Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (tiết 33)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (tiết 33)

. Mục tiêu, yêu cầu

- Đọc trôi chảy diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).

- Hiểu ý nghĩa của bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.

- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.

- Giáo dục HS học tập đức tính dũng cảm của những người dân chài. Giáo dục HS ý thức gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta.

 

doc 35 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 962Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (tiết 33)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
 Ngày soạn : 24 – 01 – 2010 Ngày giảng T2 : 25 – 01 - 2010 
Tậpp đọc 
	Lập làng giữ biển (T.36)
Trần Nhuận Minh 
(Tích hợp GDBVMT: Trực tiếp)
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Đọc trôi chảy diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
- Hiểu ý nghĩa của bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3.
- Giáo dục HS học tập đức tính dũng cảm của những người dân chài. Giáo dục HS ý thức gìn giữ môi trường biển trên đất nước ta.
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Tranh ảnh về những làng chài ven biển (nếu có).
- PPTC : cá nhân, lớp, nhóm .
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ(5p)
- Kiểm tra 2 HS
H:Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?
H: Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống?
2. Bài mới(30p)
a. Giới thiệu bài 
 Mở đầu cho chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình, các em sẽ được học bài tập đọc Lập làng giữ biển. Bài văn ca ngợi những người dân chài dũng cảm, dám rời mảnh đất quê hương đến lập làng ở một hòn đảo ngoài biển, xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc.
HĐ1: GV đọc mẫu toàn bài một lượt
• Lời bố Nhụ nói với ông Nhụ: Lúc đầu đọc với giọng rành rẽ, điềm tĩnh, dứt khoát; sau: hào hứng, sôi nổi...
• Lời ông Nhụ nói với bố Nhụ: kiên quyết, gay gắt.
• Lời Nhụ: nhẹ nhàng.
• Đoạn kết ( suy nghĩ của Nhụ: đọc chậm, giọng mơ màng)
- GV đưa tranh minh hoạ lên và hỏi:
H: Tranh vẽ gì?
 GV: Tranh vẽ ông Nhụ, bố Nhụ và Nhụ. Phía xa là mấy ngôi nhà và những con người...
HĐ2: Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia đoạn: 4 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến “...toả ra hơi nước”.
Đoạn 2: Tiếp theo đến “....thì để cho ai?”
Đoạn 3: Tiếp theo đến “...nhường nào”
Đoạn 4: Còn lại
- Cho HS đọc nt đoạn.
- Luyện đọc từ ngữ khó: giữ biển, toả ra, võng, Mõm Cá Sấu...
- Gọi HS đọc nt lần 2 .
- HD đọc câu khó, dài .
HĐ3: Cho HS luyện đọc theo nhóm3 (3p)
- HS đọc cả bài
- Cho HS đọc chú giải + giải nghia từ
* Tìm hiểu bài .
• Đoạn 1
- Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm
H: Bài văn có những nhân vật nào?
H: Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
H: Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người như thế nào?
Đoạn 2
Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm
H: Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?
Đoạn 3+4
H: Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
H: Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng ông đồng ý với con trai lập làng giữ biển?
- Cho HS đọc lại đoạn nói suy nghĩ của Nhụ
H: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
* Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc phân vai
- GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn cho HS đọc
- Cho HS thi đọc đoạn(- Để có một ngôi làng phía chân trời )
- GV nhận xét + khen những HS đọc tốt
Hoạt động của học sinh
- HS1 đọc đoạn 1+2 và trả lời câu hỏi.
- Người cứu em bé là người bán bánh giò. Anh là một thương binh nặng, anh có hành động dũng cảm xông vào đám cháy cứu người.
- HS2 đọc phần còn lại.
 - HS có thể nói theo suy nghĩ của mình.
- HS phát biểu
- Lớp đọc thầm bài .
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK
- HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp
- HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV
- HS đọc nt lần 2 .
