Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 (Tiết 11)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 (Tiết 11)

1. Kiến thứuc:

- Hiểu ý nghĩa của bài văn. Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy được toàn bài, đọc diễn cảm bài với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo tinh thần quyết tâm chống đói nghèo lạc hậu của ông Phàn Phủ Lìn.

 

doc 36 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 867Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 (Tiết 11)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
Tiết 2
Tập đọc
Đ33:
Ngu công xã Trịnh Tường (164)
I. Mục tiêu
1. Kiến thứuc:
- Hiểu ý nghĩa của bài văn. Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
2. Kĩ năng:
- Đọc trôi chảy được toàn bài, đọc diễn cảm bài với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo tinh thần quyết tâm chống đói nghèo lạc hậu của ông Phàn Phủ Lìn.
3. Thái độ:
- Giáo dục Hs có tinh thần sáng tạo, tìm tòi trong công việc và trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện
- 2,3 HS đọc 
- Bài đọc giúp em hiểu điều gì ?
- GV cùng HS nhận xét, ghi điểm 
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Luyện đọc 
- Đọc toàn bài 
- 1 HS khá đọc 
- Tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc chung.
- Chia đoạn 3 đoạn 
+ Đoạn 1 từ đầu -> trồng lúa 
+ Đoạn 2 tiếp - trước nữa. 
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Đọc nối tiếp 3 lần 
- 3 HS đọc 1 lần 
Lần 1: 3 em đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm
- Phát âm: Trịnh Tường, ngoằn ngoèo, lúa nương, Phàn Phủ Lìn, Phìn Ngan, lúa nước, lúa lai, lặn lội.
Lần 2: 3 HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ 
- 1 HS đọc chú giải 
+ Tập quán: Thói quen. 
+ Héc Ta: Đơn vị đo diện tích, mẫu 
+ Canh tác: Công việc trồng trọt 
Lần 3: 3HS đọc nối tiếp 
- Rèn cách ngắt câu, cụm 
- Đọc theo cặp 
- Cặp đôi
- Đọc toàn bài 
- 1,2 HS đọc 
- GV đọc mẫu 
- Chú ý nghe 
3.3. Tìm hiểu bài 
- 1 HS đọc đoạn 1
- HS đọc thầm 
Thảo quả là cây gì ? 
- Thảo quả là cây thân cọ họ gừng dùng làm thuốc và gia vị 
- Đến huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên về điều gì ?
- Mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương vắt ngang những đồi cao. 
- Ông Lìn đã làm như thế nào để đưa được nước về thôn 
- Ông lần mò trong rừng, cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương dẫn nước từ rừng già về thôn không còn hộ đói.
ý 1 nói lên điều gì ?
ý 1: Ông Lìn là một người tài giỏi
- Nhờ có mương nước tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
- Những nương lúa khát nước quanh năm được thay bằng ruộng bậc thang, năng suất lúa đạt hiệu quả cao. Cuộc sống thôn Phìn Ngan ngày một sung túc hơn, khá nhất của xã.
ý 2 nói lên điều gì ?
ý 2: Quyết tâm cao và tinh thần vượt khó của ông Lìn.
- 1 học sinh đọc đoạn 3
- Lớp đọc thầm
- Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng bảo vệ dòng nước?
- Để bảo vệ rừng, bảo vệ dòng nước, ông Lìn lăn lộn đến các xã bạn học cách trồng rừng thảo quả, vừa giữ được rừng vừa tăng thu nhập.
- Cây thảo quả mang lợi ích kinh tế gì cho bà con Phìn Ngan?
- Cây thảo quả đã mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà con, nhiều hộ trong thôn hàng năm thu mấy chục triệu đồng.
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Khả năng con người là vô tận, bằng trí thông minh và tinh thần vượt khó, dám nghĩ, dám làm.
ý 3 nói lên điều gì ?
ý 3: Cuộc sống của thôn ông Lìn đã thay đổi
- Em hãy nêu nội dung chính của bài
- Nội dung: Bài văn ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống cả thôn. 
3.4. Đọc diễn cảm
- Đọc nối tiếp
- 3 học sinh đọc
- Nêu cách thể hiện giọng đọc?
