Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.

- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 17 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uần 17 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
Ngu Công xã Trịnh Tường
I- Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chông đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
- Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn
GDMT: GV liên hệ: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dong nước thiên nhên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy cúng đi bệnh viện.
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài: Cho HS đọc đoạn 1:
+Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về thôn?
GV rút ý 1: Ông Lìn đào mương dẫn nước từ rừng về.
- Cho HS đọc đoạn 2:
+Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thé nào? 
GV rút ý 2: Tập quán canh tác và cuộc sống của người dân ở thôn Phìn Ngan thay đổi.
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ nguồn nước?
+Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
*Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc lại bài và học bài.
- Học sinh đọc bài
Học sinh ghi bài 
- Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất hoang trồng lúa.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
-Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ 
-Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước ; không làm nương nên không còn hịên tượng
-Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây Thảo quả.
-Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu
+)Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn nước.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Toán
Tiết 81: Luyện tập chung
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? 
- Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài ghi bài 
b-Luyện tập:
Bài tập 1 (79): Tính
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (79): Tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét củng cố về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
Bài tập 3 (79):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số và cách tìm một số % của một số.
-Mời 1 HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.( Không yêu cầu học sinh yếu làm)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. 
- Chữa bài. 
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Học sinh ghi bài 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 - Cho HS làm vào bảng con. 
*Kết quả:
 a) 5,16; b) 0,08; c) 2,6
Bài giải:
a. (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2
 = 50,6 : 2,3 + 43,8
 = 22 + 43,68
 = 65,68
b. 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) – 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 – 0,1725
 = 1,7 – 0,1725
 = 1,5275
Bài giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
 15875 –15625 = 250 (người)
 Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 1,6%
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
 15875 1,6 : 100 = 254 (người) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: a) 1,6% ; b) 16129 người
*Kết quả:
 Khoanh vào c.
Lịch sử
Ôn tập học kì I
I-Mục tiêu: Ôn củng cố giúp HS nhớ lại:
- Những mốc thời gian tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945.
- Nội dung cơ bản của bản Tuyên ngôn Độc lập.
- ý nghĩa lịch sử của các sự kiện lịch sử tiêu biểu như: việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Cách mạng tháng Tám năm 1945
II- Đồ dùng dạy học: 
 Thông tin về các anh hùng trong Đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
III- Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
Không kiểm tra
2-Bài mới:
2.1-Giới thệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
2.2-Ôn tập:
-Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta khi nào?
-Ngày, tháng năm nào Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
-Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào?
Nêu ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
-Nêu ngày, tháng, năm khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội? 
Nêu ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
-Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập vào ngày nào?
-Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập là gì?
-Tìm hiểu thông tin về các anh hùng trong đại hội Chiến sĩ Thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc? 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc học sinh về ôn tập để giờ sau kiểm tra.
 - Học sinh ghi bài 
- Ngày 1 – 9 – 1858
- Ngày 5 – 6 – 1911
- Ngày 3 – 2 – 1930
 -Từ đây CM VN có Đảng lãnh đạo từng bước đi đến thắng lợi cuối cùng. 
- Ngày 19 – 8 – 1945
- Phá bỏ hai tầng xiềng xích nô lệ, lật nhào chế độ phong kiến. Mở ra một kỉ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
 - Ngày 2 – 9 – 1945
- Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc Việt Nam.Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
- Học sinh nghe GV giới thiệu
Kĩ thuật:
Thức ăn nuôi gà
 I- Mục tiêu: Qua bài học HS phải : 
-Liệt kê được tên 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Nêu được tác dụng và sử dụng 1 số thức ăn thường dùng nuôi gà.
- Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
II- Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ 1 số loại thức ăn chủ yếu nuôi gà.
-1 số mẫu tgức ăn nuôi gà.
- Phiếu học tập và phiếu đánh giá kết quả học tập.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi bài .
2. Bài mới: 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà : 
- Động vật cần những điều kiện nào để tồn tại , sinh trưởng và phát triển? 
( Nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng )
- Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy từ đâu?
( Từ nhiều loại thức ăn khác nhau)
Tác dụng của thức ăn đối với cơ thể? ( SGK )
Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượngđể duy trì và phát triển cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà : 
- Kể tên các loại thức ăn nuôi gà ?( thóc, ngô, tấm, gạo, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, vừng, bột khoáng) 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà : 
HS đọc mục 2 SGK
Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn?
