Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Hà Tiến Sơn - Trường tiểu học B Yên Đồng

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Hà Tiến Sơn - Trường tiểu học B Yên Đồng

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện: Thái sư, câu đương, hiệu, quân hiệu

+ Hiểu ý nghĩa của truyện: ca ngợi Thái sư Trần Thủ Đô – một người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 

doc 30 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 - Hà Tiến Sơn - Trường tiểu học B Yên Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 20
	Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC
Thái sư Trần Thủ Độ
I.MỤC TIÊU:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện: Thái sư, câu đương, hiệu, quân hiệu
+ Hiểu ý nghĩa của truyện: ca ngợi Thái sư Trần Thủ Đô – một người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 5'
2. Bài mới.
GTB1'
HĐ1:Luyện đọc
 10'
HĐ2: THB 9'
HĐ3: Đọc diễn cảm 7'
3.Củng cố , dặn dò 2'
- Kiểm tra 2 nhóm đọc phân vai trích đoạn kịch( phần 2)
 Anh Lê, anh Thành đều là những người yêu nước nhưng họ khác nhau như thế nào?
 +Người công dân số 1 là ai? Tại sao lại gọi như vậy?
 Nhận xét , ghi điểm cho HS.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- GV chia đoạn:
- Tổ chức cho HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc những từ dễ đọc sai.
- Cho HS đọc trong nhóm
- Cho HS đọc toàn bài
- Gọi HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét- khen HS đọc tốt.
- Đoạn 1:Cho HS đọc thành tiếng+ đọc thầm.
- Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
- Theo em, cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì?
-Chốt:Cách xử sự này của ông có ý răn đe
Đoạn 2:
- Cho HS đọc thầm
- Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
-Chốt lại ý đoạn 2:
Đoạn 3:
- Cho HS đọc thầm.
- Khi biết có viên quan tâu với vua rằng minh chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
- Đọc lại bài 1 lượt:
- Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
-GV HD HS đọc diễn cảm.
-GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn3 lên bảng và hướng dẫn đọc..
- Phân nhóm 4 cho HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
- Nhận xét khen nhóm đọc hay.
- Em nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe.
- Mỗi nhóm HS đọc phân vai
+Nhóm 1 đọc trả lời câu hỏi.
- Nhóm 2 đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhắc tên bài học.
- Lắng nghe
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- Nối tiếp đọc đoạn
-Luyện đọc từ ngữ khó.
- Luyện đọc trong nhóm.
- 1 HS đọc
- 1 HS đọc chú giải
- HS thi đọc phân vai.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người ấy phải chặt một ngón chân
- HS trả lời.
-Lớp đọc thầm bài.
- Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu
- Lớp đọc thầm
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng:Quả có chuyện như vậy.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Ông là người cư xử nghiêm minh , không vì tình riêng, nghiêm klhắc với bản thân
- Nghe.
- HS đọc phân vai.
- 2-3 Nhóm thi đọc phân vai.
- Lớp nhận xét
- 2-3 HS nhắc lại
Toán: Tiết 96: 
Luyện tập.
I Mục tiêu: Giúp HS.
-Củng cố về kĩ năng tính chu vi hình tròn.
-Vận dụng công thức tính chu vi hình tròn để giải quyết tình huống thực hiện đơn giản.
II Đồ dùng dạy học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB
Luyện tập – thực hành.
Bài 1:b,c
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:kk
Bài 5:kk
3.Củng cố dặn dò.
-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
-Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính r ta làm thế nào?
-Cần lưu ý điều gì với trường hợp r là hỗn số?
-Chốt bài:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy viết công thức tính chu vi hình tròn khi biết đường kính.
-Khi biết chu vi có thể tìm được bán kính (đường kính)không? bằng cách nào?
Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi xe đạp đi được một quãng đường tương ứng với độ dài nào?
-Sửa bài và nhận xét.
-Hãy nêu cách tính nhẩm với 10, 100, . Tính được kết quả như thế nào để nhanh.
-Liên hệ thực tiễn:
Bài toán hỏi gì?
-Chu vi hình H gồm những phần nào?
-Chấm và chữa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc đề bài.
3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Lấy bán kính nhân hai và nhân với 3,14.
-Cần đổi hỗn số ra số thập phân và tính bình thừơng.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nêu:
C = d x 3,14
d = C : 3,14
r = C : (2x 3,14)
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nêu:
Nêu:
-Được một quãng đường bằng độ dài của đường tròn hay chu vi của bánh xe.
-2HS lên bảng giải, lớp giải bài vào vở.
Đáp số:
a) 2,041m
b)20,41m
c)204,1m
-Nhận xét bài làm trên bảng và sửa bài.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhân nhẩm, tính được kết quả (b) bằng cách dùng kết quả câu (a) rồi dời dấy phẩy đi một (hoặc hai chữ số) về bên phải.
-Nghe.
-1HS đọc đề bài toán.
-Tính chu vi của hình H.
-Lấy nửa chu vi hình tròn cộng với đường kính của hình tròn.
Nửa chu vi của hình tròn là
(6 x 3,14) : 2 = 9,24 cm
Chu vi của hình H là
9,24 + 6 = 15,24 (cm)
-Nhận xét chữa bài trên bảng.
KHOA HỌC	
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:	- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học.
	- Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học.
2. Kĩ năng: 	- Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. C ác k ĩ n ăng đ ược sử dụng trong bài.
	-Quan sát và trả lời theo nhóm nhỏ. 	-Trò chơi
III. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 78 81 SGK
	 - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
 - Học sinh : - SGK. 
IV. Các hoạt động:
TG_ ND
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 1’
2. Bài cũ: 4’
3. Giới thiệu bài mới:
1’
vHoạt động 1:
Thảo luận.28’
15
v Hoạt động 2:
Trò chơi “Chứng minh vai trò của ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hoá học”.
v Hoạt động 3: 
Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Sự biến đổi hoá học (tiết 1).
Giáo viên nhận xét.
“Sự biến đổi hoá học”.(Tiết 2)
Thế nào là sự biến đổi hoá học ?
Nếu ví dụ.
Cho HS làm việc theo nhóm.
Không đến gần các hố vôi đang tôi, vì nó toả nhiệt, có thể gây bỏng, rất nguy hiểm.
- gv hướng dẫn
- KL:Sự biến đổi từ chất này sang chất khác gọi là sự biến đổi hoá học, xảy ra dưới tác dụng của nhiệt, ánh sáng nhiệt độ bình thường.
-YC đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
Xem lại bài + Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Năng lượng.
Nhận xét tiết học .
Hát 
-1 số hs lên bảng
Học sinh tự đặt câu hỏi?
Học sinh khác trả lời.
Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học (lí học)? Tại sao bạn kết luận như vậy?
Đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi.
Các nhóm khác bổ sung.
Cả lớp nhận xét 
Nhóm trưởng điều khiển chơi 2 trò chơi.
Các nhóm giới thiệu các bức thư và bức ảnh của mình.
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
CHÍNH TẢ(NGHE VIẾT)
CÁNH CAM LẠC MẸ
Phân biệt âm đầu r/d/gi, âm chính o, ô
I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:
- Nghe viết đúng chính tả bài thơ: Cánh cam lạc mẹ.
- Viết đúng các tiếng chứa âm đầu r/d/gi, âm chính o/ ô.
II.ĐỒ DUNG DẠY HỌC.
 - Vở bài tập tiếng việt 5
- Bút dạ, 5 tờ phiếu đã phô tô bài tập cần làm
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND, TL
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ 3'
2. Bài mới:
GTB 1'
Hđ1: Viết chính tả 20- 22'
HĐ2: Làm bài tập chính tả.9'
3. Củng cố, dặn dò. 2'
- Gọi HS lên bảng viết tiêng có chứa r/d/gi hoặc chứa o, ô
- Nhận xét , ghi điểm cho HS.
- Dẫn dắt ghi tên bài học.
- Đọc bài chính tả một lượt.
- Bài chính tả cho em biết điều gì?
- Nhắc nhở HS cách trình bày
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Chấm 5-7 bài.
- Nhận xét chung.
Câu a: Cho HS đọc yêu cầu câu a.
- Giao việc.
- Cho các em đọc truyện
- Cho HS làm việc, GV phát phiếu đã chuẩn bị sẵn.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét chốt lại kết quả
Câu b : cho HS làm tương tự như câu a
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ viết chính tả những tiếng có r/d/gi hoặc o/ô
- 3 HS lên bảng viết các từ cô giáo đọc.
- Nhận xét.
- Nhắc laị tên bài học
- Lắng nghe.
- Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè.
- Chú ý viết cho đúng.
- HS viết chính tả vào vở.
- Tự rà soát lỗi
- Đổi vở cho nhau, sửa lỗi.
- Nhận việc
- Một số HS làm bài vào phiếu.
- Những HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng.
- Lớp nhận xét
- HS tự làm như bài a.
- Nghe.
Toán:Tiết 97:
 Diện tích hình tròn.
I Mục tiêu:
-Giúp HS hình thành được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận dụng để tính diện tích hình tròn.
II Đồ dùng dạy học.
-Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng.
-Gv chuẩn bị hình tròn và bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình tròn.
-Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB
HĐ 1: Hình thành công thức tính diện tích hình tròn.
HĐ 2: Luyện tập.Bài 1:a,b
Bài 2:a,b
Bài 3:
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng thực hiện.
-Nêu công thức tính diện tích hình bình hành?
-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đặt vấn đề.
a) Tổ chức hoạt động trên đồ dùng trực quan.
-Yêu cầu HS lấy đồ dùng trực quan.
-Gọi HS nêu cách gấp.
-Mở các nếp gấp và yêu cầu HS kẻ các đường thẳng theo nếp gấp.
-Treo hình tròn đã được cắt và dán ghép lại như hình vẽ.
b) Hình thành công thức.
-Gọi HS nhận xét hình mới được tạo thành.
-So sánh diện tích hình tròn với diện tích hình mới được tạo thành?
-Yêu cầu HS làm vào vở và nhác lại cách tính.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nhận xét chữa bài ghi điểm.
-Cần lưu ý điều gì khi bán kính là một phân số hay hỗn số?
-Yêu cầu bài 2 có khác gì so với yêu cầu của bài 1?
-Muốn tính diện tích hình tròn khi biết đường kính ta làm thế nào?
-Nhận xét chữa bài.
-Liên hệ thực tế: Về nhà tính diện tích bàn ăn hình tròn?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-Viết công thức tính chu vi hình tròn.
-Nêu:
-Nhắc lại tên bài học.
-HS lấy hình tròn bán kính 5cm, rồi gấp chia thành 16 phần bằng nhau.
(Thảo luận cặp đôi thực hiện)
-Hình bình hành ABCD.
-Diện tích hai hình bằng nhau.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở nháp.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng phụ.
Đáp số: a) 78,5 cm2 
 b) 0,5024 dm2 
 c) 1,1304m2 
-Đổi phân số ra số thập phân rồi mới tính.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài 1 cho biết bán kính, bài 2 cho biết đường kính.
-3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Đáp số:
a) 113,04 cm2 
b) 40,6944dm2 
c) 0,5024 m2 
-Xác định bán kính rồi dùng công thức để tính.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm bà ... đèn và còi.
 - 	Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
TG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định lớp
2. Bài cũ: 4’
3.GTB:1’
4.Bài mới
28’
15’
10’
3’
5. Tổng kết - dặn dò: 
1’
Sự biến đổi hoá học
® Giáo viên nhận xét.
 “Năng lượng”
v	Hoạt động 1: Thí nghiệm
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Giáo viên chốt.
Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do là cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.
Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng.
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng?
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học.
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Năng lượng mặt trời”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo luận.
Hiện tượng quan sát được?
Vật bị biến đổi như thế nào?
Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
Đại diện các nhóm báo cáo.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh tự đọc mục Bạn có biết trang 75 SGK.
Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ hoạt động của con người, của các động vật khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Người nông dân cày, cấyThức ăn
Các bạn học sinh đá bóng, học bàiThức ăn
Chim săn mồiThức ăn
Máy bơm nướcĐiện
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
IMục tiêu:
-Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
-Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép.
Biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai nếu có.
-Một số tờ giấy khổ to đã phô tô các bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài.
3Nhận xét.
HĐ1: HDHS làm bài 1.
HĐ2: HDHS làm bài 2.
HĐ3: HDHS làm bài 3.
4 Ghi nhớ.
5 Luyện tạp.
HĐ1: HDHS làm bài 1.
HĐ2: HDHS làm bài 2.
6 Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
-GV giao việc.
-Đọc lại đoạn văn.
-Tìm các câu ghép trong đoạn văn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. GV dán 3 băng giấy tờ giấy đã ghi sẵn 3 câu ghép có trong đoạn văn.
Câu 1: Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình thì cửa phòng lại mở, một người nữa tiến vào.
Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
Câu 3.Lê –nin không tiện từ chối, đồng chí cảm ơn I-va-nôp và ngồi ghế cắt tóc.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc:
-Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm được ở bài 1.
-Xác định các vế câu ghép trong mỗi câu trên.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Câu 1: Có 3 vế. cụ thể.
Trong hiệu cắt tóc, anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình/thì cửa phòng lại mở/ mọt người nữa tiến vào.
Câu 2: Có 2 vế cụ thể.
Tuy đồng hí không muốn làm mật trật tự/ những tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
Câu 3: Có 2 vế câu cụ thể.
Lê-nin không tiện từ chối, đồng chí cảm ơn I-va-nôp và ngồi vào ghế cắt tóc.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 3.
-GV giao việc: Các em chỉ rõ cách nối các vế trong 3 câu trên có gì khác nhau.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
+Ở câu 1:
-Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng quan hệ từ thì.
-Vế 2 và vế 3 nối với nhau bằng dấu phẩy.
+Ở câu 2: Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng cặp quan hệ từ Tuy- Nhưng.
+Ở câu 3: Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng dấu phẩy.
-Cho HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ mà không nhìn SGK.
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn.
-GV giao việc: Có 3 việc.
-Đọc lại đoạn văn.
-Tìm câu ghép trong đoạn văn.
-Xác định các vế câu và các cặp quan hệ từ trong câu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Câu 1: Là câu ghép gồm 2 vế câu.
-Cặp quan hệ từ nêú. thì.
-GV giao việc: 3 việc.
-Đọc lại đoạn trích.
-Khôi phục lại những từ ngữ đã bị lược di.
-Giải thích vì sao tác giả lược các từ đó.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng phiếu ghi đoạn văn có từ bị lược.
-GV nhận xét và chốt laị ý đúng.
-Từ cần điền vào chỗ trống lần lượt là: Nếu , thì.
-Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, tránh lặp. Người đọc văn hiểu đủ, đúng những nội dung.
GV chốt lại kết quả đúng.
a)Từ cần điền: Còn.
b)Từ cần điền: nhưng hoặc mà.
c)Từ cần điền: Hay.
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc yêu cầu và đọc đoạn trích.
-HS làm bài cá nhân có thể dùng bút chì gạch dưới các câu ghép trong đoạn văn.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-3 HS lên làm trên bảng lớp. HS còn lại dùng bút đánh dấu các vế câu trong SGK.
-Lớp nhận xét bài 3 trên bảng lớp.
-1 Hs đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-3 HS đọc.
-3 HS nhắc lại.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài cá nhân dùng bút chì gạch trong SGK.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu của BT và đọc đoạn trích.
-1 HS lên bảng làm trên phiếu.
-Lớp làm trong vở bài tập hoặc giấy nháp.
-Lớp nhận xét kết quả.
-HS lắng nghe.
Toán:Tiết 100: 
Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
I Mục tiêu: Giúp HS:
-Làm quen với biểu đồ hình quạt.
-Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
II Đồ dùng dạy học.
-Hình vẽ 1 biểu đồ tranh hoặc biểu đồ cột ở lớp 4.
-Phóng to biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK để treo lên bảng hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB
HĐ 1: Giới thiệu về biểu đồ hìnhh quạt.
HĐ 2: Thực hành.
Bài 2:
3.Củng cố dặn dò.
-Nêu tên các biểu đồ đã học?
-Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì trong thực tiễn?
-Treo biểu đồ cột đã chuẩn bị.
-Biểu đồ gồm những phần nào, cho biết gì?
-Nhận xét chung 
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Đặt vấn đề.
Ví dụ 1: 
-Treo tranh ví dụ 1:
-Biểu đồ có dạng gì? Gồm những phần nào?
-Biểu đồ biểu thị cái gì?
-GV xác nhận:
-Số sách trong thư viện được chia làm mấy loại và là những loại nào?
-Nêu tỉ số phần trăm của từng loại?
-GV xác nhận:
-Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm?
- Nhìn vào biểu đồ, hãy nhận xét về số lượng của từng loại sách; so sánh với tổng số sách có trong thư viện.
-Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách thế nào?
KL:
Ví dụ 2:
-Gắn bảng phụ.
-Thực hiện tương tự ví dụ 1.
-Muốn tính b phần trăm của một số a ta làm thế nào?
-Biểu đồ quạt có tác dụng gì?
Bài 1:
-Em thích màu gì nhất, màu gì ít nhất?
-So sánh với kết quả dự đoán có nhận xét gì?
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV gắn bảng phụ lên bảng.
+ Có mấy loại học lực được biểu diễn trên bản đồ?
+ Mỗi loại học lực tuơng ứng với phần nào trên bản đồ?
+Có nhận xét gì về tỉ số phần trăm của số HS loại khá, giỏi, trung bình so với số HS cả lớp?
Số HS khá nhiều hơn số HS giải bằng bao nhiêu phần trăm?
-Biểu đồ hình quạt trong bài này có gì khác với những dạng biểu đồ đã học ở bài trước?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-Nêu:
-Nối tiếp nêu:
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Nêu:
-Nhắc lại tên bài học.
-Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn .
-Biểu thị số phần trăm các loại sách 
-Được chia làm 3 loại:
-Nêu:
-Hình tròn tương ứng với 100%
-Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất 
-Gấp đôi; hay tường loại sách còn lại 
-Nghe.
-Quan sát.
-Thực hiện theo sự HD của GV.
-Ta tính như sau:
a x b : 100
-Biểu diễn các số phần trăm giữa các giá trị đại lượng nào đó só với toàn thể.
-Một số HS nhắc lại.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Quan sát và trả lời.
a) Số HS thích màu xanh là
120 x 40 : 100 = 48 (HS)
b)Số HS thích màu đỏ là
120 x 50 : 100 = 30 (HS)
..
-Từ biểu đồ hình quạt về tỉ số phần trăm có thể biết được tương quan số lượng.
-1HS đọc đề bài.
-Nối tiếp đọc theo yêu cầu.
-Có 3 loại: .
-HS giỏi: phần màu trắng, 
-HS loại khá chiếm nhiều nhất, rồi đến số HS loại trung bình, số HS giỏi chiếm ít nhất.
-Nêu:
-Trên mỗi phần của hình tròn chỉ ghi tỉ số phần trăm không biểu thị số lượng cụ thể.
Tập làm văn.
Lập chương trình hoạt động.
 I. Mục tiêu:
-Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung.
-Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện tổ chức tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
II: Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài:
-Hợp tác: Ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động.
-Thể hiện sự tụt tin.
-Đảm nhận trách nhiệm.
III: Đồ dùng: -Bảng phụ
 . -Bút dạ và một số tờ giấy khổ to để HS làm bài.
IV. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
2 Giới thiệu bài.
3 Làm bài tập.
HĐ1: HD HS làm bài 1.
HĐ2: HDHS làm bài 2.
3 Củng cố dặn dò
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Cho HS đọc toàn bộ bài 1.
-GV giao việc: 3 việc.
a)Nêu mục đích của buổi liên hoan văn nghệ.
b)Nếu được những việc cần làm và sự phân công của lớp trưởng.
c)Thuật lại diễn biến của buổi liên hoan
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV đưa bảng phụ đã ghi kết quả đúng lên.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV giao việc:
Em đóng vai lớp trưởng, lập một chương trình hoạt động của lớp để chào mừng ngày nhà giáo việt nam.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to và bút dạ các nhóm hoặc phát bảng nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV Nx và bình chọn nhóm làm tốt, trình bày sạch đẹp.
H: Theo em lập chương trình hoạt động có lợi ích gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết tiếp theo.
-Nghe.
-1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lần lượt tra lời 3 yêu cầu của bài tập.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-3-4 HS phát biểu.
Nhận xét của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 20buoi 13 cot.doc