Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 (tiết 2)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 (tiết 2)

1.Kiến thức : Nu được một số biểu hiện về hợp tc với bạn b trong học tập , lm việc v vui chơi.

 -Biết được hợp tc với mọi người trong cơng việc chung sẽ nng cao được hiệu quả cơng việc , tăng niềm vui v tình cảm gắn bĩ giữa người với người .

2.Kĩ năng :cĩ kĩ năng hợp tc với bạn b trong cc hoạt động của lớp , của trường.

3.Thi độ :Cĩ thi độ mong muốn , sẵn sng hợp tc với bạn b , thầy gio , cơ gio v mọi người trong cơng việc của lớp , của trường, của gia đình v cộng đồng.

 

doc 35 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1180Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai , ngày 13 tháng 12 năm 2010
ĐẠO ĐỨC
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2)
TGDK: 40 phút
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức : Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập , làm việc và vui chơi.
 -Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc , tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người .
2.Kĩ năng :có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp , của trường.
3.Thái độ :Có thái độ mong muốn , sẵn sàng hợp tác với bạn bè , thầy giáo , cô giáo và mọi người trong công việc của lớp , của trường, của gia đình và cộng đồng.
*HS phát triển : Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh. không đồng tình với những thái độ ,hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc chung của lớp ,của trường.
II. Đồ dùng dạy học :
- VBT Đạo đức . 	 
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
Như thế nào là hợp tác với mọi người.
Kể về việc hợp tác của mình với người khác.
Trình bày kết quả sưu tầm?
GV nhận xét , đánh giá 
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài mới: Nêu yêu cầu của tiết học v	Hoạt động 1: Làm bài tập 3 (SGK).
Mời HS đọc yêu cầu của bài tập3.
HS làm bài và phát biểu ý kiến 
Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b .
v Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK.
Mời HS đọc yêu cầu của bài tập 4.
HS làm bài và phát biểu ý kiến 
-GV nhận xét ,kết luận: 
a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau .
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi .
v	Hoạt động 3: Làm bài tập 5/ SGK.
Mời HS đọc yêu cầu của bài tập 5.
GV chốt và yêu cầu HS làm bài 
 GV nhận xét về những dự kiến của HS 
3. Tổng kết - dặn dò: 
HS về thực hiện nội dung ở phần thực hành.
Chuẩn bị: Việt Nam – Tổ quốc em.
Nhận xét tiết học. 
2,3 học sinh trả lời.
-Lớp nhận xét 
-HS nghe và mở SGK
-2HS đọc 
HS làm bài cá nhân 
Vài HS trình bày ý kiến
Nhận xét, bổ sung.
-HS đọc 
- HS làm bài tập theo nhóm 4.
Đại diện vài nhóm trình bày kết quả .
2HS đọc .
HS làm bài cá nhân vào VBT 
Một số em trình bày dự kiến của mình
Lớp nhận xét và góp ý .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
TGDK: 40 phút
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức : Biết thực hiện các phép tính với STP và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm và số thập phân 
3.Thái độ :Học sinh yêu thích môn học.
*Làm BT1(a) ,BT2(a) ,BT3
II. Đồ dùng dạy học :
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Luyện tập.
+Tìm 15% của 60 
+ Tìm một số biết 24% là 36
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài mới: Nêu yêu cầu của tiết học v	Hoạt động 1: Ôn tập các phép tính với số thập phân 
*Bài 1a:
-GV nêu yêu cầu của bài tập 
Yêu cầu HS tự làm bài .
GV và lớp nhận xét ,chữa bài 
Yêu cầu HS nêu cách chia số thập phân cho số tự nhiên .
*Bài 2a:
-Mời HS nêu yêu cầu của bài tập 
-Yêu cầu HS tự làm bài 
-Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính.
GV nhận xét ,chốt lại kết quả đúng 
v	Hoạt động 1: Luyện giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
*Bài 3: 
-Mời HS đọc đề bài.
-Hỏi :+Cuối năm 2000 và cuối năm 2001 số dân của phường là bao nhiêu người ?
+Bài toán yêu cầu tìm gì ?
-Gọi HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm?
-Yêu cầu HS làm bài và sửa bài 
GV nhận xét , kết luận .Cho điểm HS 
3.Củng cố.- dặn dò: 
- Nhắc cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 
HS về làm thêm các BT còn lại ;Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
Nhận xét tiết học 
-2HS lên bảng làm bài 
Lớp nhận xét.
-HS nghe và mở bài học
2Học sinh nhắc lại 
1 HS sửa bài trên bảng , lớp làm nháp.
-Vài HS trình bày 
- Tính giá trị của biểu thức.
