Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 32)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 32)

Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự,quyền lợi đất nước.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.

+ HS: SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 29 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1003Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 32)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 21
NGÀY
TIẾT
MÔN
BÀI
Thứ 2
17/1
41
101
21
21
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức 
Trí dũng song toàn
LT về diện tích
Nước nhà bị chia cắt.
UBND xã, phường em (t1)
Thứ 3
18/1
41
102
21
 41
 41
Khoa
Toán 
Chính tả
L.từ và câu 
Thể dục 
Năng lượng mặt trời
LT về diện tích (tt)
NV trí dũng song toàn
Mở rộng vốn từ công dân
Tung và bắt bóng ; nhảy dây, bật cao
Thứ 4
19/1
21
42
103
41
21
Kể chuyện
Tập đọc
Toán
Tập làm văn Aâm nhạc
KC chứng kiến hoặc tham gia
Tiếng rao đêm
LTC
Lập chương trình hoạt động
 Học bài : Tre ngà bên lăng Bác.
Thứ 5
20/1
21
104
21
42
42
Địa
Toán
Mĩ thuật
L.từ và câu Thể dục
Các nước láng giềng của Việt Nam
Hình hộp CN, hình lập phương 
Tập nặn tạo dáng : đề tài tự chọn
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ 
Nhảy dây, bật cao – TC trồng nụ, trồng hoa
Thứ 6
21/1
42
105
42
21
21
Khoa
Toán 
 Tập làm văn
Kĩ thuật
SHTT
 Sử dụng năng lượng chất đốt.
Sxq- Stp của hình hộp chữ nhật 
Trả bài văn tả người
Vệ sinh phòng dịch cho gà.
NS: 14/1 Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2011
ND:17/1
Tiết 41 : TẬP ĐỌC 
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng các nhân vật. 
 - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự,quyền lợi đất nước. 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
	 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
6’
15’
5’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng ”
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
 “Trí dũng song toàn ”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia đoạn bài văn để luyện đọc cho học sinh.
Đoạn 1: “Từ đầu ra lẽ”.
Đoạn 2: “Tiếp theo Liễu Thăng”.
Đoạn 3: “Tiếp theo ám hại ông “
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
Giáo viên kết hợp luyện đọc cho học sinh, phát âm 
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải, giáo viên kết hợp giảng từ cho học sinh: trí dũng song toàn , thám hoa, Giang Văn Minh, Liễu Thăng , đồng trụ 
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thảo luận.
Yêu cầu học sinh đọc thầm các đoạn văn 1 và 2 của bài rồi trả lời câu hỏi.
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ?
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn, cách đọc, nhấn giọng, ngắt giọng đoạn văn sau:
“Một người khiêng người đàn ông ra xa. // Người anh mềm nhũn. // Người ta cấp cứu cho anh. // Ai đó thảng thốt kêu. //” Ô / này” // Rồi cầm cái chân cứng ngắt của nạn nhân giơ lên // thì ra là một cái chân gỗ//.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Cho học sinh chia nhóm thảo luận tìm nội dung chính của bài.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Tiếng rao đêm ”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lắng nghe, trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh khá giỏi đọc bài.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc các từ phát âm sai.
1 học sinh đọc từ chú giải học sinh nêu thêm những từ các em chưa hiểu.
Hoạt động nhóm, lớp.
Học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2.
- đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình , từ đó dù biết đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước góp giỗ Liễu Thăng
- Vì dám lấy việc quân đội cả 3 triều đại Nam Hán , Tống , Nguyên đều thảm bại trên sông Bach Đằng để đối lại 
- Vì ông vừa mưu trí, vừa bất khuất, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh luyện đọc đoạn văn.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
Tiết 101 : TOÁN 	
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH 
I. Mục tiêu:
 - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
 - Rèn học sinh kĩ năng chia hình và tính diện tích của các hình nhanh, chính xác, khoa học.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
 * Bài tập cần làm: Bài 1.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
1’
1. Oån định lớp
5’
2. Kiểm tra bài cũ 
Gv nhận xét – cđ
Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn, biết đường kính hoặc bán kính .
29’
3. Bài mới
Gv giới thiệu bài 
Hd hs tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Giới thiệu cách tính.
Phương pháp: Quan sát, động não, thực hành. 
Giáo viên chốt:
+ Chia hình trên thành 2 HV và 1 HCN
+ Xác định kích thước : HV có cạnh 20 m ; HCN có kích thước là 70 m và 40,1 m 
+ Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất 
Hoạt động nhóm.
Học sinh đọc ví dụ ở SGK.
Nêu cách chia hình.
Chọn cách chia hình chữ nhật và hình vuông.
Tính S từng phần ® tính S của toàn bộ.
Luyện tập 
Bài 1. Hs làm việc nhóm đôi. 
A B
 3,5 m
 I C
 3,5 m 3,5 m
 6,5 m
 E D
 4,2 m
Học sinh đọc đề.( HS Thu làm được bài tập 1)
Chia hình đã cho thành 2 HCN 
Tính diện tích toàn bộ hình.
Sửa bài.
Giải
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE
Chiều dài hình cn ABCI là
3,5 + 3,5 +4,2 = 11,2 (m)
Diện tích hình cn ABCI là
3,5 x 11,2 = 39,2 (m2)
Dt hình chữ nhật EGDF là
4,2 x 6,5 = 27,3 (m2)
Dt khu đất là
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
Đs : 66,5 m2
Bài 2 : Dành cho hs khá, giỏi
Giải
Chiều dài của hình chữ nhật lớn là
50 + 30 = 80 (m)
Chiều rộng của hình chữ nhật lớn là
100,5 – 40,5 = 60 (m)
Dt hình cn lớn là
80 x 60 = 48 00 (m2)
Dt 2 hình cn nhỏ là
2 x 30 x 40,5 = 2430 (m2)
Dt khu đất là
4800 + 2430 = 7230 (m2)
 Đs : 7230 m2
4’
4. Củng cố
1’
5. Nhận xét - dặn dò
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 19 : LỊCH SỬ	
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. Mục tiêu:
 - Biết đơi nét về tình hình nước ta sau hiệp định Giơ – ne –vơ năm 1954.	
 - Chỉ giới tuyến tạm thời trên bản đồ.
 - Giáo dục học sinh ham học hỏi lịch sử nước nhà 
II. Chuẩn bị:
GV: Bản đồ Hành chính VN, tranh ảnh tư liệu 
HSø: SGK.
 Tranh ảnh sưu tầm
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Oân tập”
- GV nêu câu hỏi 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:“Nước nhà bị chia cắt”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Tình hình nước ta sau chiến thắng Điện Biên Phủ
Mục tiêu : HS nắm được tình hình nước ta sau chiến thắng ĐBP
Phương pháp: Hỏi đáp , thảo luận
+ Hãy nêu các điều khoản chính của hiệp định Giơ-ne-vơ ?
- GV nhận xét và chốt ý : Sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi, Pháp buộc phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ , đất nước ta bị chia cắt với vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời 
Hoạt động 2: Nguyện vọng chính đáng của nhân dân không được thực hiện 
Mục tiêu : Nắm được vì sao nguyện vọng của nhân dân không được thực hiện 
Phương pháp : Hỏi đáp 
+ Nêu nguyện vọng chính đáng của nhân dân ta ?
+ Nguyện vọng đó có được thực hiện hay không ? Vì sao ?
+ Aâm mưu phá hoại Hiệp định của Mỹ- Diệm như thế nào ?
- GV nhận xét + chốt : Mĩ – Diệm ra sức phá hoại Hiệp định bằng hành động dã man làm cho máu của đồng bào miền nam ngày ngày vẫn chảy. Trước tình hình đó, con đường duy nhất
của nhân dân ta là đứng lên cầm súng đánh giặc 
+ Nếu không cầm súng đánh giặc thì nhân dân và đất nước ta sẽ ra sao ?
 + Nếu ta cầm súng chống giặc thì điều gì sẽ xảy ra ?
+ Sự lựa chọn của nhân dân ta thể hiện điều gì ?
- GV nhận xét + chốt 
v Hoạt động 3 : CuÛng cố 
Mục tiêu : Khắc sâu kiến thức 
Phương pháp : Động não , hỏi đáp 
+ Hãy nêu những dẫn chứng tội ác của Mĩ- Ngụy đối với đồng bào miền Nam ?
+ Tại sao sông Bến Hải, cầu Hiền Lương là giới tuyến của nỗi đau chia cắt ?
- Thi đua nêu câu ca dao, bài hát về sông Bến Hải, cầu Hiền Lương 
- GV nhận xét , tuyên dương 
5. Tổng kết – dặn dò :
- Học bài 
- Chuẩn bị : Bến Tre đồng khởi 
- Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Nội dung chính của Hiệp định :
Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN và Đông Dương . Quy định vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời . Quân ta sẽ tập kết ra Bắc , quân Pháp rút khỏi miền Bắc , chuyển vào miền Nam. Trong vòng 2 năm, quân Pháp rút khỏi VN. Đến tháng 7/ 1956 , ta tiến hành Tổng tuyển cử, thống nhất đất nước 
Hoạt động cá nhân , lớp
- Sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp 
- Không thực hiện được vì đế quốc Mỹ ra sức phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ
- Mĩ dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam , đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống , lập ra chính phủ thân Mĩ nhằm tiêu diệt lực lượng CM
- HS nêu 
- HS nêu 
- 2 dãy thi đua
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 21 UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯỜNG EM (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu
Bước đầu biết vai trị quan trọng của Ủy ban nhân dân xã ((phường) đối với cộng đồng.
 Kể được một số cơng việc của Ủy ban nhân dân xã ((phường) đối với trẻ em trên địa phương.Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tơn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường).
Cĩ ý thức tôn trọng UBND xã (phường). 
II / Phương tiện
 Tranh ... 
Học sinh phát biểu ý kiến.
Ví dụ:
Quan hệ từ : vì, bởi vì, nhớ, nên, cho nên, cho vậy.
Cặp quan hệ từ: vì nên, bởi vì, cho nên, tại vìcho nên, nhờmà, domà.
Nhờ mưa thuận gió hoà mà vụ mùa năm nay bội thu.
Bạn Dũng trở nên hư hỏng vì bạn ấy kết bạn với lũ trẻ xấu.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm bàn.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh đọc thuộc ghi nhớ ngay tại lớp.
1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc theo nhóm, các em dùng bút chì khoanh tròn từ chỉ quan hệ hoặc cặp từ chỉ quan hệ, gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân 1 gạch, gạch dưới vế câu chỉ kết quả 2 gạch.
Đại diện nhóm làm bài trên phiếu rồi dán kết quả lên bảng, trình bày kết quả.
Ví dụ:
a) Bởi mẹ tôi nghèo. Cho nên tôi phải băm bèo thái khoai.
b) Lan vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
c) Ngày xửa, ngày xưa, có một vương quốc buồn chán kinh khủng chỉ vì cư dân ở đó không ai biết cười.
d) Lúa gạo quý vì phải đỗ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì nó rất đắt và hiếm.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
1 học sinh giỏi làm mẫu.
Ví dụ: Từ câu a “Bởi chúng thái khoai”.
® Tôi phải băm bèo thái khoai vì bác mẹ tôi rất nghèo.
Học sinh làm việc cá nhân, các em viết nhanh ra nháp câu ghép mới tạo được.
Học sinh làm trên giấy xong dán nhanh lên bảng lớp.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau nối câu ghép các em tạo được.
Ví dụ: b. Chú Hỉ bỏ học vì hoàn cảnh gia đình sa sút không đủ ăn.
c. Ngày xửa, ngày xưa có cư dân một vương quốc không ai biết cười nên vương quôc ấy buồn chán kinh khủng.
d. Vì phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được nên lúa gạo rất quý. Là thứ đắt và hiếm nên vàng rất quý.
 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài vào vở, các em dùng but chì điền vào quan hệ từ thích hợp.
Học sinh làm bài trên giấy xong rồi dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Ví dụ:
Nhờ thời tiết thuận hoà nên lúa tốt.
Do thời tiết không thuận nên lúa xấu.
Cả lớp nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài trên nháp.
Học sinh làm bài trên giấy rồi dán bài làm lên bảng và trình bày kết quả.
Ví dụ:
Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém.
Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao.
Nhờ nỗ lực nên Bích Vân có nhiều tiến bô trong học tập.
Hoạt động lớp.
Đọc lại ghi nhớ.
**********************************************************************************************NS : 19/1 Thứ sáu, ngày 21 tháng 1 năm 2011
ND: 21/1
Tiết 42 : KHOA HỌC	 
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT ( Tiết 1) 
I. Mục tiêu: 
 - Kể tên một số loại chất đốt.
 - Nêu ví về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất : sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,.. 
 - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
 - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
6’
13’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của mặt trời.
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của chất đốt.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt ( Tiết 1)
Phương pháp: Đàm thoại.
 Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 86 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng?
Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng.
Những loại nào ở rắn, lỏng, khí?
v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.
Than đá được sử dụng trong những công việc gì?
Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?
Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì?
Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?
Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào?
v Hoạt động 3: Củng cố.
GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sử dụng năng kượng của chất đốt (tiết 2)”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm , lớp.
Mỗi nhóm chủan bị một loại chất đốt.
1. Sử dụng chất đốt rắn.
(củi, tre, rơm, rạ ).
Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng trong sinh hoạt.
Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở Quảng Ninh.
Than bùn, than củi.
2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
Học sinh trả lời.
Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu.
Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
3. Sử dụng các chất đốt khí.
Khí tự nhiên , khí sinh học.
Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo đường ống dẫn vào bếp.
Các nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị để minh hoạ.
Tiết 105 : TOÁN 
DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
 - Cĩ biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
 * Bài tập cần làm: Bài 1.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Hình hộp chữ nhật, phấn màu.
+ HS: Hình hộp chữ nhật, kéo.
III. Các hoạt động:
TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
1’
1. Oån định lớp
5’
2. Kiểm tra bài cũ 
Gv nhận xét – cđ
Hs sửa bài tập.
29’
3. Bài mới
Gv giới thiệu bài 
Hd hs tìm hiểu bài
Em hiểu dtxq của hình HCN là dt của các mặt nào ?
Tìm qui tắc tính dt 4 mặt bên của hình HCN ?
Tìm cách tính dt toàn phần của hình HCN ? 
Gv chốt lại kiến thức :
Là tổng dt 4 mặt bên của hình HCN.
Sxq = 26 x 4 = 104 (cm2)
Muốn tính dt xq hình HCN ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo.
Dt toàn phần hình HCN bằng tổng dtxq và dt 2 đáy.
Stp = 104 + 40 x2 = 184 (cm2)
Sxq = chu vi đáy x chiều cao
Stp = Sxq + S 2 đáy
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1 hs làm việc cá nhân.
1 em học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài. HS Thu làm được bài tập 1.
Học sinh sửa bài.
	Đs : Sxq = 54 dm2; Stp = 94 dm2
Bài 2: Dành cho hs khá, giỏi
Giải
Dt của thùng tôn là
(6 + 4 ) x 2 x 9 = 180 (dm2)
Dt đáy thung tôn là
6 x4 = 24 (dm2)
Dt tôn cần để làm cái thùng là
180 + 24 = 204 (dm2 )
Đs : 204 dm2
Gv thu vở – chấm điểm một số bài.
Nhận xét sửa bài.
4’
4. Củng cố
Nêu quy tắc, công thức. 
Thi đua: dãy A đặt đề dãy B tính
1’
5. Nhận xét - dặn dò
Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu: 
 - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt trình bày trong bài văn tả người..
 - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý. Kiểu học của học sinh để thống kê các lỗi.
+ HS:
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
8’
20’
5’
 1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Lập chương trình hoạt động (tt).
Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm 2, 3 học sinh đọc lại bản chương trình hoạt động mà các em đã làm vào vở của tiết trước.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Tiết học hôm nay các em sẽ rút kinh nghiệm về cách viết một bài văn tả người, biết sửa lỗi mình đã mắc và viết lại một đoạn hoặc cả bài văn để làm bài tốt hơn.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Nhận xét kết quả.
Giáo viên nhận xét chung về kết quả của bài văn viết của học sinh.
Viết vào phiếu học các lỗi trong bài làm theo từng loại (lỗi bố cục, câu liên kết, chính tả ), sửa lỗi.
Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn sửa lỗi.
Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp.
Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa.
Giáo viên sửa lại cho đúng (nếu sai).
Giáo viên hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn, bài văn hay của một số học sinh trong lớp.
Yêu cầu học sinh đọc lại nhiệm vụ 2 của đề bài, mỗi em chọn viết lại một đoạn văn.
 Giáo viên chấm sửa bài của một số em.
Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc đoạn hay bài văn tiêu biểu.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Giáo viên nhận xét, biểu dương những học sinh làm bài tốt những em chữa bài tốt.
Chuẩn bị : “Oân tập văn kể chuyện”
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Hoạt động nhóm 
- Học sinh sửa bài vào nháp, một số em lên bảng sửa bài.
Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
Học sinh trao đổi thảo luận trong nhóm để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn và tự rút kinh nghiệm cho mình.
1 học sinh đọc lại yêu cầu.
Học sinh tự chọn để viết lại đoạn văn.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn viết mới (có so sánh đoạn cũ).
Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 21
 ĐÁNH GIÁ ƯU KHUYẾT ĐIỂM :
 1. Ưu điểm:
 2. Tồn tại:
II. KẾ HOẠCH TUẦN TỚI :
Khối trưởng ký duyệt tuần 21

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN CKTKNS 5 TUAN 21.doc