Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (tiết 25)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (tiết 25)

. Mục đích ,yêu cầu :

 1-Kĩ năng: HS đọc trôi chảy, diễn càm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc

 hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật: bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ.

 2-Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi những người dân chài

táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.

 3-Thái độ: Giáo dục HS kính phục những con người dũng cảm.

 

doc 33 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 2528Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (tiết 25)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Từ ngày 18/01/2010 đến ngày 22/01 năm 2010
Thứ
Tiết
MÔN
TÊN BÀI SOẠN GIẢNG
Hai
18/01
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Khoa học
Chính tả
Chào cờ
Lập làng giữ biển
Luyện tập 
Sử dụng năng lượng chất đốt
Nghe viết: Hà Nội
Tuần 22
Ba
19/01
1
2
3
4
5
Toán
Luyện từ&câu
Mĩ thuật
Kể chuyện
Thể dục
Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần HLP
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Vẽ trang trí: Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa
Ông nguyễn Đăng Khoa
Bài 43: Nhảy dây phối hợp mang vác
Tư
20/01
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Am nhạc
Tập Làm văn
Lịch sử
Cao Bằng
Luyện tập 
Ôn tập bài hát: Tre ngà bên lăng Bác
Ôn tập văn kể chuyện
Bến tre đồng khởi
Năm
21/01
1
2
3
4
5
Toán
Luyện từ&câu
Kĩ thuật
Địa lí
Đạo đức
Luyện tập chung
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Lắp xe cần cẩu
Châu Âu
UBND xã phường em (Tiết 2)
Sáu
22/01
1
2
3
4
5
Toán
Khoa học
Tập làm văn
Thể dục
Sinh Hoạt
Thể tích của một hình
Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước
Kể chuyện kiểm tra viết
Bài 44: Nhảy dây- Di chuyển- tung và bắt bóng
Sinh hoạt tuần 22
Thứ hai, ngày 18 tháng 01 năm 2010
Tiết 1: 	 TẬP ĐỌC
 LẬP LÀNG GiỮ BIỂN
I. Mục đích ,yêu cầu :
 1-Kĩ năng: HS đọc trôi chảy, diễn càm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc
 hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật: bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ.
 2-Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi những người dân chài 
táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
 3-Thái độ: Giáo dục HS kính phục những con người dũng cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
 -Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2HS đọc bài Tiếng rao đêm và nêu nội dung bài.
 - GV nhận xét +ghi điểm.
 B/ Bài mới :
 1.Giới thiệu bài :
 - GV giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình. Giới thiệu bài lập làng giữ biển và ghi bảng đầu bài.
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
 a) Luyện đọc:
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
- cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc SGK .
- Chia đoạn: 4 đoạn.
 + Đoạn 1: Từ đầu  đến hơi muối.
 + Đoạn 2: Từ Bố Nhụ .đến để cho ai?
 + Đoạn 3: Từ Ông Nhụ .nhường nào.
 + Đoạn 4: Phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp .
+ GV sửa cách đọc cho HS , cách phát âm,..
- Gọi HS đọc chú giải . GV giảng thêm từ ngữ : làng biển : làng xóm ở ven biển hoặc trên đảo ; dân chài : người dân làm nghề đánh cá . Giúp HS hiểu từ ngữ : vàng lưới , lưới đáy .
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
 b) Tìm hiểu bài:
 -GV Hướng dẫn HS đọcvà trả lời câu hỏi.
+ Hỏi: Bài văn có những nhân vật nào? 
+ Bố và ông bàn với nhau việc gì?
Giải nghĩa từ: họp làng 
+ Hỏi: Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? 
Giải nghĩa từ : ngư trường, mong ước 
+ Hỏi: Tìm những chi Tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ?
+ Hỏi: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
Giải nghĩa từ: giấc mơ .
 c) Đọc diễn cảm :
- Mời 4 HS đọc phân vai đọc diễn cảm bài văn .Hướng dẫn các em thể hiện đúng lời các nhân vật .
- GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn:
"Để có một ngôi làng .chân trời."
- GV đọc mẫu đoạn 4 .