* - Thế nào con, đi với bố chứ? ( câu hỏi)
 - Vâng! Nhụ đáp nhẹ.(giọng nhẹ nhàng)
- HS đọc theo cặp, mỗi em đọc1 đoạn, nối tiếp hết bài và đổi lại thứ tự đọc.
- 1 - 2 HS đọc cả bài
- 2HS giải nghĩa từ
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình.
- Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo.
- Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xang, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước lâu nay của những người dân chài...
- HS đọc
- Làng mới đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng trên đất liền: có chợ, có trường học, có nghĩa trang...
- Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người xúc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
- 1HS đọc
- Nhụ đi, cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng mới.
- 4HS phân vai để đọc: người dẫn chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ.
* Nhấn giọng : Mọi ngôi làng, có chợ, trường học, có nghĩa trang, giấc mơ, bất ngờ, đi với bố, quyết định, cả nhà, bồng bềnh, 
- HS luyện đọc đoạn
- 2,3 HS thi đọc
- Lớp nhận xét
3. Củng cố, dặn dò( 3p)
H: Bài văn nói lên điều gì?
- Để giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta, các em cần làm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- HS về học bài , chuẩn bị bài sau .
- Ca gợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ vùng biển trời Tổ quốc.
- HS nối tiếp nhau nêu 
==========================================
Toán .
	Tiết 106: Luyện tập
A.Mục tiêu 
Giúp HS
 - Củng cố kiến thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
 - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản .
 - Giáo dục HS yêu thích môn học .
B. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ cho Hs tham gia trò chơi BT3.
 - PPTC : cá nhân, lớp, nhóm.
C. Các hoạt động dạy học – chủ yếu 
Hoạt động 1: Ôn lai công thức diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Yêu cầu Hs nhắc lại công thức diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
-Gọi HS nhận xét
-GV nhận xét nhấn mạnh các kích thước pohải cùng đơn vị đo.
-HS nhắc lại 
Sxp=Chu vi đáy x chiều cao
Stp=Sxp+ 2 x Sđáy
Hoạt động 2:Rèn kĩ năng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Bài 1( Cá nhân) 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Lưu ý :Các số đo có đơn vị đo thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (không cần kẻ bảng );1 Hs làm bảng phụ 
- Chữa bài:
+ Gọi 2HS lần lượt trình bầy bài làm (câu a,b)
- Gọi HS khác nhận xét.
+ GV nhận xét ,đánh giá
Hỏi:Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
Hỏi:Cần chú ý đơn vị đo độ dài của các kích thước?
Bài 2( Nhóm )
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Gọi 1 HS khác nhận xét bổ sung
- Yêu cầu tự làm bài vào vở;1 HS làm bảng phụ
- Chữa bài:
+Gọi HS nhận xét bài của bạn.
+ Yêu cầu HS khác chữa bài vào vở
+ GV xác nhận kết quả.
- Hỏi :Khi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì?
Bài 3( nhóm bàn)
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
-Yêu cầu HS làm bài vào vở(chỉ ghi đáp số) .
-Chữa bài:
+Gọi 1HS đọc bài làm của mình 
+GV nhận xét ,xác nhận.
- Hỏi :Tại sao diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật bằng nhau?
- Hỏi :Tại sao lại điền S(sai)vào câuc?
-Bài này có htể tổ chức thành trò chơi thi đua theo nhóm (đội nào có kết quả nhanh nhất và đúng là thắng cuộc).
Bài 1: 
- HS đọc đề bài 
- Chưa cùng đơn vị đo ,phải đưa về cùng đơn vị 
- HS làm bài 
- HS chữa bài 
Đáp số : a) Sxp=1440dm2
Stp=2190 dm2
b) Sxp=17 m2
 30
Stp=1 1 m2
 10
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhânvới chiều cao(cùng đơn vị đo)
- Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng với diện tíh hai đáy.
- Các kích thước :Chiều rộng,chiều dài và chiều cao phải cùng đơn vị .