1 HS lên bảng sửa bài 
HS nhắc lại 
HS sửa bài vào vở 
3 Học sinh đọc đề.
-Cuối năm 2000 : 15625 người ;cuối năm 2001 : 15875 người ;
+ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 tăng ?%
+ Tìm số dân cuối năm 2002 , nếu từ cuối 2001 đến cuối năm 2002 số dân cũng tăng bấy nhiêu phần trăm .
-1,2HS nhắc lại .
-1HS lên bảng giải 
-HS sửa bài vào vở
- 2 HS nhắc lại .
-HS nghe và thực hiện 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
TGDK: 40 phút
I. Mục tiêu:HS
1.Kiến thức :-Hiểu ý nghiã bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo , dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng ,làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2.Kĩ năng :Biết đọc diễn cảm bài văn.
3.Thái độ :Khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phú Lìn .
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh minh họa bài học 
III Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
-Hát 
2. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện”
- GV nhận xét và cho điểm 
-3 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc 
3. Bài mới: 
*Giới thiệu bài mới: Nêu yêu cầu của tiết học 
-HS nghe 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
-Đọc mẫu 
-1HS khá ,giỏi đọc 
-Luyện đọc từ khó 
-HS tiếp nối nhau đọc 
- Luyện đọc trơn từng đoạn. 
-HS nối tiếp đọc
+Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa”
+Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ  trước nữa”
+Đoạn 3 : Còn lại
-HS luyện đọc theo cặp 
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. 
-1HS độc chú giải 
Ÿ Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV nêu câu hỏi :
- HS đọc đoạn 1
+ Oâng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ?
-ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con .
Ÿ Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ ngữ 
- Giải nghĩa từ: Ngu Công 
- Học sinh đọc SGK
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 
- HS thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 
- Học sinh đọc đoạn 2 
- Giáo viên hỏi: 
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ?
- Họ trồng lúa nước; không làm nương , không phá rừng,cả thôn không còn hộ đói
- Giải nghĩa: cao sản
- Học sinh phát biểu 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập 
- Yêu cầu học sinh đọc ù đoạn 3 
-1HS đọc
+ Oâng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ?
- Oâng hướng dẫ bà con trồng cây thảo quả 
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm 
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3
- HS phát biểu 
- GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn 
- Đại ý : Ca ngợi tinh thần dám nghĩ dám làm của ông Lìn đã thay đổi tập quán của một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc sống từ nghèo đói trở nên ấm no, hạnh phúc .
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2
-HS theo dõi 
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn theo cặp 
HS luyện đọc 
- GV theo dõi , uốn nắn 
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm 
_GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn 
4. Tổng kết - dặn dò: 
- Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? 
-HS nêu 
- Đọc diễn cảm lại bài 
- Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất”
- Nhận xét tiết học 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
TGDK: 35 phút
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người em biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác 
I. Mục tiêu: HS
1.Kiến thức :Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp , biết mang lại niền vui ,hạnh phúc cho người khác .
2.Kĩ năng : Kể lại được rõ ràng , đủ ý , biết về nội dụng, ý nghĩa câu chuyện.
3.Thái độ : Có ý thức giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, chống lạc hậu.
II. Đồ dùng dạy học :: 
Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
-HS kể lại chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia .
Giáo viên nhận xét ,cho điểm 
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài mới: Nêu yêu cầu của tiết học v	Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đề.
-Mời học sinh nêu đề bài 
-Đề bài yêu cầu kể câu chuyện có nội dung gì?
-GV chốt yêu cầu của đề , mời HS đọc gợi ý 1,2
-Gợi ý có thể là chuyện : Phần thưởng, Nhà ảo thuật , Chuỗi ngọc lam
v Hoạt động 2: Lập dàn ý câu chuyện định kể.
-Yêu cầu HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể .
-GV gợi ý 
+ Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
+ Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt động của từng nhân vật).
+ Kết thúc: Nêu kết quả của câu chuyện ,và nhận xét về nhân vật.
v	Hoạt động 3: Học sinh kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
-Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm 
-Mời HS kể trước lớp 
- Nhận xét, cho điểm.
- Giáo dục ý thức giúp đỡ mọi người . 
3. Tổng kết - dặn dò: 
-HS về tập kể lại câu chuyện .
Chuẩn bị: “Ôn tập ”.
Nhận xét tiết học. 
-2 học sinh lần lượt kể
Cả lớp nhận xét.
-HS nghe và mở bài học
- 2 HS đọc đề bài.
Học sinh nêu 
1HS đọc gợi ý 
Vài HS nêu đề tài câu chuyện đã chọn.
-HS làm  ... 
-Yêu cầu HS trả lời hai câu hỏi cuối bài.
- GV chốt ý chính của bài .
- Nhận xét tiết học .
-2,3 HS trình bày 
-Lớp nhận xét 
-HS nghe , mở SGK
- 1 HS đọc to trước lớp , lớp đọc thầm 
-HS thảo luận cặp , trả lời 
- Từ nhiều loại thức ăn khác nhau .