- Cho HS luyện đọc phân vai diễn cảm đoạn 4 .
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
- GV và cả lớp nhận xét .
3/ Củng cố, dặn dò :
-Gọi HS nêu nội dung bài.
- Gọi vài HS nhắc lại nôi dung .
- GV nhận xét Tiết học.
- Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau .
-HS đọc bài Tiếng rao đêm và nêu nội dung bài. 
 Nôi dung: Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn.
-Lớp nhận xét.
 -HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài.
- Lớp quan sát tranh minh hoạ bài đọc.
- HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-HS luyện đọc các tiếng khó và phát hiện thêm để cùng luyện đọc.
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS lắng nghe.
- 1HS đọc đoạn + câu hỏi.
- Bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn -3 thế hệ trong một gia đình.
-Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
-HS nêu.
-Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của dân chài để phơi lưới, buộc thuyền.
-HS nêu.
 -Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn mình ong hiểu ý tưởng trong suy tính của con trai ông biết nhường naò.
- Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu.Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới .
- 4 HS đọc phân vai diễn cảm bài văn.
- HS lắng nghe .
- HS luyện đọc phân vai diễn cảm đoạn 4 .
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nội dung : Bài văn Ca ngợi những người dân chài táo bạo ,dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi , xây dựng cuộc sống mới gìn giữ một vùng biển trời của tổ quốc .
-HS lắng nghe.
Tiết 2 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I- Mục đích , yêu cầu : Giúp HS : 
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản.
II- Đồ dùng dạy học :
 	 1 - GV : bảng phụ.
 	 2 - HS : Vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
1- Kiểm tra bài cũ : 
- Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét, sửa chữa (các kích thước phải cùng đơn vị đo. .
2 - Bài mới : 
 Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Lưu ý: các số đo có đơn vị đo thế nào?
- Cho HS tự làm vào vở; 2 HS lên bảng làm bài .
- Chữa bài.
+ Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở.
+ Nhận xét, chữa bài (nếu sai).
- Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Lưu ý: Cần lưu ý gì về đơn vị đo độ dài của các kích thước.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Nêu cách tính bài toán .
- Gọi 1 HS nhận xét và bổ sung.
- Cho HS tự làm vào vở; 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
+ Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở.
+ Nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở (chỉ ghi đáp số)
- Chữa bài.
+ Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
+ GV nhận xét .
- Tại sao diện tích toàn phần của hai hình hộp bằng nhau ?
- Tại sao lại điền S (sai ) vào câu c ?
3- Củng cố , dặn dò:
+ Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Nhận xét Tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bị bài sau : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- HS nêu :
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
- Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích hai đáy.
 - HS nghe .
- 1 HS đọc đề bài
- Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị.
- HS làm bài . 2 HS lên bảng chữa bài .
- Lớp nhận xét .
 Bài giải
 a) Đổi 1,5 m = 15 dm
 Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
 (25 + 15) x 2 = 80 (dm)
 Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 80 x 18 = 1440 (dm2)
 Diện tích hai mặt đáy hình hộp chữ nhật là:
 25 x 15 x 2 = 750 (dm2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 
 1440 + 750 = 2190 (dm2)
 Đáp số: a) 1440 dm2
 b) 2190 dm2
 b) Chu vi mặt đáy là :
( ) x 2 = (m)
Diện tích xung quanh là:
(m2)
Diện tích hai mặt đáy là :
( (m2)
Diện tích toàn phần là :
= (m2 ) hay 1,1m2
 Đáp so :2 và 1,1m2
- HS chữa bài (nếu sai).
- Chiều rộng, chiều dài và chiều cao phải cùng đơn vị đo.
- HS đọc đề.
- Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
- HS làm bài.
Bài giải:
 Đổi 1,5 m = 15 dm ; 0,6 m = 6 dm
 Chu vi đáy của cái thùng là:
 (15 + 6) x 2 = 42 (dm)
 Diện tích xung quanh của cái thùng là:
 42 x 8 = 336 (dm2)
 Diện tích mặt đáy của cái thùng là:
 15 x 6 = 90 (dm2)
 Diện quét sơn là:
 336 + 90 = 426 (dm2) hay 4,26 m2
 Đáp số: 4,26 m2
- HS đọc bài .