Bài 2:
- HS đọc
- Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp;mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
- HS làm bài theo nhóm đôi 
Bài giải
Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh củacái thùng.Ta có: 
8dm = 0,8m
Vậy diện quét sơn là :
(1,5 + 0,6) x 2 0,8 + 1,5 x 0,6=4,26 (m2)
Đáp số : 4,26 m2
- Các kích thwocs của hình hộp chữ nhật phải cùng đơn vị .
Bài 3: Trên chuẩn
-HS đọc
-HS làm bài
(a),(d) : Đ; (b),(c) :S
-HS chữa bài
- Vì diện tích toàn phần bằng tổng diện tichs các mặt bên nên khi thay đổi vị trí đặt hộp,diện tích toàn phần không thay đổi .
-Vì diện tích xung quanh của hình 1là 9,6dm2; diện tích xung quanh của hình 2 là 13,5dm2.
Hướng dẫn thực hiện :
ở BT 1 nên cho Hs làm phần (b) trước khi các kích thước đã có cùng đơn vị đo.Chú ý giúp Hs nhớ lại quy tắc cộng và nhân phân số.
ở BT 1phần (a) gợi ý cho HS còn yếu chú ý đơn vị đo chưa đồng nhất giữa các kích thước 
BT 2 là bài vận dụng vào giải quyết tình huống thực tiễn ,cần giúp Hs hình dung phần diện tích thùng được sơn .Giúp Hs còn yếu tính toán chính xác (vì các kích thước chưa cùng đơn vị đo).
BT 3 :Đã giúp HS chú ý tới tính tương đối của khái niệm diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật cúng là một hình hộp đặt ở tư thế khác nhau thì có diện tích xung quanh khác nhau.
========================================
 Ngày soạn : 25 – 01- 2010 Ngày giảng T3 : 26 – 01- 2010 
Toán .
Tiết 107: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
A.Mục tiêu 
Giúp HS
 - Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biêt để rút ra được quy tắc tính diện tích và công thức tính diện tích xung quanh của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - Vận dụng được các quy tắc tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số BT có liên quan.
B. Đồ dùng dạy học
 - Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
 - PPTC : Cá nhân, lớp, nhóm .
C. Các hoạt động dạy học – chủ yếu 
Hoạt động 1: KT bài cũ:Củng cố biểu tượng về hình lập phương và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Hỏi : Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét kết quả trả lời của HS .
- Viên súc sắc;thùng cát tông,hộp phấn...Hình lập phương có 6 mặt ,đều là hình vuông băng nhau,có 8 đỉnh ,có 12 cạnh .
- HS nêu lại
Sxq=Chu vi đáy x chiều cao
Stp=Sxp+ 2 x Sđáy
Hoạt động 2:Hình thành công thức thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 
- Đưa ra mô hình trực quan 
-  ... tập cho nhau để sửa lỗi, ghi ra ngoài lề.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT2(cá nhân)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- GV giao việc: 3 việc:
 • Đọc lại đoạn văn.
 • Tìm danh từ riêng là tên người, tên địa lí.
 • Nêu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (GV đưa bảng phụ lên).
 • Đoạn trích có một danh từ riêng là tên người: Nhụ
 • Có 2 danh từ riêng là tên địa lí: Bạch Đằng Giang và Mõm Cá Sấu.
 • Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT3(PHT)
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài: Cho thi tiếp sức hoặc làm cá nhân. GV có thể phát phiếu cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khẳng định các em đã viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam theo yêu cầu. (Những tên nào các em viết sai GV sửa lỗi ngay cho HS).
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày kết quả bài làm.
- Lớp nhận xét
- HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vởi bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- 3 HS làm bài vào phiếu.
- 3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
3. Củng cố, dặn dò(3p)
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
=========================================
Ngày soạn:28- 01 - 2010 Ngày dạyT 6 : 29 – 01- 2010
Toán .