-HS phát biểu 
-HS nghe 
-HS quan sát hình 1 để trả lời câu hỏi .
- Nhắc lại tên các loại thức ăn nuôi gà 
- Đọc mục 2 SGK .
- Một số em trả lời .
-Vài HS nhắc lại .
-HS trả lời 
- 2,3HS đọc ghi nhớ 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ CÂU
TGDK: 40 phút
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức :Tìm được 1 câu hỏi ,1 câu kể, 1 câu cảm,1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi câu đó (BT1).
	- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?),xác định được chủ ngữ , vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
2.Kĩ năng :Củng cố kiến thức về câu hỏi ,câu kể ,câu cảm ,câu khiến . rèn kĩ năng xác định các bộ phận chính của câu.
3.Thái độ : HS yêu quý tiếng Việt , có ý thức sử dụng đúng tiếng Việt 
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ . 
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
Nêu khí niện về từ đơn, từ phức , từ đồng âm , từ đồng nghĩa , từ nhiều nghĩa .Cho ví dụ .
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài mới: Nêu yêu cầu của tiết học v	Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về câu 
Bài 1:
Giáo viên nêu câu hỏi :
+ Câu hỏi dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ?
- Tương tự cho các kiểu câu : kể, cảm, khiến 
- GV chốt kiến thức và treo bảng phụ 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: Củng cố về các kiểu câu kể .Xác định thành phần câu .
* Bài 2 
-Yêu cầu HS đọc mẫu chuyện vui Nghĩa của từ “ cũng”
GV chốt yêu cầu đề bài.
+ Các em đã biết những kiểu câu kể nào ?
- GV dán ghi nhớ về 3 kiểu câu kể 
- GV nhận xét ,chữa bài về phân loại câu kể . 
-Mời HS lên bảng xác định chủ ngữ ,vị ngữ , trạng ngữ trong mỗi câu .
-GV nhận xét , kết luận 
3. Củng cố - dặn dò: 
GV nhắc lại cách xác địng chủ ngữ , vị ngữ trong câu .
Về xem lại bài và chuẩn bị ôn tập cuối HKI 
Nhận xét tiết học. 
3 trả lời.
Lớp nhận xét 
-HS nghe và mở bài học 
Học sinh đọc toàn bộ nội dung BT 1
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
-Vài HS đọc .
-HS tự làm bài và nêu kết quả 
Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc bài.Lớp theo dõi SGK 
-HS nêu .
-HS đọc 
-2HS làm bài vào bảng phụ và trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung .
-HS lên bảng làm bài 
-HS nghe 
-HS nghe và thực hiện 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
KHOA HỌC
KIỂM TRA HKI
(Đề bài do Phòng Giáo Dục & Đào tạo ra )
Thứ sáu , ngày 17tháng 12 năm 2010
TOÁN
HÌNH TAM GIÁC
TGDK: 40 phút
I. Mục tiêu:HS
1.Kiến thức :Biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3 đỉnh ,3góc.
- Phân biệt 3 loại hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao( tương ứng ) của hình tam giác .
2.Kĩ năng :rèn kĩ năng nhận biết hình tam giác .
3.Thái độ :Học sinh yêu thích môn học.
*Làm BT1,2
II. Đồ dùng dạy học :
Bộ đồ dùng dạy toán 
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
-Yêu cầu HS làm lại BT3(a,b) tiết trước 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài mới: Nêu yêu cầu của tiết học v	Hoạt động 1: Điểm của hình tam giác.
- Cho học sinh vẽ hình tam giác.
-Hỏi : hình tam giác có mấy cạnh, mấy đỉnh , mấy góc ?
GV chốt lại :ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (BAC ; CBA ; ACB) – ba đỉnh (A, B, C).
Giới thiệu ba dạng hình tam giác.( dùng bộ đồ dạy toán )
-GV nhận xét cách vẽ của HS trên bảng .
- Giới thiệu đáy và đường cao.
GV giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác .
HDHS thực hành vẽ đường cao.(dùng ê-ke vuông góc để vẽ và kiểm tra đường cao )
GV nhận xét , hướng dẫn thêm 
v	Hoạt động 2: Luyện tập ,thực hành 
Bài 1: 
-GV nêu yêu cầu của bài tập 
-GV vẽ hình lên bảng ,yêu cầu HS lên bảng làm bài 
-GV nhận xét , kết luận 
Bài 2: 
-Mời HS đọc yêu cầu của bài toán 
-GV vẽ hình trên bảng (như SGK), yêu cầu HS lên chỉ đường cao trong mỗi hình 
-GV nhận xét , tuyên dương 
3. Tổng kết - dặn dò: 
Nhắc lại đặc điểm của hình tam giác ,cách nhận biết đường cao trong hình tam giác 
HS về ôn bài ;Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”.