- Toàn bài đọc với giọng kể chuyện hào hứng thể hiện sự khâm phục.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn1
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
- 1 học sinh đọc
- Học sinh chú ý nghe
- Nêu cách đọc
- Đọc diễn cảm giọng kể hào hứng, nhấn giọng: Ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, vắt ngang, con nước, ông Lìn, cả tháng, không tin, suốt năm trời, bốn cây số, xuyên đồi, vận động, mở rộng, vỡ ruộng
- Luyện đọc diễn cảm theo đoạn
- Từng cặp luyện đọc
- Thi đọc diễn cảm
- Mỗi tổ một em thi đọc
- Bình chọn bạn đọc hay nhất
- Tuỳ học sinh 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm khen học sinh và nhóm đọc tốt
4. Củng cố :
- Nêu nội dung chính của bài
- Nhận xét tiết học. 
5. Dăn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 3
Toán
Đ81:
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Củng cố các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số thập phân.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
3. Thái độ;
- Giáo dục Hs tính cẩn thận trong khi tính toán.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính 1 số biết 1 số phần trăm của nó
- Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm
- Học sinh nêu, lớp nhận xét
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Luyện tập
Bài tập 1: Đọc yêu cầu
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Lớp làm bài vào nháp
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng
- 1 học sinh lên bảng chữa
a. 216,72 : 42 = 5,16
b. 266,22 : 34 = 7,83
c. 1 : 12,5 = 0,08
d. 109,98 : 42,3 = 2,6
Bài tập 2: Đọc đề bài
- Học sinh đọc đề
- Nêu cách tính giá trị biểu thức
- Học sinh nêu
- Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp
- Lớp làm bài vào nháp, 2 học sinh chữa bài
- Tổ chức học sinh chữa bài
- Lớp đổi chéo nháp, trao đổi kết quả
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng
a. (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
b. 8,16 : (1,32 + 3,48) - 0,345 : 2
= 8,16 : 4,8 - 0,1725
= 1,7 - 0,1725
= 1,5275 
Bài tập 3: Học sinh đọc yêu cầu bài
- 2 học sinh đọc đề
- Nêu cách giải
- Học sinh nêu
- Yêu cầu học sinh làm vào vở
- Lớp làm bài vào vở, 1 học sinh chữa bài
- Giáo viên thu một số bài chấm, nhận xét
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng
Bài giải
a. Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 - 15625 = 250 (người)
tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là
250 : 15625 = 0,016 = 1,6%
b. Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2002 số dân của phương đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: a. 1,6%
 b. 16129 người 
Bài 4: Đọc yêu cầu bài
- 2 học sinh đọc
- Tổ chức học sinh làm bài vào nháp
- Lớp làm bài tập và trao đổi cả lớp.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng
- Khoanh vào ý c
- Giải thích cách làm
- Học sinh nêu vì 7% của số tiền là 70.000 nên tính số tiền phải thực hiện 
7000 x 100 : 7
3. Củng cố 
- Nhận xét tiết học. 
4. Dăn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:
Lịch sử
Đ 17: 
Ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1958 đến 1954.
2. Kĩ năng:
- Nhắc lại được những sự kiện lịch sử quan trong trong thời kì 1858 - 1954
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu ghi các câu hỏi cho HS hái hoa dân chủ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào ? Đại hội nhằm mục đích gì ?
- 2HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, đánh giá cho điểm
2. Bài mới. 
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hoạt động 1: Thống kê sự kiệc lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945. ( Hình thức hái hoa dân chủ)
- Tổ chức cho HS gắp thăm và trả lời các câu hỏi.
- Học sinh Lên gắp thăm, trả lời các câu hỏi, HS Khác Nhâbnj xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý: 
? Ngày 1 tháng 9 năm 1958 xảy ra sự kiện lịch sử gì ?
- Pháp nổ súng xâm lược nước ta. Mở đầu quá trình thực dân Pháp xâm lược.
? 1858 - 1864 có sự kiện tiêu biểu nào? Sự kiện này có nội dung ý nghĩa là gì ? 
- Phong trào chống Pháp của Trương Định. Phong trào nổ ra từ những ngày đầu khi Pháo vào đánh chiếm Gia Định. 
? Ngày 5/7/1885 có sự kiện lịch sử nào ?
- Cuộc phản công kinh thành Huế , bùng nổ phong trào vũ trang chống Pháp mạnh mẽ gọi là phong trào Cần Vương
? Năm1905 - 1908 có sự kiện lịch sử tiêu biểu nào ? Nhân vật lịch sử là ai ?
