vu«ng.
3. Cñng cè dÆn dß 
- Nh¾c l¹i ®Æc ®iÓm cña h×nh thang.
Khoa học : HỖN HỢP
1.Mục tiêu :
1/ KT, KN :
- Nêu được một số ví vụ về hỗn hợp.
 - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp ( tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng .)
.2/ TĐ : Thích khám phá khoa học,nghiêm túc trong giờ học.
 II, Chuẩn bị :
 - Hình trang 75,SGK.
 - Chuẩn bị ( đủ dùng cho các nhóm ):
 + Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột; chén nhỏ; thìa nhỏ.
 + Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước ( cát trắng, nước ); phễu, giấy lọc, bông thấm nước.
 + Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau ( dầu ăn, nước ); Cốc( li ) đựng nước ; thìa.
 + Gạo có lẫn sạn; rá vo gạo; chậu nước. 
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: 
HĐ 2: Thực hành: “Tạo một hỗn hợp gia vị” : 
* GV cho HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. Công thức pha do từng nhóm quyết định và ghi theo mẫu sau:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp
Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp
1. Muối tinh:..................
2. Mì chính( Bột ngọt):.................................
3. Hạt tiêu ( đã xay nhỏ):...
* GV cho các nhóm tiến hành làm việc.
* Cho HS thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
- Hỗn hợp là gi?
* GV cho HS làm việc cả lớp:
* GV cùng HS theo dõi và nhận xét.
GV kết luận:
- Muốn tạo ra một hỗn hợp, ít nhất phải có 2 chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo thành một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
HĐ 3: Thảo luận : 
* GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi trong SGK:
H? Theo bạn không khí là một chất hay một hỗn hợp?
H? Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết.
Kết luận:
- Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp như: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường lẫn cát; muối lẫn cát; không khí, nước và các chất rắn không tan;...
 HĐ 4 : Trò chơi: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp: 4-5’
* Cho HS hoạt động theo nhóm.
* Tổ chức và hướng dẫn:
- GV đọc câu hỏi( ứng với mỗi hình). Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc.
* GV theo dõi & nhận xét.
* GV nhận xét và đánh giá theo từng nhóm.
D. Củng cố dặn dò:
 - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
 - Về nhà tiếp tục thực hành & chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học. 
- 2 HS
- HS chú ý lắng nghe.
* HS chú ý theo dõi.
* HS chia nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
- Nhóm trưởng cho các bạn quan sát và nếm riêng từng chất: muối, mì chính, hạt tiêu. Ghi nhận xét vào báo cáo.
- ...
- Gồm có : muối, mì chính, hạt tiêu bột.
- Nhiều chất trộn lẫn với nhau tạo thành hỗn hợp.
* Đại diện nhóm có thể nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm khác nếm thử gia vị của nhóm mình. Các nhóm nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon. 
* HS làm việc theo nhóm 
* Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp, các nhóm khác bổ sung. 
* HS lắng nghe.
* HS làm việc theo nhóm.
* HS chú ý theo dõi
* HS chơi
* Các nhóm theo dõi và nhận xét.
H1: Làm lắng. 
H2: Sảy.
H3: Lọc.
* HS làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục Thực hành trang 75 SGK. Thư kí của nhóm ghi lại các bước làm thực hành:
Bài1: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng. 
* Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp 
* Các nhóm khác theo dõi & nhận xét.
- HS lắng nghe
Hết học kì I

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao an 5 T1618 cuc chuan.docx