	Tiết 110: Thể tích của một hình.
A, Mục tiêu
 - HS có biểu tượng ban đầu về đại lượng thể tích
 - Biết một số tích chất có liên quan đến thể tích một hình
 - Thực hành đếm và so sánh thể tích các hình cụ thể ( theo đơn vị thể tích cho trước )
B. Đồ dùng dạy học
 - Một hình lập phương có màu , rỗng; một hình hộp chữ nhật, trong suốt, rỗng
 - Hình vẽ minh hoạ ví dụ, ví dụ 2, ví dụ 3, bài tập 1 và bài tập 2.
 - PPTC: Cá nhân, lớp, nhóm.
C, Các hoạt động dạy – học chủ yêu
1. Giới thiệu bài mới:
 - ở các dưới chúng ta đã được làm quen với một số đại lượng như dung tích tiền tệ, diện tích, khối lượng, độ dàiGiờ học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với một đại lượng mới biểu thị mức độ chiếm chỗ không gian của vật. Đó là thể tích. Ghi tên bài
Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng ban đầu và một số tính chất liên quan đến thể tích
a) Ví dụ 1 
- GV trưng bày đồ dùng, yêu cầu quan sát.
- Hỏi: Hãy nêu tên 2 hình khối đó?
- Hỏi: Hình nào to hơn? Hình nào nhỏ hơn?
- Gới thiệu: Ta nói hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn.
- GV đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhật.
- Hãy nêu vị trí của 2 hình khối.
- Giới thiệu: Khi hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật, ta cũng nói. Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương.
- Giới thiệu: Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của thể tích các hình gọi là đại lượng thể tích.
- Yêu cầu HS nhắc lại.
b) Ví dụ 2
- GV treo tranh minh hoạ
- Có 2 hình khối C và D
- Hỏi: Mỗi hình C và D được hợp bởi mấy hình lập phương nhỏ?
- Giới thiệu: Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D
- Yêu cầu HS nhắc lại
3. Ví dụ 3
- GV lấy bộ đồ dùng dạy học Toán 5 đưa ra 6 hình lập phương và xếp như hình ở SGK ví dụ 3 ( trang 114 ). Gọi HS tách hình xếp được thành 2 phần ( gọi 2 – 3 HS nêu các cách khác )
- GV treo tranh minh hoạ ( nếu không có đồ dùng )
- Hỏi: Hình P gồm mấy hình lập phương?
- Hỏi: Khi tách hình P thành 2 hình M và N thì số hình lập phương trong mỗi hình là bao nhiêu?
- Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa số lượng hình lập phương của các hình
- Ta nói rằng thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N
- GV kết luận: Ta biết 1 hình này nằm hoàn toàn trong hình khác thì có thể tích bé hơn và cũng biết hình được hợp bởi các hình lập phương như nhau thì có thể tích bằng nhau. Một hình tách ra thành 2 hay nhiều hình nhỏ thì thể tích của hình đó bằng tổng thể tích các hình nhỏ
- HS quan sát
- Hình lập phương và hình hộp chữ nhật
- Hình hộp chữ nhật to hơn
- Hình lập phương
- Hình lập phương hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật
- HS nhắc lại
- Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm 4 hình lập phương như thế ( các hình lập phương giống nhau )
- HS nhắc lại: Hình C được hợp bởi 4 hình lập phương nhỏ và hình D được hợp bởi 4 hình lập phương như thế; ta nói C và D có thể tích bằng nhau
- Hình P gồm 6 hình lập phương
- Hình M gồm 4 hình lập phương, hình N gồm 3 hình lập phương
- Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng tổng số hình lập phương nhỏ của hình M vfa N
- Nghe, hiểu và nhắc lại.
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng so sánh thể tích một số hình tròn trươnmg hợp đơn giản
Bài 1( cá nhân)
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Quan sát hình vẽ đã cho để trả lời ( ghi vào vở )
- Gọi HS nêu bài giải. Giải thích kết quả
- Hãy nêu cách tìm?
