Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Vũ Đức Thân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Vũ Đức Thân

Mục tiêu:

- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tie số, biết chuyển một phân số thành phân số thập phân

- BT4

 *Thích hợp, dưới mỗi vạch, tia số,.

II/ Chuẩn bị:

III/ Hoạt động dạy - học:

 

doc 25 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 820Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 - Vũ Đức Thân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2.
 Ngày soạn: 22/ 8/ 2010.
 Ngày giảng: T2/ 23/ 8/ 2010.
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Toán
Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tie số, biết chuyển một phân số thành phân số thập phân
- BT4
	*Thích hợp, dưới mỗi vạch, tia số,...
II/ Chuẩn bị:
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra:
3´
+ Kiểm tra sự hoàn thành bài tập vào vở của hs.
- Tổ trưởng báo cáo.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2´
2. HD luyện tập.
32´
 Bài 1:
 Bài 2:
 Bài 3:
 Bài 4:
 Bài 5:
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
+ Vẽ bảng tia số, y/c hs tự làm bài.
+ Nhận xét, chữa bài. Gọi hs đọc các phân số thập phân trên tia số.
*Thích hợp, dưới mỗi vạch, tia số.
? Bài tập y/c chúng ta làm gì ? ( y/c viết các phân số đã cho thành phân số thập phân ).
+ Y/c hs tự làm bài.
+ Nhận xét chữa bài, ghi điểm.
 = = ; = = ;
= = .
+ Tiến hành tương tự bài 2.
Bài giải: = = ;
 = = ; = = .
+ Gọi hs đọc y/c bài tập. Nêu cách làm.
+ Y/c hs làm bài tập, nhận xét, sửa chữa.
Bài giải:
 ; > .
+ Gọi hs đọc đề bài toán.
+ Đàm thoại; HD làm bài; Y/c hs làm bài và chữa.
Bài giải: Số hs giỏi Toán là:
30 x = 9 ( hs ).
 Số hs giỏi Tiếng Việt là: 
30 x = 6 ( hs ).
Đáp số: 9 học sinh; 6 hs sinh.
- Lắnh nghe, x. định nhiệm vụ tiết học.
- 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, đọc bài.
*HS tự đọc.
- Trả lời, nhận xét. 
- 3 hs làm bảng, lớp làm vở, nhận xét bài bạn.
- 3 hs thực hiện, lớp làm vở, nhận xét.
- Đọc y/c, nêu cách làm.
- 2 hs Thực hiệnểtên bảng, lớp làm vở.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn.
C. Củng cố - 
 Dặn dò.
3´
+ Nhắc lại nội dung bài.
+ Nhận xét giờ học.Liên hệ, giáo dục hs.
+ HD ôn bài cũ, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3: Tập đọc.
Nghìn năm văn hiến.
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê
- Hiểu ND: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (TL được các câu hỏi trong SGK)
	* Thiên Quang, muỗm, tiến sĩ, tuổi, tấm bia,...
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Tranh mimh hoạ ( sgk ); Bảng phụ ghi đoạn thư cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra.
3´
+ Gọi hs đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi về ND bài.
 Nhận xét, ghi điểm.
- 3 hs thực hiện yêu cầu.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2´
2. HD luyện đọc & THB.
a, Luyện đọc:
10´
b, Tìm hiểu bài:
12´
C, Đọc diễn cảm & HTL:
10´
+ Cho hs quan sát tranh, đàm thoại:
? Tranh vẽ cảnh ở đâu? Em biết gì về di tích lich sử này?
+ Giới thiệu, ghi tên bài. 
+ Gọi 1 hs đọc bài.
+ Yêu cầu hs chia đoạn.( 5 đoạn)
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
+ Gọi 1 số hs đọc từ khó.
*Thiên Quang, muỗm, tiến sĩ, tuổi, tấm bia
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2( kết hợp giải nghĩa từ.
+ Gọi 1 hs đọc toàn bài.
+ Đọc mẫu bài.
+ Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 ( sgk - 16 ).
- C1: Ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 TK, tính từ khoa thi 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã t/c được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
(+) ý1: VN có truyền thống khoa cử lâu đời.
+ Y/c hs đọc lướt bảng thống kê và trả lời câu hỏi 2( sgk - 16 ).
- C2: - Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất: 104 khoa.
 - Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất: 1780 tiến sĩ.
+ Củng cố, giảng ND câu hỏi.
? Câu 3 ( sgk - 16 ). Từ xa xưa, nhân dân VN đã coi trọng đạo học.
(+) ý 2: Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN.
+ Gọi hs đọc nối tiếp đoạn, HD đọc diễn cảm ở từng đoạn.
+ Treo bảng phụ , HD đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu hs đọc diễn cảm theo cặp đôi.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.
 Nhận xét, ghi điểm.
- Quan sát, trả lời.
- Nghe.
- 1 hs đọc.
- 5 hs đọc.
- Từ 3 đến 5 hs đọc.
*HS tự đọc
- 5 hs đọc, 1 số hs giải nghĩa từ, n.x.
- 1 em đọc.
-theo dõi sgk
- 1 hs đọc.
- Theo dõi.
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Rút ý chính.
- Lớp đọc thầm.
- Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Nối tiếp nhau nêu câu trả lời.
- Rút ý chính.
-HS đọc trong cặp.
- 3 hs thi đọc.
- Từ 1 đến 2 hs đọc.
hs nhận xét.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
3´
+ Nhắc lại bài, y/c hs rút ra nội dung chính của bài.Gv ghi bảng.
+ Nhận xét giờ học.Liên hệ giáo dục hs; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Rút ND chính, 2 hs đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4: Lịch sử.
Nguyễn Trường Tộ 
mong muốn canh tân đất nước.
I/ Mục tiêu:
- Nắm được một vài dề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giầu mạnh
	+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước, thông thương với thế giới thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về rừng, bỉên, đất đai, khoáng sản...
	+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc..
	- Biết những lí do khiến cho đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện
II/ chuẩn bị:
	GV: - Chân dung Nguyễn Trường Tộ.
	 - Phiếu học tập.
	HS: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.
III/ Các hoạt động dạy - học: 
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A.KTBC: 
3´
? Nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua?
? Cho biết tình cảm của nhân dân ta đối với Trương Định? 
- 2 hs trả lời.
- Nhận xét, bổ xung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2´
2. Nội dung bài:
 HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.
7´
 HĐ2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp.
12´
 HĐ3: Những đề nghị canh tân đất nước của N.T.Tộ.
6´
+ Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng.
+ Y/c hs làm việc theo nhóm dựa vào các thông tin mà hs sưu tầm được về năm sinh, năm mất, quê quán, cuộc đời đi đâu, tìm hiểu gì?...
+ Gọi đại diện báo cáo kết quả làm việc.
+ Nhận xét, kết luận: N.T.Tộ ( 1830 - 1871);Xuất thân trong một gi đình công giáo ở làng Bùi Chu, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Năm 1960 ông sang pháp, quan sát sự giàu có, văn minh, giàu sang của nước Pháp. Ông suy nghĩ phải thực hiện canh tân đất nước thì nước ta mới thoát khỏi đói nghèo và trở thành nước mạnh được.
+ Y/c hs hoạt động theo cặp, thảo luận trả lời câu hỏi:
? Tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta? ( Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp; Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu ).
? Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó n.t.nào? ( Đất nước không đủ sức để tự lập, tự cường ).
? Tình hình đất nước ta lúc đó đã đặt ra y/c gì?( Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lực, tự cường ).
+ Y/c hs làm việc với SGK và trả lời câu hỏi:
? N.T.Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước?
( . Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước; Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển k.tế; Xây dựng quân đội hùng mạnh; Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng).
? Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ n.t.n với đề nghịvì sao?
( Triều đình không cần thực hiện các đề nghị của N.T.Tộ. Vua Tự Đức bảo thủ cho rằng những p2 cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi).
- Nghe.
- Thảo luận nhóm 4, tìm hiểu về N.T.Tộ.
- Đại diện một số nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Lắng nghe.
- Đọc sgk, thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi.
- Các cặp khác nhận xét, bổ xung.
- Trả lời, nhận xét, bổ xung.
- Đọc sgk, tìm hiểu thông tin.
- Một số hs trả lời câu hỏi.
- HS khác nghe nhận xét, bổ xung.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
5´
+ Củng cố nội dung, rút bài học.
+ Liên hệ g.dục; Nhận xét giờ học.HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe, ghi nhớ.
Tiết 5: Đạo đức.
Em là học sinh lớp 5 (tiết 2).
I/ Mục tiêu:
 	Củng cố hành vi đạo đức đã học ở tiết 1 cho hs. Hoàn thành việc lập kế 
hoạch phấn đấu trong năm học.
Rèn luyện kĩ năng đặt mục tiêu của mình là phải học tập chăm chỉ, không 
ngừng rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
 Có kĩ năng tự nhận thức những mặt mạnh và những mặt yếu cần khắc phục của mình.
 	HS cảm thấy vui và tự hào vì mình đã là hs lớp 5. Yêu quý và tự hào về trường lớp mình.
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Một vài tấm gương hs lớp 5 gương mẫu.
	- HS: Tranh vẽ theo chủ đề trường, lớp.
 Tìm hiểu về một vài tấm gương hs gương mẫu.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A. KTBC:
4´
+ Y/c hs nêu ghi nhớ của bài.
 Nhận xét, ghi điểm.
- 2 hs nêu, hs khác nhận xét.
B. Thực hành:
 HĐ1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu.
+ M.tiêu: Rèn luyện cho hs kĩ năng đặt mục tiêu. Động viên hs có ý thức vươn lên về mọi mặt
10´
 HĐ2: Kể chuyện về các tấm gương hs lớp 5 gương mẫu.
+ M.tiêu: Hs biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt.
10´
*HĐ3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ
+ M.tiêu: GD hs t/y và trách nhiệm đối với trường lớp.
8´
- Cách tiến hành:
+ Y/c hs nối tiếp nhau đọc bảng kế hoạch trong năm học ( đã được chuẩn bị ở nhà ).
+ Sau mỗi hs đọc, cho hs khác chất vấn và nhận xét bảng kế hoạch của bạn.
- K.luận: Để xứng đáng là hs lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
- Cách tiến hành:
+ Tổ chức cho hs kể về các tấm gương hs lớp 5 gương mẫu ( trong lớp, trong trường hoặc sưu tầm qua báo, đài ).
+ Cho hs thảo luận cả lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó.
+ Giới thiệu thêm một số tấm gương gương mẫu.
- K.luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bề để mau tiến bộ.
- Cách tiến hành:
+ Y/c hs giới thiệu tranh vẽ của mình với các bạn trong lớp.
+ Tổ chức hát, múa, đọc thơ về chủ đề trường em.
+ Nhận xét và kết luận.
- nối tiếp đọc bảng kế hoạch đã lập.
- Chất vấn, nhận xét bài bạn.
- Nghe.
- Lần lượt kể các tấm gương mà các em biết.
- Trao đổi, thảo luận.
- Nghe.
- Nghe.
- Lần lượt giới thiệu tranh.
- Một số hs thể hiện trước lớp.
- Nghe.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
3´
+ Nhắc lại ND bài; Liên hệ g.dục hs.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
 Ngày soạn: 23/ 8/ 2010.
 Ngày giảng: T3/ 24/ 8/ 2010.
 Tiết 1: Toán.
Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số.
I/ Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, hai phân số cùng mẫu số
- BT2c; BT4
	*Muốn, giữ nguyên mẫu số, ...
II/ Chuẩn bị:
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A.KTBC:
3´
+ Y/c hs chữa bảng bài luyện tập thêm tiết trước.
 Nhận xét, chữa bài.
- 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét.
B. DạY BàI MÍI.
1. GIÍI THIệU BàI: 2´
2. HD ôN TậP PHéP CẫN ...  sung.
3. Củng cố - 
 Dặn dò:
5´
+ Củng cố ND.
+ Liên hệ g.dục; Nhận xét giờ học HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Nghe, ghi nhớ.
 Ngày soạn: 25/ 8/ 2010.
 Ngày giảng: T5/ 26/ 8/ 2010..
 Tiết 1: Toán.
Hỗn số.
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần thập phân
- BT2b,c; BT3
	* Hỗn số, phần nguyên,...
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ vẽ các hình vẽ như sgk.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A.KTBC:
5´
+ Y/c hs chữa bảng bài luyện tập thêm tiết trước.
 Nhận xét, chữa bài.
- 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài: 2´
2. Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
15´
3. Luyện tập: 15´
 Bài 1.
 Bài 2.
- Trực tiếp, ghi đầu bài lên bảng.
+ Treo bảng phụ vẽ hình, nêu vấn đề, gợi ý giúp hs viết được hỗn số.
+ Nhận xét cách viết của hs, đưa ra cách viết đúng.
- Có 2 cái bánh và cái bánh ta viết gọn thành 2 cái bánh.
+ Giới thiệu cách viết, cách đọc, phần nguyên, phần thập phân.
*Hỗn số, phần nguyên.
? Em có nhận xét gì về phân số và 1. ( Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị ).
+ Treo lần lượt tranh vẽ các hình như bài tập; Y/c hs tự viết hỗn số và đọc.
- Đáp số: 
a. 2: Hai và một phần tư.
b. 2: Hai và bốn phần năm.
c. 3: Ba và hai phần ba.
+ Vẽ bảng 2 tia số như sgk; y/c cả lớp làm bài.
+ Nhận xét, chữa bài; gọi hs đọc các phân số và hỗn số trên tia số.
- Lắng nghe.
- Thảo luận cặp đôi để tìm cách viết.
- Theo dõi.
- Nghe, nhận biết, 1 vài hs đọc.
*HS tự đọc.
- Trả lời: < 1.
- 1 hs thực hiện bảng, lớp làm nháp.
- Nhận xét.
- Theo dõi, chữa bài. 
- 2 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài. Một số hs đọc.
C. Củng cố - 
 Dặn dò.
3´
+ Nhắc lại nội dung bài.3
+ Liên hệ g.dục; Nhận xét giờ học.HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 2: Khoa học.
Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
I/ Mục tiêu:
	- Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ
II/ Chuẩn bị:
	- GV: Hình minh hoạ ( sgk ).
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG.
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A.KTBC:
5´
+ Nêu một số đặc điểm giống nhau giữa nam và nữ.
 Nhận xét, ghi điểm.
- Trả lời, nhận xét, bổ xung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
3´
2. Nội dung bài:
* HĐ1: Thảo luận.
+ M.tiêu: Hs Phân biệt được một số từ khoa học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
12´
* HĐ2: 
+ M.tiêu: Hình thành cho hs hiểu được sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
12´
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
+ Nêu câu hỏi hướng dẫn hs trả lời.
? Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? 
a) Tạo ra trứng.
b) Tạo ra tinh trùng.
+ Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
a) tạo ra trứng.
b) Tạo ra tinh trùng.
+ Nhận xét, bổ sung.
* Cơ thể người được hình thành từ sự kết hợp giữa tế bào trứng của mẹ và tinh trùng của bố được gọi là sự thụ tinh.
* Trứng đã được thụ tinh được gọi là hợp tử.
* Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai sau khoảng 9 tháng em bé sẽ được sinh ra.
+ Yêu cầu hoạt động nhóm 2.
+ Yêu cầu hs quan sát hình 1a; b; c đọc chú thích tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào?
+ Nhận xét, bổ xung.
* Hình 1:
a) các tinh trùng gặ trứng.
b) Tinh trùng chui được vào trứng.
c) Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau tạo ra hợp tử.
+ Yêu cầu hs quan sát hình 2 ; 3; 4; 5
? Hình nào cho biết thai nhi đã được 5 tuần?
+ yêu cầu hs thảo luận nhóm.
+ Gọi đại diện nhóm báo cáo.
+ Nhận xét, bổ sung.
* H2: Thai khoảng 9 tháng.
H3: Thai được 8 tuần.
H4: Thai được 3 tháng.
H5: Thai được 5 tuần.
- Nghe.
- Hoạt động nhóm 2, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Lắng nghe.
- Hoạt động nhóm 2.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- Quan sát, trả lời câu hỏi.
3. Củng cố -
 Dặn dò:
3´
+ Củng cố nội dung; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 3: Tập làm văn.
Luyện tập tả cảnh.
I/ Mục tiêu: 
Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1).
Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết đượcc một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
II/ Chuẩn bị
	- GV: Giấy khổ to, bút dạ.
	- HS: Chuẩn bị dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
A. KTBC:
3´
+ Gọi hs đọc dàn ý bài văn tả một buổi chiều trong ngày.
 Nhận xét, ghi điểm.
- 2 hs đọc, lớp nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài. 2´
2. HD làm bài tập.
15´
- Thuyết trình, ghi tên bài.
- Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung của bài tập.
+ Y/c hs làm việc theo cặp: gạch chân dưới những hình ảnh em thích; giải thích?
+ Gọi đại diện các cặp trả lời, nhận xét, kết luận.
+ H.ảnh: Những thân cây cây nến.
 - Từ trong biển tràm thơm ngát.
 - Bóng tối như, thứ bụi xốp.
- Bài 2: Gọi hs đọc y/c của bài tập.
+ Y/c hs giới thiệu cảnh mình định tả.
VD: Em tả cảnh buổi sáng ở khu phố nhà em.
- Em tả cảnh buổi chiều ở quê em.
+ Y/c hs tự làm bài: 3 hs làm bài vào giấy khổ to.
+ Gọi 3 hs sán bảng bài làm, hs dưới lớp đọc bài làm.
 Nhận xét, ghi điểm.
- Nghe.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Làm việc cặp đôi.
- Trả lời, nhận xét, bổ xung.
- Theo dõi, sửa chữa.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- 3 - 5 hs nổi tiếp giới thiệu.
- Làm bài cá nhân, 3 hs làm phiếu to.
- Một số hs đọc bài làm, nhận xét.
C. Củng cố - 
 Dặn dò:
3
+ Nhắc lại ND bài; Liên hệ g.dục.
+ Nhận xét giờ học.HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Lằng nghe, ghi nhớ.
Tiết 4: Thể dục
Tiét 5: Âm nhạc
 Ngày soạn: 26/ 8/ 2010.
 Ngày giảng: T6/ 27/ 8/ 2010
Tiết 1: Mỹ thuật
Tiết 2: Toán.
Hỗn số ( tiếp).
I/ Mục tiêu:
- Biết chuyển hỗn số thành phân số và vận dụng vao phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.
	*Viết gọn, viết hỗn số, chuyển,...
II/ Chuẩn bị:
	- Hình vuông như SGK.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A.Kiểm tra:
3´
+ Kt hs nêu khái niệm về hỗn số.
 Nhận xét, đánh giá.
- Trình bày
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài. 2´
2. Nội dung bài:
a, Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
15´
b, Luyện tập: 17´
 Bài 1:
 Bài 2:
 * Bài 3: 
+ Giới thiệu bài, ghi tên bài.
+ Gắn hình vuông 2 hình và 1 hình chia 8 phần gạch chéo 5 phần.
+ Gọi hs viết hỗn số biểu diễn số hình vuông và số phần hình vuông bị lấy đi.
+ Ghi bảng: 2.
+ Gọi hs đọc.
+ Hướng dẫn hs cách chuyển thành phân số.
Viết gọn: 
+ Yêu cầu hs tự nêu cách chuyển hõn số thành phân số.
+ Củng cố, nêu kết luận.
*Viết gọn, viết hỗn số, chuyển.
+ Gọi hs đọc yêu cầu.
+ HD chuyển hỗn số thành phân số.
+ Yêu cầu hs tự làm bài, trình bày.
+ Nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 
+ Gọi 2 hs đọc yêu cầu bài.
+ HD làm bài vào vở.
+ Nhận xét, bổ xung, ghi điểm.
a) 
b) 
c) 
+ Gọi 2 hs đọc đề bài.
+ HD mẫu.
+ Gọi 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Nghe.
- Quan sát.
- Trình bày.
- Nghe.
- Đọc
- Nghe.
- Nêu cách làm.
*HS tự đọc.
- Thực hiện.
- Làm bài.
- Đọc nối tiếp.
- Nghe, làm bài vào vở.
- 2 hs đọc đề bài
- 2 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở.
3. Củng cố dặn dò:
3´
NX giờ học
-Dặn hs về nhà làm bài trong VBT
Tiết 3: Tập làm văn.
Luyện tập làm báo cáo thống kê .
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức; nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
Thống kê số học sinh trong lớp (theo mẫu)
II/ Chuẩn bị:
	- Ghi sẵn bài 2.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
a.Kiểm tra:
5´
+ KT sự chuẩn bị bài của hs.
 Nhận xét, đánh giá.
- Thực hiện.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2´
2. HD hs làm bài tập: 30´
 Bài 1:
 Bài 2:
+ Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài.
+ Gọi hs đọc y/c và ND của bài tập.
+ Y/c hs thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Gọi hs trình bày nối tiếp theo các câu hỏi; Nhận xét, bổ xung, kết luận.
a, Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi ở nước ta: 185 số tiến sĩ: 2896.
* Số khoa thi, số tiến sỹ, trạng nguyên của từng triều đại như SGK.
* Số bia và số tiến sỹ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay: Số bia: 82, số tiến sỹ có tên khắc trên bia: 1306.
b, các số liệu thống kê được trình bày dưới hai hình thức.
* Nêu số liệu( số khoa thi,số tiến sỹ từ năm 1075 đến 1919 số bia và số tiến sỹ được khắc tên còn lại đến ngày nay).
* Trình bày bảng số liệu ( so sánh số khoa thi, số tiến sỹ, trạng nguyên của các triều đại)
c, Tác dụng của số liệu thống kê giúp người đọc dễ tiếp nhận các thông tin, dễ so sánh tăng sức thuyết phục.
+ Gọi hs đọc y/c của bài tập.
+ HD, gợi ý làm bài.
+ Y/c hs làm phiếu cá nhân.
+ Nhận xét, bổ sung.
Tổ
Số hs
hs nữ
hs nam
Hs giỏi, tt
T1
T2
T3
TS hs
+ Yêu cầu hs nêu tác dụng của thống kê.`
- Lắng nghe.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Thảo luận.
- 1 hs đọc, lớp đọc thầm.
- Nghe.
- Làm phiếu.
3. Củng cố -
 Dặn dò:
3´
+Nhắc lại nội dung bài; Liên hệ g.dục.
+ Nhận xét giờ học.HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
- Lắng nhe, ghi nhớ.
Tiết 4: Kể chuyện.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I/ Mục tiêu:
	 - Chọn được một chuyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý
	- Hiểu ND chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
	- Tìm được truyện ngoài SGK kể lại được một cách tự nhiên, sinh động.
II/ Đồ dùng:
	- Một số truyện về danh nhân, anh hùng.
	- Tranh ảnh minh hoạ.
III/ Hoạt động dạy - học:
ND và TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
A.Kiểm tra bài cũ:
5´
+ Gọi 2 hs kể nối tiếp chuyện Lý Tự Trọng.
+ Nhận xét, ghi điểm.
- Kể chuyện.
B. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2´
2. Nội dung bài:
a, Hướng dẫn kể chuyện.
11´
b, Kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
11´
+ Giới thiệu bài, ghi tên bài.
+ GV hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của bài.
+ Ghi đầu bài, gạch dưới nhứng từ cần chú ý.
+ Đã nghe, đã đọc,anh hùng, danh nhân.
+ Gọi hs đọc tên câu truyện định kể.
+ Gọi 3 - 4 hs đọc gợi ý trong SHS, gv giảng.
+ Tổ chức cho hs thi kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện và đặt câu hỏi trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Y/c hs nhận xét, tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu chuyện nhất.
- Nghe.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- Nghe.
- 3 -4 hs trình bày.
- Kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố -
 Dặn dò:
5´
+ Củng cố bài.
+ Nhận xét, kết luận; Liên hệ g.dục.
+ HD ôn bài, chuẩn bị bài sau.
+ Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2.doc