Nhận xét tiết học.
HS Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.
-HS nghe và mở bài học 
Học sinh vẽ hình tam giác.
1 học sinh vẽ trên bảng.
 A
 C B
-HS nêu 
HS nhắc lại
-HS theo dõi 
HS tập vẽ ba dạng hình tam giác.
Vài HS lên bảng vẽ
-HS theo dõi , chỉ đường cao và đáy trong tam giác ABC 
-HS vẽ đường cao trong các dạng hình tam giác trên nháp 
-Vài HS lên vẽ đường cao trong các hình trên bảng .
-HS đọc lại yêu cầu của bài 
3 HS lần lượt lên bảng thực hành .
-HS nhận xét 
-HS đọc 
-HS lần lượt lên bảng chỉ 
-Lớp nhận xét 
-1HS nhắc lại .
-HS nghe và thực hiện 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
TGDK: 40 phút
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức : Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục , trình tự miêu tả , chọn lọc chi tiết , cách diễn đạt , trình bày )
2.Kĩ năng :Nhận biết lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
3.Thái độ :HS lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp 
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm
- 2 Học sinh đọc lá đơn tiết trước 
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài mới: Nêu yêu cầu của tiết học 
-HS nghe và mở bài học 
* Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp 
- 2 HS đọc lại đề bài
-GV ghi đề bài lên bảng 
-Yêu cầu HS nhắc lại yêu cầu của đề bài .
-HS nhắc lại 
- Nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp 
- HS theo dõi 
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.
+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.
- GV thông báo điểm số cụ thể 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa lỗi 
- GV trả bài cho học sinh
- GV hướng dẫn học sinh sửa lỗi
-
- HS đọc lời nhận xét của giáo viên và tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý)
- GV theo dõi, nhắc nhở các em
- Lần lượt HS đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong 
-GV nhận xét , tuyên dương 
- Cả lớp nhận xét
3. Củng cố- dặn dò: 
-GV đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 
- HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình
- Về nhà luyện viết lại đoạn văn , đọn thơ
- Nhận xét tiết học 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP HỌC KÌ I
TGDK: 40 phút
I. Mục tiêu: HS
1.Kiến thức :Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình , khí hậu , sông ngòi, đất , rừng.
-Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi , đồng bằng , sông lớn , các đảo , quần đảo của nước ta trên bản đồ 
2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng hệ thống kiến thức và sử dụng bản đồ.
3.Thái độ :Yêu đâùt nước , con người Việt Nam 
II. Đồ dùng dạy học 
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Phiếu học tập cho bài tập 2
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
-Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp , thương mại phát triển nhất cả nước?
- 2 Học sinh trả lời
+ Vì sao TP Hồ Chí Minh và Hà Nội lại là trung tâm công nghiệp , thương mại phát triển nhất cả nước?
-GV nhận xét , cho điểm 
-1HS trả lời 
2. Bài mới: 
*Giới thiệu bài mới: Nêu yêu cầu của tiết học 
- Học sinh nghe ® ghi tựa bài 
* Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí giới hạn của VN
- Nêu đặc điểm, hình dạng của phần đất liền của nước ta.
-HS làm việc cá nhân
-Kể tên các đảo,quần đảo lớn các dãy múi chính và các con sông lớn của nước ta.
-Vài HS trả lời , lớp bổ sung
- Treo bản đồ tự nhiên nước ta , mời HS lên chỉ phần đất liền các đảo,quần đảo lớn các dãy múi chính và các con sông lớn của nước ta.
-Vài HS lên bảng chỉ trên bàn đồ.
Ÿ Giáo viên và lớp nhận xét 
* Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Việt Nam. 
Bước 1:Hoạt động nhóm 4
-GV nêu yêu cầu của bài tập trong SGK
-Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào bảng học nhóm. 
Bước 2:Hoạt động lớp 
-Mời các nhóm trình baỳ kết quả 
Bước 3: Kết luận 
- GV nhận xét chốt ý điền lại từng đặc điểm như:
Ÿ Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. 
Ÿ Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới sông dày đặc nhưng ít sông lớn. 
Ÿ Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất pheralít và đất phù sa. 
Ÿ Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với sự đa dạng phong phú của thực vật và động vật. 
-Đại diện vài nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung. 
-HS nghe và nhắc lại 
-Từ những đặc điểm về khí nước ta có những thuận lợi , khó khăn gì trong sản xuất , đời sống
- HS khá , giỏi nêu 
3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhắc lại kiến thức về đặc điểm tự nhiên Việt Nam 
-HS về ôn bài ,Chuẩn bị: kiểm tra HKI 
-HS nghe 
-HS nghe và thực hiện 
- Nhận xét tiết học 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc