Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 48)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 48)

MỤC TIấU

- Kể được từng đoạn và toàn bộ cõu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đỳng và đầy đủ nội dung cõu chuyện.

- Biết trao đổi về ý nghĩa của cõu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 21 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 48)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Ngày soạn: 31 – 12 – 2010
Ngày dạy:
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Chào cờ
Kể chuyện
Tiết 19: CHIếC ĐồNG Hồ
I. Mục tiêu
- Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện
* GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1.
- GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
- HS nghe và quan sát tranh minh hoạ.
* Hướng dẫn HS kể chuyện
* Kể chuyện theo cặp
- 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ kể chuyện trước.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
- Mỗi HS kể chuyện 1- 2 đoạn của chuyện theo cặp.
- HS kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
* Thi kể trước lớp
- Yêu cầu HS kể chuyện trước lớp và tóm tắt nội dung trong tranh.
- HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn chuyện trước lớp theo tranh.
- 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung câu chuyện.
- GV và HS nhận xét và bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Tập đọc
Tiết 37: NGƯờI CÔNG DÂN Số MộT
I. mục tiêu
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1, 2 và câu hỏi 3 (không cần giải thích lí do).
* HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (câu hỏi 4).
II. Đồ dùng dạy học
- ảnh chụp Bến Nhà Rồng.
- Bảng phụ ghi rõ đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS chia đoạn:
+ Phần 1: Từ đầu  vậy anh vào Sài Gòn làm gì?
+ Phần 2: Tiếp theo ... không định xin việc làm ở Sài Gòn nữa.
+ Phần 3: Gồm 2 đoạn còn lại.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu. 
b. Tìm hiểu bài
? Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
? Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
? Câu chuyện giữa anh Lê và anh Thành nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
? Vở kịch muốn nói điều gì?
c. Đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xé, cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nghe.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn (2- 3 lượt).
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS nghe. 
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
- Các câu nói của anh Thành trong trích đoạn này đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến vấn đề cứu nước, cứu dân. Những câu nói thể hiện trực tiếp sự lo lắng của anh Thành về dân, về nước là: 
+ Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau. Nhưng... anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
+ Vì anh với tôi... chúng ta là công dân nước Việt...
- Anh Lê gặp anh Thành để báo tin cho đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến việc đó.
+ Anh Thành thường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê. (Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn làm gì? – Anh Thành đáp: Anh học trường Sa- xơ- lu Lô- ba... thì... ờ... anh là người nước nào? – Anh Lê hỏi: Nhưng tôi chưa hiểu vì sao anh thay đổi ý kiến, không định xin việc làm ở Sài Gòn này nữa? – Anh Thành đáp: ...vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì...)
+ Sở dĩ câu chuyện giữa hai người nhiều lúc không ăn nhập với nhau vì mỗi người theo đuổi một ý nghĩ khác nhau. Anh Lê chỉ nghĩ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hằng ngày. Anh Thành nghĩ đễn việc cứu nước, cứu dân.
- Bài cho thấy tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nghe.
- HS nghe.
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011
Luyện từ và câu
Tiết 37: CÂU GHéP
I. Mục tiêu
- Nắm được sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế trong câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3).
* HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở mục I để hướng dẫn HS nhận xét.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiểu câu kể đã học.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Phần nhận xét
- GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung các bài tập trong SGK.
- GV cho HS đọc thầm đoạn văn của Đoàn Giỏi và thực hiện các yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn, xác định chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu.
- Cho HS làm bài và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS làm bài và trình bày kết quả bài làm.
+ Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con Khỉ / cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. 
 CN VN
+ Hễ con chó /đi chậm/, con khỉ/ cấu hai tai chó giật giật.
 CN VN CN VN
+ Con chó /chạy sải thì khỉ / gò lưng như người phi ngựa.
 CN VN CN VN
+ Chó/ chạy thong thả, khỉ / buông thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
 CN VN CN VN
- GV yêu cầu HS xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu đơn và câu ghép.
+ Câu đơn là câu có một vế câu (C-V): Câu 1 là câu đơn. 
+ Câu 2, 3, 4 là câu ghép.
? Có thể tách các cụm C - V trong các câu trên ra thành các câu đơn được không?
+ Không thể tách vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.
c. Phần ghi nhớ
HS đọc ghi nhớ.
- HS lấy ví dụ.
- GV nhận xét, kết luận.
d. Luyện tập
* Bài tập 1: 
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày kết quả bài làm.
- HS và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
STT
Vế 1
Vế 2
Câu1
Trời/ xanh thẳm,
C V
biển/ cũng thẳm xanh, như dâng cao lên,chắc nịch.
 C V
Câu2
Trời/ rải mây trắng nhạt,
 C V
biển/ mơ màng dịu hơi sương.
 C V
Câu3
Trời/ âm u mây mưa,
 C V
biển/ xám xịt nặng nề.
 C V
Câu4
Trời/ ầm ầm dông gió,
 C V
biển /đục ngầu giận dữ...
 C V
Câu5
Biển/ nhiều khi rất đẹp,
 C V
ai/ cũng thấy như thế.
C V
* Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm bài và trình bày kết quả.
* Ví dụ:
+ Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy lộc.
+ Mặt trời mọc, sương tan dần.
- GV nhận xét, kết luận.
- 1 HS đọc lại ghi nhớ.
3. Củng cố, dặn dò
? Thế nào là câu ghép?
- GV hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Lịch sử
Tiết 19: Chiến thắng lịch sử điện biên phủ
I. Mục tiêu
- Tường thuật sơ lược chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7 – 5 – 1954, Bộ chỉ huy của tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh Điện Biên Phủ).
- Lược đồ phóng to (để thuật lại chiến dịch Điện Biên Phủ)
- Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ (ảnh, truyện kể).
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
? Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam?
- GV nhận xét, kết luận.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ và âm mưu của giặc Pháp
- Yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu khái niệm tập đoạn cứ điểm, pháo đài.
+ Tập đoạn cứ điểm là nhiều cứ điểm hợp thành một hệ thống phồng thủ kiên cố.
+ Pháo đài là công trình quân sự kiên cố, vững chắc để phòng thủ.
+ Theo em, vì sao Pháp lại xây dựng Điện Biên phủ thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
* Hoạt động 2: Chiến dịch Điện Biên Phủ
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
? Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân và dân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào?
+ Muốn kết thúc kháng chiến quân và dân ta bắt buộc phải tiêu diệt được tập đoàn cứ điểm của địch ở Điện Biên Phủ. Ta chuẩn bị chiến dịch với tinh thần cao nhất. 
? Để tiêu diệt được tập đoàn cứ điểm này chúng ta cần sức người, sức của như thế nào?
+ Nửa triệu chiến sĩ từ các mặt trận hành quân về Điện Biên Phủ.
+ Hàng vạn tấn vũ khí được vận chuyển vào mặt trận.
+ Gần ba vạn người từ các địa phương tham gia vào vận chuyển vũ khí, lương thực, thực phẩm, quần áo, thuốc men, ... lên Điện Biên Phủ.
? Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại một trong các đợt tấn công đó?
- Trong chiến dịch Điện Biên Phủ ta mở ba đợt tấn công:
+ Đợt 1: Mở vào ngày 13/3/1954, tân công vào phía bắc của Điện Biên Phủ ở Him Lam, Độc Lập, Bản Kéo. Sau 5 ngày chiến đấu, địch bị tiêu diệt.
+ Đợt 2: Vào ngày 30/3/1954, ta đồng loạt tấn công vào phân khu trung tâm của địch ở Mường Thanh. Đến 26/ 4/1954 ta kiểm soát được phần lớn các cứ điểm phía đông
+ Đợt 3: Bắt đầu vào ngày 1/5/1954, ta tấn công các cứ điểm còn lại. Chiều ngày 6/5/1954, đồi A1 bị công phá.
? Vì sao ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ? Thắng lợi của Điện Biên Phủ có ý nghĩa như thế nào với lịch sử dân tộc ta?
- Ta giành chiến thắng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là vì:
+ Có con đường lãnh đạo đúng đắn của Đảng.
+ Quan dân ta có tinh thần chiến đấu bất khuất kiên cường.
+ Ta đã chuẩn bị tối đa cho chiến dịch.
+ Ta được sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.
- Chiến thắng Điện Biên Phủ đã kết  ... g com pa vẽ một hình tròn trên giấy.
- GV giới thiệu cách tạo ra một bán kính hình tròn, một đường kính của hình tròn.
c. Thực hành
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS cách vẽ: Mở com pa một khoảng cách bằng bán kính hình tròn rồi vẽ.
a) Có bán kính 3cm.
b) Đường kính 5cm.
* Bài 2: Thực hiện tương tự Bài 1.
* Bài 3 (HS khá - giỏi): 
- Yêu cầu HS làm bài, trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. 
- 2 HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
- HS nghe.
- HS quan sát.
- HS quan sát, nghe.
- HS thực hành vẽ.
- HS quan sát, nghe. 
 A 
 O • 
O 
 •
OO
 O 
 M N
 B 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hành vẽ trên giấy nháp rồi vẽ vào vở.
 A
 •
B
 •
 •
- HS làm bài, trình bày kết quả.
- HS nghe.
- HS nghe.
Chính tả
Tiết 19: nghe - viết: NHà YÊU NƯớC NGUYễN TRUNG TRựC
I. Mục tiêu
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được BT2, BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả
- GV đọc bài chính tả.
? Bài chính tả cho em biết điều gì?
+ Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khảng khái, lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”.
- GV nhắc HS chú ý cách viết các tên riêng, cách trình bày bài chính tả.
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- GV chấm 5 bài viết. GV nhận xét chung.
c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
* Bài tập 2:
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- GV nêu yêu cầu của bài tập, nhắc HS ghi nhớ: Ô 1 là chữ r, d hoặc gi ; Ô 2 là chữ o hoặc ô.
- HS đọc thầm và tự làm bài, trình bày kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai và đưa ra đáp án đúng.
Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim.
Hạt mưa mải miết trốn tìm.
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười.
Quất gom từng hạt nắng rơi.
Tháng giêng đến tự bao giờ?
Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào.
* Bài 3 (a):
- HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài theo nhóm đôi.
- Một số HS đọc bài làm.
- GV nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Địa lí
Tiết 19: Châu á
I. Mục tiêu
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
- Nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu á:
+ ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương.
+ Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu á:
+ diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới.
+ Châu á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu á.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu á trên bản đồ (lược đồ).
* HS khá, giỏi: Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu á.
II. Đồ dùng dạy học
- Quả địa cầu, Bản đồ tự nhiên châu á.
- Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu á.
III. các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu á
- Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận, nêu kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận.
? Dựa vào hình 1, cho biết tên các châu lục và đại dương mà châu á tiếp giáp?
+ Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương
+ Phía Đông giáp với Thái Bình Dương 
+ Phía Nam giáp ấn Độ Dương.
+ Phía Tây Nam giáp với châu Phi
+ Phía Tây và Tây Bắc giáp với châu Âu.
? Châu á nằm ở bán cầu bắc hay bán cầu nam, trải dài từ vùng nào đến vùng nào trên trái đất? 
+ Châu á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng cực Bắc đến quá xích đạo.
? Châu á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu nào?
+ Châu á chị ảnh hưởng của cả ba đới khí hậu: 
Hàn đới ở phía Bắc á.
+ Ôn đới ở giữa lục địa châu á.
+ Nhiệt đới ở Nam á.
* Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của Châu á
- GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để so sánh diện tích châu á với diện tích các châu lục khác?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận.
+ Diện tích châu á lớn nhất trong 6 châu lục, gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực.
+ Dân số châu á đứng thứ nhất trong tất cả các châu lục.
? Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên hình 3 các chữ a, b , c, d, e cho biết các cảnh thiên nhiên đó được chụp ở những khu vực nào của châu á?
+ Hình a: Vịnh biển Nhật Bản - Đông á.
+ Hình b: Bán hoang mạc (Ca - dắc - xtan) – Trung á.
+ Hình c: Đồng bằng (đảo Ba - li, In - đô - nê - xi - a) - Đông Nam á.
+ Hình d: Rừng Tai - ga (Liên Bang Nga) - Bắc á.
+ Hình e: Dãy núi Hi - ma- li - a (Phần thuộc Nê- pan) - Nam á.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
Khoa học
Tiết 37: Dung dịch
I. Mục tiêu
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Thế nào là hỗn hợp? 
+ Hãy nêu cách tách một chất ra khỏi hỗn hợp?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Nội dung
* Hoạt động 1: Tạo ra một dung dịch
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : Tạo một dung dịch đường hoặc muối (tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định) và ghi vào bảng.
- Các nhóm tạo một dung dịch đường hoặc muối (tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định) và ghi vào bảng sau:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch
Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch
.
.
.
.
.
.
- Yêu cầu đại diện các nhóm nêu công thức pha chế dung dịch.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
? Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
+ Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có từ hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó.
? Dung dịch là gì?
+ Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào với nhau được gọi là dung dịch.
? Kể tên một số dung dịch mà em biết?
+ HS kể tên: Xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối, 
* Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : Đọc mục hướng dẫn thực hành và thảo luận các câu hỏi.
- Các nhóm thực hành và thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
? Theo bạn, những giọt nước đọng trên đĩa có mặn như nước muối trong cốc không? Tại sao?
+ Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc. Vì chỉ có hơi nước bốc lên khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn còn lại trong cốc.
à Qua thí nghiệm trên cho ta thấy ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất.
* Kết luận 
- HS đọc phần kết luận SGK.
- GV kết luận.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Toán
Tiết 95: CHU VI HìNH TRòN
I. Mục tiêu
- Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
* Bài tập cần làm: Bài 1(a, b), Bài 2(c), Bài 3.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
- GV yêu cầu 2 HS nêu các đặc điểm của hình tròn.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn
- GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn.
- GV giới thiệu cách tính chu vi hình tròn.
+ Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như  thế nào?
- Cho HS thực hành tính chu vi hình tròn theo ví dụ trong SGK.
c. Luyện tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 3 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 3 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: 
- Yêu cầu 1 HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS nêu cách giải bài toán.
- Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 2 HS nêu các đặc điểm của hình tròn.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
+ Muốn tính chu vi hình tròn ta lấyđường kính nhân với số 3,14.
 C = d 3,14 
Hoặc: Tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bàn kính nhân với số 3,14.
 C = r 2 3,14 
- HS thực hiện.
- 1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- 3 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS chữa bài.
a, C = 0,6 3,14 =1,884 (cm)
b, C = 2,5 3,14 = 7,85 (dm)
c, C = 3,14 = 2,512 (m)
- 1 HS đọc, nêu yêu cầu của bài.
- 3 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
- HS nêu cách làm.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS chữa bài.
a, C = 2,75 2 3,14 = 17,27 (cm)
b, C = 6,5 2 3,14 = 40,82 (dm) 
c, C = 
- 1 HS đọc bài toán.
- HS nêu cách giải bài toán.
- 1 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS chữa bài.
Bài giải
 Chu vi của bánh xe đó là:
 0,75 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số: 2,355 m
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
 Ký duyệt của BGH
.
.
.
.
.
Sinh hoạt lớp
 Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
 Ưu điểm:
....
 Nhược điểm:
..
 Triển khai công việc tuần tới:
....
III- Giao lưu văn nghệ:
......

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19 B1 Lop 5.doc