( 5 nhóm : Nhóm thức ăn cung cấp : 
+ chất bột đường.
+ chất đạm.
+ chất khoáng.
+ vi ta min.
+ thức ăn tổng hợp)
Trong các nhóm thức ăn trên thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường cần cho ăn thường xuyên và nhiều vì là thức ăn chính. Các nhóm thức ăn khác cũng phải cung cấp thường xuyên ( riêng chất khoáng chỉ cho gà ăn 1 lượng rất ít)
HS thảo luận về tác dụng và cách sử dụng các loại thức ăn nuôi gà? ( HS điền vào phiếu nhóm)
Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. HS nhóm khác nhận xét và bổ sung.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học .
- GV thu kết quả thảo luận của các nhóm sẽ trình bày trong tiết 2.
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009
Toán
Tiết 82: Luyện tập chung
I-Mục tiêu: Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
-Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích.
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân?
-Nêu cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm?
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Luyện tập:
Bài tập 1 (80): Viết các hỗn số sau thành số thập phân
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con. 
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (80): Tìm x
( Học sinh yếu chỉ làm phần a)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (80):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ hai số tỉ số phần trăm.
- Mời 1 HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
C2: Sau ngày bơm đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại là:
 100% - 35% = 65% (nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 65% - 40% = 25% (nước trong hồ)
 Đáp số: 25% nước trong hồ.
Bài tập 4 (80): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.( Không yêu cầu học sinh yếu )
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. 
- Mời 1 HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét
 3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
Học sinh nêu và thực hành tính
4= .....
 35% +69% = ;127,5% - 0,253% =
- học sinh ghi bài
*Kết quả:
 4 4,5 ; 33,8 
 22,75 ; 11,48 
*VD về lời giải:
a) x 100 = 1,643 + 7,357
 x 100 = 9
 x = 9 : 100
 x = 0,09
 b) 0,16 : x = 2 – 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1
Bài giải:
C1: Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
 35% + 40% = 75% (nước trong hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 100% - 40% = 25% (nước trong hồ)
 Đáp số: 25% nước trong hồ.
*Kết quả:
 Khoanh vào D.
Chính tả
Người mẹ của 51 đứa con
 I- Mục đích yêu cầu:
 -Nghe và viết chính xác, trình bày đúng chính tả Người mẹ của 51 đứa con.
-Làm đúng các bài tập ôn mô hình cấu tạo vần. Hiểu thế nào là những tiếng bắt vần với nhau. ... III. Hoạt động chủ yếu:
hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
- Em hãy kể việc hợp tác của mình với người khác?
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi bài tập 3.
- Việc làm của các bạn trong tình huống a là đúng.
- Việc làm của bạn trong tình huống b là chưa đúng.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống( bài tập 4 SGK ).
Cách xử lí :
 + Tổ 2 phân công cụ thể cho từng thành viên như: Chuẩn bị cây hoa, gấp hoa giấy, viết nội dung câu hỏi vào hoa, người dẫn chương trình trong quá trình làm thì hỗ trợ, giúp đỡ nhau.
+ Hà cần bàn bạc với ba má để tham gia chuẩn bị và làm những việc như đặt chuông báo thức, tự gấp quần áo của bản thân, giúp ba mẹ công việc vừa sức. 
* Hoạt động 3: Làm bài tập 5 SGK.
3. Củng cố - dặn dò:
- Vì sao ta phải hợp tác với những người xung quanh.
- Em đã hợp tác với người xung quanh như thế nào? (với ai? việc gì?)
- HS thuộc ghi nhớ, liên hệ thực tế (thực hành).
- 2 HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Từng cặp HS thảo luận nội dung bài tập 3.
- Từng cặp làm bài tập.
- HS trình bày kết quả, HS khác nhận xét.
- GV kết luận.
- Các nhóm thảo luận để xử lý tình huống theo BT 4.
- Các nhóm độc lập thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày từng nội dung.
- GV kết luận chung.
- HS tự làm BT 5 sau đó trao đổi với bạn cùng bàn.
- Một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc, các bạn khác có thể góp ý cho bạn.
- GV nhận xét về những dự định của HS.
Khoa học
Kiểm tra học kì I
I- Mục tiêu:
- Kiểm tra, đánh giá việc nắm kiến thức của HS về môn khoa học trong học kì I.
- HS có ý thức học tập, tự giác trong kiểm tra.
- Trình bày bài làm sạch đẹp, khoa học.
II- Đồ dùng: 
- GV chuẩn bị đề kiểm tra, HS chuẩn bị giấy kiểm tra.
III- Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
2- Bài mới:
GV nêu mục tiêu, yêu cầu của bài kiểm tra, giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
* Đề bài:
1. Chỉ dùng thuốc khi nào?
2. Nêu cách phòng tránh bệng sốt rét ? 
3 Xi măng được làm bằng những gì ?Nêu công dụng của xi măng ?
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009
Toán
Tiết 85: Hình tam giác
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có ba đỉnh, ba góc, ba cạnh.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
- Nhận biết đáy và chiều cao (tương ứng) của hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học
 - Các dạng hình tam giác.
- Êke
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 Dùng máy tính bỏ túi tìm:
a. 28% của 65,4 
b. Tìm một số biết 15% của nó là 37,5
2. Bài mới:
1. Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác:
 A
 B C
2. Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc):
- Tam giác có ba góc nhọn
- Tam giác có một góc tù và hai góc nhọn
3. Giới thiệu đáy và đường cao:
Cạnh đối diện với một đỉnh gọi là đáy của tam giác. Bất kỳ cạnh nào của tam giác cũng có thể là đáy của tam giác.
Tam giác có cạnh đáy trùng với một dòng kẻ ngang và chiều cao (tương ứng) trùng với một đường kẻ dọc tương ứng là AH
Ví dụ: Tam giác ABC có đáy BC và chiều cao AH
Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh (A) vuông góc với đáy tương ứng (BC) gọi là chiều cao của hình tam giác (ABC).
4. Thực hành:
Bài 1: 
Gv cho học sinh đọc tên tam giác 
Bài 2 : 
Bài 3 :( Không yêu cầu học sinh yếu làm)
a) Hình chữ nhật AEHD có 16 ô vuông; hình tam giác EHD có 8 ô vuông; hình tam giác AED có 8 ô vuông.
Vậy diện tích hình tam giác AED bằng diện tích hình tam giác DEH.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về nhà học bài
- HS làm bài GV giao ra nháp. 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS một số hình tam giác.
- Yêu cầu HS xác định các góc, đỉnh, cạnh của hình tam giác.
- GV ghi bảng, vài HS nhắc lại:
- Các đỉnh: A, B, C
- Các góc: A, B, C
- Các cạnh: AB, BC, AC
- GV giới thiệu đặc điểm của từng dạng.
- Tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn.
- GV giới thiệu đường cao tam giác.
 A
 B C
 H 
- HS tự làm, nêu miệng.
*Tam giác ABC:
- Góc: A, B, C
- Cạnh AB, AC, BC
*Tam giác DEG, KMN tương tự.
- HS thưc hiện tương tự như bài 1
*Tam giác ABC:
- Đáy AB và chiều cao CH
- HS tự làm.
- Chữa bảng : yêu cầu HS giải thích cách đếm và so sánh diện tích.
b) Hình vuông EBCH có 16 ô vuông; Hình tam giác EHC có 8 ô vuông; hình tam giác EBC có 8 ô vuông.
Vậy diện tích hình tam giác EBC bằng diện tích hình tam giác EHC.
c) Hình chữ nhật ABCD có 32 ô vuông; Hình tam giác EDC có 16 ô vuông.
Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD bằng 2 lần diện tích hình tam giác DEC.
Luyện từ và câu
Ôn tập về câu
I- Mục đích yêu cầu:
- Củng cố kiến thức về câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu cầu khiến.
- Củng cố kiến thức về các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) ; Xác định đúng các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Giấy khổ to ghi những nội dung ghi nhớ của bài.
III- Các hoạt động dạy học: 	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 (171):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
+Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
+Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì?
+Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì?
+Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì?
- GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7vào bảng nhóm.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
*Bài tập 2(171):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Các em đã biết những kiểu câu kể nào?
- GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ, mời một HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn.
- Cho HS làm bài vào vở (gạch một gạch chéogiữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ, gạch 2 gạch chéo giữa chủ ngữ với vị ngữ)
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
*Lời giải :
Kiểu câu
 Ví dụ
 Dấu hiệu
Câu hỏi
Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ?