- Phong trào Đông Du do Phan Bội Châu cổ động và tổ chức đã đưa nhiều thanh niên Việt Nam Tinh thần yêu nước của thanh niên Việt Nam. 
? 5/6/1911 có sự kiện lịch sử gì ? ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó ?
- Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nướckhác với con đường của các chí sĩ yêu nước đầu thế kỉ XX.
? Đảng cộng sản Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào ? ý nghĩa lịch sử ?
- Ngày 3 - 2 - 1930. 
? Tháng 8 năm 1945 có sự kiện lịch sử gì ? Nội dung cơ bản của sự kiện ?
- Cách mạng tháng tám thành công 
? Nêu sự kiện ngày 2/9/1945 ?
- Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình
2.3. Hoạt động 2: Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sự tiêu biểu từ 1945 - 1954
- Tổ chức học sinh lập bảng thống kê 
- Học sinh cùng đọc bảng thống kê của bạn, đối chiếu với bảng thống kê của mình. 
- GV cùng lớp thống nhất kiến
Thời gian
Sự kiện lịch sử tiêu biểu
Cuối năm 1945 đến năm 1946
Đẩy lùi "Giặc đói giặc dốt"
19/12/1946
Trung ương Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến
20/12/1946
Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác Hồ.
20/12/1946 đến tháng 2/1947
Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiểu biểu là cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội.
Thu Đông 1947
Chiến dịch Việt Bắc "Mồ chôn giặc Pháp"
Thu Đông 1950
Chiến dịch biên giới. Trận Đông Khê. Gương chiến đấu dũng cảm của La Văn Cầu.
3. Củng cố 
- GV chốt lại nội dung bài. 
- Nhận xét tiết học
4. dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị kiểm tra kì I
Tiết 5
Khoa học 
Đ33
Ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về: 
+ Đặc tính giới tính
+ Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ gìn vệ sinh cá nhân
+ Tính chất và công cụ của một số vật liệu đã học
2. Kĩ năng:
- HS trình bày được các kiến thức trên.
3. Thái độ;- Giáo dục Hs thêm yêu quý môn học, yêu quý khoa học.
II. Hoạt dộng dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo 
- HS nêu, lớp nhận xét 
- GV nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Hoạt động 1: Làm việc với phiếu bài tập 
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thức về:
- Đặc tính giới tính 
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS thảo luận 
- HS quan sát, trả lời, thảo luận trong nhóm
- Tổ chức học sinh trao đổi cả lớp theo từng yêu cầu 
- Đại diện nêu, lớp nhận xét, bổ sung 
- Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua đường nào ? 
- Bệnh lây qua động vật trung gian là muỗi vằn gây bệnh sang cho người 
- Bệnh sốt rét lây truyền qua đường nào ?
- Bệnh lây qua động vật trung gian là muỗi Alôphentruyền cho người 
- Bệnh viêm não lây truyền qu ... h tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HD đọc đơn xin học môn tự chọn.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
Hoạt động của trò
- Sĩ số, hát
- 2 học sinh nêu, lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Nhận xét chung bài làm của học sinh 
- Gọi 1 học sinh đọc lại đề tập làm văn
- 1 số học sinh đọc trước lớp
- Nhận xét chung về bài làm
- Lắng nghe
* Những ưu điểm chính
- Học sinh hiểu đề đọc đúng yêu cầu
- Bố cục bài rõ ràng
- Diễn đạt câu ý chọn vẹn
- Thể hiện sự sáng tạo trong bài
- Viết đúng chính tả
* Những tồn tại
- Còn 1 số lỗi: Dùng từ, đặt câu, cách trình bày, lỗi chính tả
- Trả bài cho học sinh 
- Xem lại bài của mình
3.3. Hướng dẫn học sinh chữa bài
a. Hướng dẫn chữa lỗi chung
- Giáo viên đưa một số lỗi
- Giáo viên sửa lại cho đúng
- 1 học sinh lên bảng chữa, lớp làm nháp
b. Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi trong bài
- Học sinh tìm lỗi mắc, sửa lỗi
- Học sinh thực hiện trên bài làm của mình
- 3-5 học sinh đọc, lớp nghe
c. Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt
- Giáo viên gọi học sinh có đoạn văn hay đọc
d. Hướng dẫn viết lại đoạn văn
- Học sinh viết bài vào vở
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay
+ Mở bài kết bài đơn giản
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn 
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét
- 3-5 học sinh đọc lại đoạn văn
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học
5. dặn dò
- Dặn chuẩn bị tiết TLV tới.
Tiết 2
Toán
Đ85:
Hình tam giác
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh.
- Nhận biết 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng của hình tam giác)
2. Kĩ năng:
- Xác định được đặc điểm của các hình tam giác 
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức học toán.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: - Các dạng hình tam giác, êke
2. HS: êke
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thao tác với máy tính để tính kết quả 3 : 5
- 2 học sinh thực hiện, lớp theo dõi, nhận xét
12,45 x 3,6
- Giáo viên nhận xét chung, ghi điểm
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
A
B
C
2.2. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác
- Học sinh theo dõi
- Nêu số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC
- Hình tam giác ABC có 3 cạnh là: Cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC
- Nêu số đỉnh và tên đỉnh của tam giác ABC
- Hình tam giác ABC có 3 đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C
- Nêu số góc và tên góc của tam giác ABC
- Hình tam giác có 3 góc là: góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
 - Góc đỉnh B, cạnh BA và BC (góc B)
- Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
- Giáo viên kết luận: Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh
2.3. Giới thiệu 3 dạng hình tam giác (theo góc)
- Giáo viên vẽ bảng 3 hình tam giác
- Học sinh quan sát các hình tam giác và nêu
A
B
C
- Nêu rõ tên góc, dạng góc của từng hình tam giác
- Hình tam giác có 3 góc nhọn
K
E
G
N
M
P
- Hình tam giác EKG có góc E là góc tù, và hai góc K và G là 2 góc nhọn
- Hình tam giácMNP có M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn
- Dựa vào các góc của các hình tam giác trên hình ví dụ tam giác người ta chia các hình tam giác chia làm 3 dạng hình khác nhau nào ?
- Hình tam giác có 3 góc nhọn
- Hình tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn
- Hình tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn
- Nhận biết các hình tam giác trên hình ví dụ
- Học sinh thực hành nhận biết 3 dạng hình tam giác theo góc
A
B
C
H
2.4. Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác
- Giáo viên giới thiệu tam giác (ABC) nêu tên đáy (BC) và đường cao (AH) tương ứng
- Giáo viên vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng.
- Học sinh kiểm tra để thấy đường cao luông vuông góc với đáy
- 1 học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp kiểm tra các hình của SGK
2.5. Thực hành
Bài tập 1: 
- Giáo viên cho học sinh đọc đề và tự làm bài
- 3 học sinh lên bảng làm bài tập
- Lớp làm nháp
- Chữa bài
- Giáo viên chỉ hình giới thiệu 3 góc
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét
a. Hình tam giác ABC có 3 góc là góc A, góc B, góc C, ba cạnh là AB, BC, CA
b. Hình tam giác DEG có 3 góc là góc D, góc E, góc G và ba cạnh DE, EG, GD
c. Hình tam giác MKN có 3 góc là góc M, góc K, góc N và ba cạnh MK, KN, NM
Bài 2: Đọc đề bài
- 2 học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh quan sát dùng êke để kiểm tra đường cao của tam giác.
- Học sinh làm bài vào vở
+ Chữa bài
* Hình tam giác ABC có đường cao CH tương ứng với đáy AB
* Hình tam giác DEG có đường cao DK tương ứng với đáy EG.
* Hình tam giác MPQ có đường cao MN tương ứng với đáy PQ
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, ghi điểm
Bài 3: Đọc bài
- 1 học sinh đọc
- Giáo viên hướng dẫn: Dựa vào số ô có trong mỗi hình, so sánh diện tích mỗi hình
- Lớp làm bài, nêu miệng, trao đổi cả lớp.
a. Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
b. Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau.
c. Từ phần a và phần b suy ra: Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác ADC
3. Củng cố 
- Nhác lại đặc điểm chung của hình tam giác
4. dặn dò
- Làm bài trong VBT
Tiết 3
Địa lí
Đ17:
Ôn tập học kỳ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
2. Kĩ năng:
+ Xác định được trên bản đồ một số thành phố trung tâm công nghiệp cảng biển của nước ta.
3. Thái độ:
- giáo dục HS thêm yêu quý môn học.
II. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 
+ Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta ? Những thành phố nào có càng biển lớn nhất nước ta ?
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. 
- Nước ta có những ngành công nghiệp và thủ công nghiệp nào ?
- GV nhận xét chốt đúng 
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1: Ôn tập 
- Tổ chức HS thảo luận nhóm 4 trao đổi, trả lời các câu hỏi SGK/101
- Nhóm 4 hoạt động, nhóm trưởng điều khiển, thư ký ghi kết quả
- Trao đổi cả lớp 
- Đại diện nhóm trình bày từng bài tập, lớp nhận xét bổ xung. 
- GV nhận xét chốt đúng từng bài 
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Nước ta có 54 dân tộc 
- Dân tộc nào có số dân đông nhất ?
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất . Sống chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển 
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
- Các dân tộc ít người chủ yếu sống ở các vùng núi và cao nguyên. 
Bài 2: Chọn câu đúng sau 
- Câu sai a, e
Câu đúng b; e; d
Bài 3: 
- HS đọc 
- Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta ?
- Sân bay nội bài Hà Nội, sân bay Tân Sơn Nhất TP. Hồ Chí Minh
- Những thành phố nào có cảng biển lớn nhất nước ta ?
- Cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh!
Bài 4: Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A 
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam phần đất liền, các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, Đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc
- HS lên chỉ
- Chỉ trên bản đồ: Dãy Hoàng Liên Sơn, Sông Hồng, Sông Thái Bình, Đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ
- HS lên chỉ 
3. Củng cố:
- GV chốt lại nội dung bài 
- Nhận xét tiết học. 
4. Dăn dò:
- Về nhà học bài giờ sau kiểm tra học kỳ 
Tiết 4
Đạo đức
Đ17:
Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2)
I. Mục tiêu
1. kiến thức:
- Củng cố kiến thức hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hàng ngày.
2. Kĩ năng:
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức hợp tác với những người xung quanh, hợp tác trong việc tiết kiệm điện
II. Tài liệu và phương tiện
- VBT
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là biết hợp tác với những người xung quanh? Lấy ví dụ?
2 học sinh nêu, lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét chung, đánh giá
2. Bài mới 
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Hoạt động 1: Bài tập 3 SGK
* Cách tiến hành
- Tổ chức học sinh thảo luận nhóm 2
- 2 học sinh cùng thảo luận theo yêu cầu bài tập 3
- Trình bày
- Đại diện nhóm nêu, lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung
- Kết luận
- Việc làm của bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng
- Việc làm của bạn Long trong tình huống b là cha đúng
2.3.Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4 - SGK)
* Cách tiến hành
- Tổ chức học sinh thảo luận nhóm 4
- Nhóm 4 trao đổi yêu cầu của bài
- Trình bày
- Đại diện nhóm nêu, lớp trao đổi, bổ sung
- Giáo viên nhận xét chốt đúng
Kết luận:
a. Trong khi thực hiện công việc chung cần phải phân công nhiệm vụ cho từng người phối hợp giúp đỡ lẫn nhau.
b. Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
2.4. Hoạt động 3: Làm bài tập 5
* Cách tiến hành
- Tổ chức cho học sinh tự làm bài và trao đổi với bạn cùng bàn
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu bài tập.
- Trình bày
- Nhiều học sinh trình bày dự kiến hợp tác của mình với người xung quanh trong một số công việc
- Tổ chức lớp trao đổi công việc của ban
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung việc dự kiến hợp tác của học sinh 
- GV Liên hệ: Cần hợp tác với những người xung quanh trong việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng điện.
+ Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc sử dung tiết kiệm, hiệu quả năng lượng ở trường, lớp và cộng đồng.
3. Củng cố 
- Nêu ghi nhớ bài
- Giáo viên nhận xét giờ học.
4. dặn dò
- chuẩn bị bài sau.
Tiết 4
Sinh hoạt
Đ17:
Nhận xét tuần 17
I. Yêu cầu 
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 17 
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc 
II. Lên lớp 
1. Nhận xét chung 
Ưu điểm
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao
- Đi học, đúng giờ, thực hiện tốt nề nếp của trường lớp 
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ + thân thể sạch sẽ 
- Khen.................................................................................................................................................................................................................................................................
Tồn tại
- 1 số em ý thức tự quản tự rèn luyện còn yếu.
- Lười học bài và làm bài
- Đi học còn quên đồ dùng.
Chê:..........................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Phương hướng tuần 18
- Phát huy ưu điểm khắc phục tồn tại tuần 17 
- Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng HS yếu kém
______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc