Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Trường tiểu học B Minh Thuận - Nguyễn Thị Hường

Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Trường tiểu học B Minh Thuận - Nguyễn Thị Hường

Sau bài học HS có thể :

- Nêu được tên các châu lục và các đại dương.

- Dựa vào lược đồ (bản đồ) nêu được vị trí, giới hạn của châu Á.

- Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.

- Đọc được tên một số cảnh thiên nhiên châu Á và nêu được chúng thuộc vùng nào của châu Á.

 

doc 41 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 - Trường tiểu học B Minh Thuận - Nguyễn Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 03 tháng 1 năm 2011
Địa lí
CHÂU Á
I- MỤC TIÊU : 
Sau bài học HS có thể : 
- Nêu được tên các châu lục và các đại dương. 
- Dựa vào lược đồ (bản đồ) nêu được vị trí, giới hạn của châu Á. 
- Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á. 
- Đọc được tên một số cảnh thiên nhiên châu Á và nêu được chúng thuộc vùng nào của châu Á. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 	
- Quả địa cầu (hoặc Bản đồ thế giới).
- Bản đồ tự nhiên châu Á. Tranh ảnh một số cảnh thiên nhiên châu Á 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Giới thiệu bài- Ghi đề
2. Vị trí địa lý và giới hạn
*Hoạt động 1: ( Làm việc theo nhóm nhỏ)
- GV hỏi HS cả lớp : 
- HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. 
+ Hãy kể tên các châu lục, các đại dương trên thế giới mà em biết.
- GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu lục, 1 cột ghi tên các đại dương. 
- GV nêu : Chúng ta sẽ đi tìm vị trí của từng châu lục và đại dương trên quả địa cầu. 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 Lược đồ các châu lục và đại dương để tìm vị trí của các châu lục và các đại dương trên thế giới. 
- HS làm việc theo cặp.
- GV gọi HS lên bảng chỉ vị trí của các châu lục, các đại dương trên quả Địa cầu, 
- 3 HS lần lượt lên bảng chỉ theo yêu cầu. 
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lý châu Á.
- Đọc thầm các câu hỏi. 
- GV tổ chức HS làm việc theo cặp. 
- Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ, trao đổi, trả lời từng câu hỏi. 
+ Nêu yêu cầu : Hãy cùng quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi sau :
Kết quả thảo luận tốt là : 
· Chỉ vị trí của châu Á trên lược đồ và cho biết châu Á gồm những phần nào ? 
· Chỉ theo đường bao quanh châu Á. 
Nêu : Châu Á gồm hai phần là lục địa và các đảo xung quanh. 
· Các phía của châu Á tiếp giáp các châu lục và đại dương nào ? 
· Vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu : 
+ Phía bắc giáp Bắc Băng Dương.
+ Phía đông giáp Thái Bình Dương.
+ Phía nam giáp Ấn Độ Dương 
+ Phía tây và tây nam giáp với châu Âu và châu Phi. 
· Châu Á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu Nam, trải từ vùng nào đến vùng nào trên Trái đất ? 
· HS trả lời. 
· Châu Á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu nào ? 
· Châu Á chịu ảnh hưởng của cả ba đới khí hậu 
+ Hàn đới ở phía Bắc Á. 
+ Ôn đới ở giữa lục địa châu Á. 
+ Nhiệt đới ở Nam Á. 
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
 - GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lý châu Á.
Kết luận: Châu Á nằm  đại dương.
- 1 HS lên điều khiển thảo luận :
+ Mời đại diện 1 cặp trình bày.
*Hoạt động 2: ( Làm việc theo cặp)
- GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục, yêu cầu HS nêu tên và công dụng của bảng số liệu. 
- 1 HS nêu trước lớp. 
- GV nêu yêu cầu HS đọc bảng số liệu và hỏi : Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số liệu như thế nào ? 
- HS nêu theo ý hiểu của mình 
- GV giảng giải. 
- GV yêu cầu : Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh diện tích của châu Á với diện của các châu lục khác trên thế giới. 
- GV kết luận: Châu Á  thế giới.
- HS so sánh và nêu ý kiến trước lớp : Diện tích châu Á lớn nhất trong 6 châu lục. Gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực. 
*Hoạt động 3: ( Làm việc cá nhân sau đó làm việc theo nhóm)
- GV yêu cầu HS dựa vào các hình minh họa a, b, c, d e và hình 2, trang 103 SGK, mô tả vẻ đẹp một số cảnh thiên nhiên của châu Á. 
- HS tự chọn một hình và xung phong tham gia thi mô tả trước lớp.
- GV chọn 5 HS tham gia cuộc thi, mỗi HS mô tả một hình. 
GV tổng kết cuộc thi và nêu : Thiên nhiên châu Á rất đa dạng và phong phú ...
- 5 HS lần lượt mô tả, các HS khác theo dõi nhận xét và bình chọn bạn mô tả hay nhất. 
*Hoạt động 4: ( Làm việc cá nhân và cả lớp)
- GV treo lược đồ các khu vực châu Á và hỏi HS : Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những nội dung gì ? 
- HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải và nêu : Lược đồ các khu vực châu Á, lược đồ biểu diễn 
+ Địa hình của châu Á.
+ Các khu vực và giới hạn từng khu vực của Châu Á. 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện phiếu học tập sau : 
- HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 6 HS, cùng thảo luận.
- GV mời 1 nhóm HS dán phiếu của nhóm mình lên bảng, trình bày, yêu cầu các nhóm khác theo dõi.
- Một nhóm HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- GV kết luận: Châu Á  diện tích. 
KL: Thiên nhiên châu Á rất đa dạng và phong phú .
3.Củng cố, dặn dò 
- GV gọi HS nêu nhanh về vị trí, giới hạn đặc điểm tự nhiên của châu Á. 
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu về khu vực Đông Nam Á.
Châu Á
Giới hạn : phía Bắc, Đông, Nam giáp biển, phía Tây giáp châu Phi, châu Âu. 
Đặc điểm tự nhiên : 3/4 là núi và cao nguyên, có nhiều núi cao đồ sộ, có đủ các đới khí hậu. Thiên nhiên phong phú, đa dạng. 
Vị trí : Nằm ở phía bán cầu Bắc. 
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU : 
 - Hình thành được công thức tính diện tích hình thang. 
 - Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan. 
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- GV : Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK.
- HS : Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Kiểm tra bài cũ 
1. Nêu đặc điểm của hình thang.
- 2HS làm bài trên bảng. 
2- Vẽ thêm các đoạn thẳng để được hình thang.(3a)
B- Bài mới: 
1. Giới thiệu bài – Ghi đề
2. Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
 Yêu cầu HS xác định trung điểm M của cạnh BC,
HS xác định trung điểm M của cạnh BC
cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại.
A
M
C
H
C(B)
K(A)
Cắt rời hình tam giác ABM sau đó ghép lại.
- Sau khi cắt ghép ta được hình gì ? 
- Tam giác ADK.
-CH:Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích tam giác ADK.
- Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK.
GV viết bảng SABCD = SADK
CH: Nêu cách tính diện tích tam giác ADK. GV viết bảng : 
SADK = 
DK x AH 
2 
CH: Hãy so sánh chiều cao của hình thang ABCD và chiều cao của tam giác ADK.
- Bằng nhau (đều bằng AH) 
CH: Hãy so sánh độ dài đáy DK của tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy AB và CD của hình thang ABCD.
- DK = AB + CD 
SABCD = SADK 
=
DK x AH
2 
=
(DC+AB) x AH
2
(1) 
- GV viềt bảng : 
- Yêu cầu HS quan sát công thức (1) nêu cách tính diện tích hình thang.
- HS nêu. 
Nhấn mạnh : Cùng đơn vị đo.
- Yêu cầu HS đọc quy tắc tính diện tích hình thang ở SGK trang 39.
- 3 HS đọc. 
- Hình thang ABCD có độ dài đáy lớn là a, độ dài đáy bé là b, chiều cao là h. Hãy viết công thức tính diện tích hình thang.
S = 
(a + b) x h 
2 
S = 
(a + b) x h 
2 
- GV : Chú ý các số đo a, b, h cùng đơn vị đo.
S là diện tích
a, b là độ dài các cạnh đáy. 
h chiều cao 
(a, b, h cùng đơn vị đo).
3. Thực hành
* Bài 1 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
 2 HS làm trên bảng . Lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét, bổ sung (nếu sai) 
- Nhận xét các đơn vị đo của các số đo trong mỗi trường hợp.
- Các số đo cùng đơn vị đo. 
* Bài 2 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- 1 HS đọc đề, lớp theo dõi 
a) Chỉ ra các số đo của hình thang. 
b) Đây là hình thang gì ? 
a) a = 9cm ; b = 4cm ; h = 5cm 
b) Hình thang vuông 
- Nếu các số đo của hình thang vuông 
a = 7cm ; b = 3cm ; h = 4cm 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- GV nhận xét.
- 1 HS làm trên bảng. Lớp làm bài vào vở
* Bài 3 
- Yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình và điền các số đo đã cho vào hình vẽ. 
- HS đọc đề, lớp theo dõi
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở. 
- 1 HS làm trên bảng . Lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát, kiểm tra kết quả tính của HS còn yếu. 
- Yêu cầu HS nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét, đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập và chuẩn bị cho tiết học sau: Luyện tập. 
----------------------------------------
Tập đọc
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I- MỤC TIÊU : 
1- Biết đọc đúng các văn bản kịch. Cụ thể : 
- Đọc phân biệt lời các nhân vật, lời tác giả. 
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật. 
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch. 
2- Hiểu nội dung phần 1 của trích đoạn kịch : Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Ảnh chụp bến Nhà Rồng (nếu có). 
- Bảng phụ. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Mở bài: Giới thiệu khái quát nội dung và chương trình phân môn tập đọc của học kì II.
- HS lắng nghe.
2. Dạy học bài mới
2.1. Giới thiệu bài – Ghi đề
- HS lắng nghe.
2.2. Hướng dẫn đọc diễn cảm và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc
* HS đọc cả bài một lượt 
- 1 HS đọc phần Nhân vật Cảnh trí. 
- 1 HS đọc. 
- GV đọc trích đoạn vở kịch: 
- 2 HS đọc bài theo hình thức phân vai. 
+ Giọng anh Thành : châm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng, thể hiện sự suy nghĩ, trăn trở về vận nước. 
+ Giọng anh Lê : hồ hởi, nhiệt tình, thể tính cách của một người có tinh thần yêu nước. 
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ : Sao lại thôi ? Vào Sài Gòn làm gì ? Sao lại không ? Không bao giờ ! ...
* HS đọc đoạn nối tiếp. 
- GV chia đoạn : 3 đoạn 
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
+ Đ1 : Từ đầu đến vào Sài Gòn làm gì ? 
+ Đ2 : Tiếp theo đến ở Sài Gòn này nữa. 
+ Đ3 : Phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 
- HS đọc nối tiếp (2 lần) 
- Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Phắc tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú Lăng Sa (GV viết trên bảng lớp)
- HS đọc từ ngữ khó. 
* Hướng dẫn HS đọc nối tiếp lần 2 
- Cho HS đọc đoạn 1 
- 1 HS đọc đoạn 1. 
- Gọi HS đọc đoạn 2
- 1 HS đọc chú giải đầu. 
- Gọi HS đọc đoạn 3 
- 3 HS giải nghĩa 6 từ tiếp theo (dựa 
- 1 HS đọc 3 dòng chú giải cuối 
vào SGK)
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- HS đọc theo cặp. 
- GV đọc mẫu toàn bài. 
- 2HS đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 
- HS đọc thầm giới thiệu nhân vật + cảnh trí và trả lời câu hỏi. 
 - Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Anh có giúp được không ?
- Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở SG anh đã tìm được việc cho anh Thành.
* Đoạn 2 : 
Các câu nói đó là : 
- Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước ? 
+ Chúng ta là đồng bào ... Cùng máu đỏ da vàng với nhau ....
+ Vì anh vớ ... nhắc lại nộidung ghi nhớ (không nhìn SGK)
- 3 HS nhắc lại. 
4- Luyện tập 
* Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1 
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. 
- GV giao việc.
+ Mỗi em đọc 3 đoạn a, b, c 
+ Tìm câu ghép trong mỗi đoạn. 
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả 
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lớp nhận xét. 
* Bài 2 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. 
- GV giao việc : 2 việc 
+ Mỗi em viết một đoạn văn tả ngoại hình của một bạn trong lớp, trong đó ít nhất có một câu ghép. 
+ Cách nối các câu ghép. 
- Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to cho 3 HS.
- 3 HS làm bài vào giấy.
- HS còn lại làm vào giấy nháp. 
- Cho HS trình bày kết quả. 
- 3 HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng lớp. 
- GV nhận xét và khen những HS viết đoạn văn hay, có câu ghép và nêu được đúng cách nối các vế câu ghép. 
- Lớp nhận xét.
- Một số HS đọc đoạn văn mình viết. 
5- Củng cố, dặn dò :
GV : Em hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- 3 HS nhắc lại.
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. 
--------------------------------------
Toán
CHU VI HÌNH TRÒN
I- MỤC TIÊU : 
Giúp HS : 
- Hình thành được quy tắc, công thức tính chu vi hình tròn. 
- Vận dụng để tính chu vi hình tròn theo số đo cho trước. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Bảng phụ vẽ một hình tròn. 
- Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1.Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 1 HS vẽ bán kính và một đường kính trong hình tròn trên bảng phụ, so sánh độ dài đường kính và bán kính. 
- HS thực hiện vẽ. Trả lời. 
- Lớp làm vở nháp. 
Hỏi : Nêu các bước khi vẽ hình tròn với kích thước cho sẵn ? 
Hỏi : Đâu là đường tròn ? 
- HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn. 
2.Dạy bài mới
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Giới thiệu công thức và quy tắc tính chu vi hình tròn. 
a) Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan. 
- GV : Lấy mảnh bìa hình tròn có bán kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-li-mét ra. 
- HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt lên bàn theo yêu cầu của GV. 
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS, tạo ra nhóm học tập. 
- Yêu cầu các em thảo luận nhóm, tìm cách xác định độ dài đường tròn nhờ thước chia mi-li-mét và xăng-ti-mét. 
- Các cách có thể :
+ Cách 1 : HS lấy dây quấn quanh hình tròn, sau đó duỗi thẳng dây lên thước, đo đọc kết quả 12,56cm.
+ Cách 2 : HS đặt thước lên bàn. 
- GV giới thiệu 
- Độ dài đường tròn bán kính 2cm bằng độ dài đoạn thẳng AB
Hỏi : Chu vi của hình tròn bán kính 2cm đã chuẩn bị bằng bao nhiêu ? 
- Chu vi của hình tròn bán kính 2cm khoảng 12,5 đến 12,6cm.
2.3. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn 
- HS nghe, theo dõi. 
Đường kính x 3,14 = Chu vi 
- Gọi HS nhắc lại.
- HS nhắc lại : Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14
- GV chính xác hóa công thức và ghi bảng : 
C = d x 3,14
c là chu vi hình tròn
d là đường kính của hình tròn 
- HS ghi vào vở công thức : 
C = d x 3,14
c là chu vi hình tròn
d là đường kính của hình tròn 
Hỏi : Đường kính bằng mấy lần bán kính ? Vậy có thể viết công thức dưới dạng khác như thế nào ? 
d = r x 2 vậy ta có :
C = r x 2 x 3,14
C là chu vi
r là bán kính hình tròn
- Yêu cầu phát biểu quy tắc ?
- HS nêu thành quy tắc. 
 Ví dụ minh họa : Tính chu vi hình tròn có bán kính là 3cm, 4cm ?
- 2 HS làm bảng, HS làm bài vở nháp. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn. 
- Nhận xét chung.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu vi khi biết đường kính hoặc bán kính. 
- Lưu ý HS đọc kỹ đề để vận dụng đúng công thức. 
C = d x 3,14
C = r x 2 x 3,14
2.4. Rèn kỹ năng tính chu vi hình tròn 
* Bài 1 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS làm vào vở ; 3 HS lên làm bảng phụ.
- Tính chu vi hình tròn có đường kính d 
- GV chữa bài :
+ Gọi 1 HS đọc bài của mình; HS dưới lớp nhận xét.
+ GV nhẫn xét, xác nhận kết quả. 
+ Yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra chéo, chữa bài. 
a)d = 0,6m 
C = 0,6 x 3,14 = 1,884 m2
 b) d = 2,5 dm 
C = 2,5 x 3.14 = 7,85 m2
Hỏi : Đã áp dụng công thức và quy tắc tính chu vi nào trong bài tập này 
C = d x 3,14 và nhắc lại quy tắc. 
* Bài 2 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- Hỏi : Bài tập này có điểm gì khác với bài 1 ?
- yêu cầu HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bảng phụ.
- Tính chu vi hình tròn có bán kính r.
- Bài 1 cho biết đường kính, bài 2 cho biết bán kính. 
+ GV gọi HS đọc bài mình; HS dưới lớp nhận xét. 
+ GV nhận xét, xác nhận.
+ Yêu cầu HS trao đổi vở để kiểm tra chéo (chữa bài) 
Hỏi : Đã áp dụng công thức và quy tắc nào trong bài tập này ?
 C = r x 2 x 3,14, phát biểu quy tắc. 
*Bài 3 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở; 1 HS lên bảng viết tóm tắt và trình bày bài giải.
- HS đọc
- HS làm bài 
- Gọi HS nhận xét.
- HS nhận xét. 
- GV nhận xét, kết luận
3. Củng cố, dặn dò 
 Yêu cầu HS về nhà xem lại công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính và bán kính.
------------------------------------------
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Dựng đoạn kết bài)
I- MỤC TIÊU : 
- Củng cố kiến thức về dựng đoạn kết bài. 
- Viết được đoạn kết bài cho bài văn tả người theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng. 
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Bảng phụ ghi sẵn hai kiểu kết bài. 
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét + cho điểm. 
- 2 HS lần lược đọc đoạn văn đã viết trong tiết Tập làm văn trước. 
B- Bài mới 
1- Giới thiệu bài 
Ở lớp 4, các em đã học về hai kiểu kết bài : kết bài mở rộng và không mở rộng. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục được luyện tập về hai kiểu kết bài này qua những bài tập cụ thể.
- HS lắng nghe. 
2- Luyện tập 
Bài 1 
- Cho HS đọc yêu cầu cuẻa BT1 + đọc 2 đoạn a, b 
- GV giao việc : 
+ Đọc 2 đoạn văn a, b 
+ Chỉ rõ sự khác nhau giữa hai cách kết bài.
- Cho HS làm việc cá nhân.
- HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. 
- Một số HS phát biểu.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. 
- Lớp nhận xét 
+ Đoạn kết bài a là kết bài không mở rộng.
+ Đoạn kết bài b là kết bài theo kiểu mở rộng. 
Bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. 
+ Chọn 1 trong 4 đề tập làm văn đã cho ở tập làm văn trước. 
+ Viết kết bài cho đề bài đã chọn theo hai kiểu : mở rộng và không mở rộng. 
- Cho HS làm bài. GV phát bút dạ và giấy cho 2 HS làm bài. 
- 2 HS làm bài vào giấy.
- HS còn lại làm vào giấy nháp hoặc vở bài tập. 
- Cho HS trình bày kết quả. 
- 2 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp. 
- Lớp nhận xét.
- Một số HS đọc bài viết của mình
- GV nhận xét và khen những HS làm bài tốt. 
3- Củng cố, dặn dò 
H : Em hãy nhắc lại hai kiểu kết bài trong bài văn tả người.
- 2 HS nhắc lại.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà viết lại. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tuần 20. 
------------------------------------------
Đạo đức
EM YÊU QUÊ HƯƠNG
I- MỤC TIÊU : 
 Học xong bài này, HS biết : 
 - Mọi người cần phải yêu quê hương. 
 - Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Tranh ảnh về quê hương nơi HS đang sống. 
- Giấy Rôki, giấy xanh - đỏ - vàng.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Kiểm tra bài cũ : 
1. Thế nào là làm việc hợp tác ? 
2.Làm việc hợp tác mang lại ích lợi gì cho ta ? 
- 2 HS trả lời. 
B- Dạy bài mới : 
1- Giới thiệu bài - Ghi đề 
2- Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN CÂY ĐA LÀNG EM
- Yêu cầu HS đọc truyện trước lớp. 
- 1 HS đọc truyện - Cả lớp theo dõi. 
+Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa ? 
+ Vì cây đa là biểu tượng của quê hương ... cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người. 
+ Hà gắn bó với cây đa như thế nào ? 
+ Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn đến chơi dưới gốc đa.
+ Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì ? 
+ Để chữa cho cây sau trận lụt. 
+ Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương ? 
+ Bạn rất yêu quý quê hương. 
+ Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào ?
+ Đối với quê hương chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương (3-4 HS trả lời
- GV đọc cho HS nghe 4 câu thơ trong phần ghi nhớ ở SGK.
- HS lắng nghe. 
Hoạt động 2: GIỚI THIỆU VỀ QUÊ HƯƠNG EM
- Yêu cầu HS nghĩ về nơi mình sinh ra và lớn lên sau đó viết ra những điều khiến em luôn nhớ về nơi đó. 
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ và viết ra giấy những điều khiến mình luôn ghi nhớ về quê hương. 
- GV yêu cầu HS trình bày trước lớp theo ý sau: Quê hương em ở đâu? Quê hương em có điều gì khiến em luôn nhớ về ? 
- HS trả lời trước lớp. 
- GV lắng nghe HS và giúp đỡ HS diễn đạt trôi chảy. 
- HS cùng lắng nghe, sửa chữa.
- GV kết luận :+ GV cho HS xem 1 vài bức tranh ảnh giới thiệu về địa phương (quê hương của đa số HS)
+ HS lắng nghe, quan sát. 
+ GV chốt ý.
+ HS lắng nghe. 
Hoạt động 3: CÁC HÀNH ĐỘNG THỂ HIỆN TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : Hãy kể ra những hành động thể hiện tình yêu với quê hương của em. (BT4)
- HS thảo luận trả lời câu hỏi của GV vào giấy. 
- GV phát cho các nhóm giấy rôki, bút dạ để HS viết câu trả lời (5 phút) 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. 
- Các nhóm dán kết quả lên bảng, đại diện mỗi nhóm trình bày ngắn gọn kết quả trước lớp.
- GV cùng HS đánh dấu vào những ý trả lời đúng. 
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại toàn bộ các hành động thể hiện tình yêu quê hương. 
- 1 HS căn cứ vào câu trả lời đã đánh dấu đúng, nhắc lại. 
- GV chốt ý.
- HS lắng nghe. 
Hoạt động 4: THẢO LUẬN, XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
- Yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm. Thảo luận để xử lý các tình huống trong bài tập số 3 trang 30 SGK.
- HS làm việc theo nhóm, bàn bạc và xử lý tình huống của bài tập số 3 trong SGK.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
GV nêu nhận xét, tổng kết cách xử lý của mỗi tình huống. 
- Đại diện một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. 
- GV chốt ý.
- HS lắng nghe. 
3. Củng cố, dặn dò : 
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà sưu tầm các bài thơ, tranh, ảnh hoặc viết, vẽ về quê hương em.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
BGH Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19 cuc chuan.doc