- HS làm bài.
 (a):Đ (b): S ; (c): S; (d): Đ
- HS chữa bài.
- Vì diện tích toàn phần bằng tổng diện tích các mặt nên khi thay đổi vị trí đặt hộp , diện tích toàn phần không thay đổi .
- Vì diện tích xung quanh của hình một là 9,6dm2 ; diện tích xung quanh của hình hai là 13,5 dm2 .
- HS trả lời. 
Tiết 3 : KHOA HỌC
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT (Tiết 2).
I. Mục đích , yêu cầu:
1. Kiến thức:- Kể tên và nêu công dụng cảu một số loại chất đốt.
2. Kĩ năng: 	- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và Tiết kiệm các loại chất đốt.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - SGK. bảng thi đua.
 - Học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Có những loại khí đốt nào ?
- Nêu cách tạo ra khí sinh học ?
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài : Ghi tên bài 
 b. Giảng bài 
v	Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn, Tiết kiệm chất đốt.
 @Cách tiến hành:
Bước 1: Cho HS thảo luận nhóm .
- Yêu cầu các nhóm dựa vào SGK; các tranh ảnh , liên hệ thực tế ở địa phương thảo luận và trả lời .
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? 
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao? 
+ Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng ?
+ Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng Tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
- Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu?
Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết?
Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả .
- Lớp và GV theo dõi nhận xét .
Giáo viên chốt.
 3- Củng cố,dặn dò :
Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội dung Tiết kiệm
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và năng lượng nước chảy.
Nhận xét Tiết học .
Học sinh trả lời .
Khí tự nhiên , khí sinh học .
HS trả lời .
Lớp nhận xét ...  .
- HS quan sát .
- HS tháo rời chi Tiết và xếp gọn vào hộp .
Tiết 4: 	ĐỊA LÝ
 CHÂU ÂU
I.Mục tiêu: Học xong bài này ,HS :
- Dựa vào lược đồ ,bản đồ để nhận biết ,mô tả được vị trí địa lí giới hạn của châu âu ,đọc tên một số dãy núi ,đồng bằng ,sông lớn của châu Âu;đặc điểm địa hình Châu Âu.
- Nắm được đặc điểm thiên nhiên châu Âu .
- Nhận biết đặc điểm dân cư,hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu .
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
a. Vị trí giới hạn của Châu Âu :
* Hoạt động 1 : HS làm việc cá nhân
Bước 1 : HS làm việc với hình 1 trong SGK và bảng số liệu về diện tích và số dân của các châu lục ở bài 17 và trả lời các câu hỏi trong bài :
Châu Au giáp với những biển và đại dương nào ?
Dựa vào bảng số liệu ở bài 17 em hãy cho biết diện tích của châu Âu và so
sánh với diện tích của Châu Á?
Bước 2 : HS báo cáo kết quả làm việc .GV và HS nhận xét,bổ sung .
Châu Âu giáp với những biển và đại dương nào ?
Dựa vào bảng số liệu ở bài 17 em hãy cho biết diện tích của Châu Au và so
sánh với diện tích của Châu Á?
( Châu Âu có diện tích đứng thứ 5 trong số các châu lục trên thế giới và bằng gần ¼ diện tích của Châu Á )
Kết luận : Châu Âu nằm ở phía Tây của Châu Á ,ba phía giáp biển và đại dương
b. Đặc điểm tự nhiên :
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bước 1 : Cho các nhóm quan sát hình 1 trong SGK đọc cho nhau nghe tên dãy núi,đồng bằng lớn của Châu Âu .Sau đó tìm vị trí của các ảnh ở hình 2 theo các kí hiệu a,b,c,d trên lược đồ .
Bước 2 : Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trên kênh hình .Nhóm khác
theo dõi và nhận xét ,bổ sung thêm .
Kết luận : Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng ,khí hậu ôn hòa .
c. Dân cư và hoạt động kinh tế châu Âu :
* Hoạt động 3 : làm vịêc cả lớp
Bước 1 : Cho HS nhận xét bảng số liệu về dân cư của châu Âu với dân cư của châu Á ,quan sát hình 3 SGK để nhận ra sự khác biệt của người châu Á với người châu Âu .
Bước 2 HS nêu nhận xét : số dân châu Âu đứng thứ tư trong số các châu lục trên thế giới và gần 1/5 số dân châu Á ,dân cư thuộc chủng tộc mũi cao, da trắng ,tóc vàng hoặc nâu .
Bước 3 : Cho HS cả lớp quan sát hình 4 trong SGK và mô tả những hoạt động sản xuất kinh tế của châu Âu như : Trồng cây lương thực là lúa mì,người nông dân làm việc với máy móc hiện đại : máy gặt,máy đạp loại lớn ,sản xuất ôtô,hóa chất như dược phẩm, mĩ phẩm, thực phẩm ..
Kết luận : Đa số dân châu Âu là người da trắng ,nhiều nước có nền kinh tế rất phát triển .
3. Củng cố dặn dò :
Dặn HS về nhà học bài , chuẩn bị bài sau 
GV nhận xét Tiết học :
Tiết 5: 	 ĐẠO ĐỨC
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG) EM (T2)
I.Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Cần phải tôn trọng uỷ ban nhân dân xã phường và vì sao phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã phường .
- Thực hiện các qui định của uỷ ban nhân dân xã phường tham gia các hoạt động do uỷ ban nhân dân xã phường tổ chức .
- Tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã phường .
II.Tài liệu và phương tiện:
- Thẻ màu bảng phụ,giấy khổ to.
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2.Hướng dẫn HS thực hành luyện tập :
* Hoạt động 1 : Xử lí tình huống
Bài tập 2 : Em sẽ làm gì trong các tình huống sau :
UBND phường tổ chức lấy chữ kí ủng hộ các nạn nhân chất đọc da cam .
Đài phát thanh của UBND phường thông báo lịch để HS tham gia sinh hoạt
hè tại nhà văn hóa phường .
Phường phát động phong trào quyên góp sách vở,đồ dùng học tập,quần
áo ,..ủng hộ trẻ em vùng bão lụt .
Mục tiêu : HS biết lựa chọn những hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (phương) tổ chức .
Cách tiến hành :
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống từng nhóm
- Các nhóm thảo luận,đại diện nhóm trình bày,nhóm khác bổ sung,GV chốt lại
+ Tình huống (a) nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam .
+ Tình huống (b) nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của phường .
+ Tình huống nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở ,đồ dùng học tập ,quần áo , . . .ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt .
* Hoạt động 2 :Bày tỏ ý kiến với UBND xã phường .
Bài tập 4: Em có đề nghị gì với UBND phường về các hoạt động chăm sóc ,giáo dục trẻ em tại địa phương .( xây dựng trường học ,trạm y tế ,sân chơi,tổ chức ngày tết Thiếu nhi ,rằm trung thu ,...)
Mục tiêu :HS biết thực hiện quyền đựơc bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền
Cách tiến hành :
- Cho các em đóng vai theo nhóm góp ý kiến cho uỷ ban nhân dân xã phường các vấn đề liên quan đến trẻ em như :Xây dựng sân chơi cho trẻ em ,tổ chức ngày 1/6,ngày rằm trung thu cho trẻ em , . . .
- Đại diện nhóm lên trình bày .
3.Củng cố dặn dò :
- Về học bài ,chuẩn bị bài sau
- Nhận xét Tiết học :
Thứ sáu, ngày 22 tháng 01 năm 2010
Tiết 1:	 TOÁN 
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I.Mục tiêu:
- Giúp HS có biểu tượng về thể tích của một hình .
- Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản .
II .Các hoạt động dạy học:
A .Kiểm tra bài cũ :
B .Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
*Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình :
- GV cho HS quan sát,nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ trong các ví dụ của SGK .
- Sau khi quan sát các hình vẽ ở mỗi ví dụ hoặc mô hình tương ứng ,GV đặt câu hỏi để khi trả lời HS tự nhận ra được kết luận trong từng ví dụ của SGK .Gọi 1 vài HS nhắc lại kết luận đó .
Bài 2:HS đọc đề ,thi trả lời nhanh,GV kết luận .
Giải :
+Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ
+Hình B gồm 27-1=26(hình lập phương nhỏ )+Thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B (Hay thể tích hình B bé hơn thể tích hình A)
Bài 3:Thảo luận nhóm 4 ,đại diện nhóm lên làm
3.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét Tiết học . Dặn học sinh về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Tiết 2:	KHOA HỌC
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ
 VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
I- Mục đích, yêu cầu : Sau bài học, HS biết:
 - Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
 - Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng 
lượng nước chảy.
II- Đồ dùng dạy học:
 1- GV: - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
 - Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước.
 - Hình trang 90, 91 SGK.
 2- HS: SGK.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Họat động của GV
Hoạt động của HS
A- Kiểm tra bài cũ: “Sử dụng năng lượng chất đốt “
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
+ Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
 - Nhận xét, ghi điểm .
B- Bài mới : 
 1/ Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu và ghi bảng đề bài: 
Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
 2/Bài mới : 
 a) Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió. 
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi .
- Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên?
 - Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì ? Liên hệ thực tế ở địa phương. 
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV theo dõi và nhận xét.
b) Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy.
 Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.
+ Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên ?
+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì?
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV theo dõi nhận xét. 
c) Hoạt động 3 : Thực hành “ Làm quay Tua-bin 
GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm: Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình “Tua-bin nước” hoặc bánh xe nước.
 3/ Củng cố, dặn dò : 
- Kể tên một số nhà máy thuỷ điện mà bạn biết ?
+ Nêu vai trò của năng lượng gió?
+ Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
- Nhận xét Tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau : “ Sử dụng năng lượng điện
- HS trả lời:
 + Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. 
+ Làm ô nhiễm bầu không khí, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. Vì vậy, ta phải làm ống dẫn khói, lọc khí
- HS nghe.
- HS thảo luận theo nhóm .
- Năng lượng gió có tác dụng dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện,
- Con người sử dụng năng lượng gió để: Đẩy thuyền buồm, làm máy phát điện,
- Từng nhóm trình bày kết quả.
- HS thảo luận theo nhóm ,quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi .
- Năng lượng nước chảythường dùng để chở hàng hoá xuôi dòng nước chảy, làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao,
- Dùng sức nước để tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt ở vùng núi, sử dụng năng lượng nước chảy để quay tua-bin.
- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình , Sông Đà,
- Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện,
- Dùng sức nước để tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt ở vùng núi, sử dụng năng lượng nước chảy để quay tua-bin.
Tiết3: 	TẬP LÀM VĂN
 KỂ CHUYỆN(Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu:
- Dựa vào những hiểu biết về kiến thức ,kỹ năng đã có ,HS viết được một bài văn kể chuyện .
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc ,một vài truyện cổ tích .
III.Các hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ :
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài :
- Một HS đọc 3 đề trong SGK .
- Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích
- Các em cần nhớ yêu cầu của bài này để thực hiện đúng .
- HS nối tiếp nhau nói tên của bài em đã chọn .
3.HS làm bài :
- HS làm bài,GV bao quát lớp .
- GV thu bài ,nhận xét .
3.Củng cố dặn dò :
-Về xem lại bài ,chuẩn bị bài sau 
Tiết 4: 	Thể dục (Có giáo viên bộ môn)
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP 	 
TUẦN 22
1. Các tổ trưởng đánh giá hoạt động trong tuần của tổ:
+ Tổ 1:
..
..
+ Tổ 2:
..
..
+ Tổ 3:
..
..
2. Lớp trưởng đánh giá tình hình chung của lớp tuần qua:
..
..
3. Chi đội trưởng đánh giá hoạt động của chi đội tuần qua:
..
..
4. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá chung:
..
..
5. Kế hoạch tuần đến:
-Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
 - Học chương trình tuần 22 theo thời khoá biểu. 
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường 
 - Theo dõi và giúp đỡ các bạn HS cá biệt. 
 - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Giảm dần tiến tới chấm dứt tình trạng không làm bài và học bài ở nhà. Thực hiện tốt việc tự học ở nhà.
KIỂM TRA CỦA CHUYÊN MÔN
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgaoan22.doc