Dùng để hỏi .. Cuối câu có dấu hỏi.
Câu kể
Cô giáo phàn nàn với mẹ của một HS.
Dùng để kể Cuối câu có dấu chấm ; dấu 2 chấm
Câu cảm
Thế thì đáng buồn quá!
Câu bộc lộ CX, Có các từ quá, đâu và dấu !
Câu khiến
Em hãy cho biết đại từ là gì.
Câu nêu yêu cầu, đề nghị. Trong câu có từ hãy.
*Lời giải:
Ai làm gì?
- Cách đây không lâu,/ lãnh đạo hội đồng TP Nót-tinh-ghêm ở nước Anh// Đã QĐ phạt tiền các công chức nói hoặc viết không đúng chuẩn.
-Ông chủ tịch hội đông TP// tuyên bố sẽ không kí bất cứ văn bản nào có lỗi ngữ pháp và chính tả.
Ai thế nào?
-Theo QĐ này, mỗi lần mắc lỗi,// công chức//sẽ bị phạt một bảng.
-Số công chức trong TP// khá đông.
Ai là gì?
Đây// là một biện pháp mạnh nhằm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh.
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I- Mục đích, yêu cầu:
 1. Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo yêu cầu đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
 2. Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi thầy (cô) yêu cầu chữa trong bài viết của mình, tự viết lại một đoạn (hoặc cả bài cho hay hơn).
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ viết 4 đề bài của tiết kiểm tra tuần 16, một số lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý trong bài làm của HS, cần chữa chung trước lớp.
III - Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
Gv kiểm tra vở, chấm điểm đơn xin được học môn tự chọn của 1-2 HS.
2.Bài mới
a-Giới thiệu bài:
+ Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học, ghi tên bài lên bảng.
b GV nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp.
*. Nhận xét về kết quả bài làm
- Nhắc lại các đề bài.
- Nhận xét chung về bài làm của lớp.
+ Những ưu điểm chính.
+ Những thiếu sót hạn chế.
b.Thông báo điểm số cụ thể
c.Hướng dẫn HS chữa bài
*. Chữa lỗi chung.
*. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi có trong bài.
- HS tự đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi.
c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay.
GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý sáng tạo của hs trong lớp ( hoặc ngoài lớp sưu tầm được).
3. Củng cố, dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
+VN: Viết lại bài văn cho hay hơn.
+ 2 HS đọc .
 + GV và cả lớp nhận xét.
+ HS đọc bảng phụ
+ GV nhận xét.
+ 1 HS sửa lỗi trên bảng phụ. HS khác chữa vào nháp.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét bài chữa.
+ HS khác nhận xét. GV nhận xét.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
- GV đọc. (hoặc HS đọc)
- HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn : đoạn văn tả ngnoại hình, tính tình hoặc hoạt động của nhân vật, đoạn mở bài hoặc kết bài.
- GV nhận xét.
Hoạt động tập thể
Sơ kết tháng 
I- mục tiêu :
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tháng.
 - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tháng tới.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập, tinh thần xây dựng lớp.
II- Các hoạt động:
1. Tổ chức : Hát
2. Nội dung :
 Giáo viên nhận xét, đánh giá chung- Sơ kết các hoạt động trong tháng của lớp
*Nề nếp:- Đã ổn định ổn định nề nếp 
 - Duy trì tốt các hoạt động tập thể, giờ truy bài.
*Học tập:- Duy trì nề nếp học tập trong giờ học và giờ truy bài .
 - Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ.
 - Một số em có ý thức trong học tập, một số em ý thức học tập chưa cao 
 - Phân công các bạn có học lực khá giúp đỡ bạn học yếu
*Lao động, vệ sinh:
 - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp.Chăm sóc bồn hoa.
c. Phương hướng trong tháng tới :
*Nề nếp:
 -Tiếp tục duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp.
 - Phát huy vai trò của mỗi cá nhân trong phong trào tự quản.
*Học tập: 
- Tích cực, chăm chỉ trong học tập, phát huy phong trào “đôi bạn cùng tiến”, giúp nhau trong học tập.
 - Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao kỉ niệm ngày lễ lớn .
* Các hoạt động khác:
- Thực hiện tốt an toàn giao thông
 -Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường
3- Củng cố – Dặn dò: -Thực hiện tốt kế hoạch đề ra

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 17.doc