- Ai có cách làm khác ?
- Gợi ý: Còn có cách đếm các lớp từ phải qua trái ( yêu cầu về nhà )
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2( nhóm đôi)
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS thảo luận ( nhóm đôi ) tìm cách giải
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận
- Trong trường hợp HS không tìm ra cách làm với hình B. GV sử dụng hệ thống câu hỏi gợi ý:
- Hỏi: nêu nhận xét đặc điểm hình B?
- Tìm cách thêm số hình lập phương nhỏ vào hình B để được các lớp hình trọn vẹn. Sau đó tính bình phương. Khi tính được só hình lập phương, ta phải trừ đi số hình lập phương đã thêm vào.
Bài 3( nhóm)
Yêu cầu HS đọc đề bài
GV đưa cho các nhóm bộ đồ dùng gồm 6 hình lập phương 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách xếp 6 hình lập phương thành hình hộp chữ nhật
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả thảo luận.
- Ai có cách làm khác?
- GV lưu ý: Chúng ta chỉ xếp được 2 hình hộp chữ nhật có kích thước khác nhau. Tuy nhiên, nếu xếp ở tư thế khác nhau có thể coi là cách xếp khác; vậy nhóm nào đưa ra được nhiều cách xếp hơn thì thắng cuộc.
- Hãy so sánh thể tích các hình đó.
- Xác nhận: Các hình có hình dạng, kích thước khác nhau nhưnhg thể tích của chúng có thể bằng nhau.
- GV đánh giá cộng viên các nhóm
- GV đưa một số hình vẽ đã chuẩn bị yêu câu HS so sánh thể tích ( phôtô phiếu về nhà đối với HS khá, giỏi và thích học )
 Hình A
 Hình B
3. Củng cố – Dặn dò(5p).
- Nhận xét giờ học.
- HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 1:
- HS đọc đề bài và tự quan sát hình đã cho trả lời:
- Hình A gồm 16 hình lập phương nhỏ. Hình B gồm 18 hình lập phương nhỏ. Hình B có thể tích lớn hơn
- Đếm trực tiếp trên hình ( từng khôid nhỏ )
- Đếm số lập phương nhỏ của một lớp ròi nhân với số lớp ( có 2 lớp trong hình: trên và dưới )
- ở hình A một lớp có 8 hình lập phương nhỏ và có 2 lớp nên có 8 x 2 = 16 hình lập phương.
- ở hình B có 2 lớp, mỗi lớp có 9 hình lập phương nhỏ nên có 9 x 2 = 18 hình lập phương nhỏ
- Do đó thể tích hình B lớn hơn thể tích hình A.
Bài 2:
- HS đọc đề, quan sát hình vẽ ở SGK ( trang 115 )
- Hình A có 5 lớp mỗi lớp có 9 hình lập phương nhỏ nên có 9 x 5 = 45 hình lập phương nhỏ ( tính từ phải qua trái )
- Nếu thêm 1 hình lập phương hình B là một hình lập phương lớn. Khi đó hình B có3 lớp, mỗi lớp có 9 hình lập phương nhỏ nên có 9 x 3 = 27 hình lập phương nhỏ. Vậy số hình lập phương nhỏ của hình B là: 27 – 1 = 26 hình. Do đó hình A có thể tích lớn hơn hình B
Bài 3: Trên chuẩn
- Có 6 hình lập phương nhỏ cạnh 1 cm. Có thể xếp 6 hình lập phương thành bao nhiêu hình hộp chữ nhật khác nhau?
- So sánh thể tích của các hình hộp được tạo thành.
C1 
C2
C3. 
- Hai hình trên có thể tích bằng nhau vì đều được ghép từ 6 hình lập phương ( như nhau ).
- HS nghe, ghi chép. 
======================================
Tập làm văn .
Tiết 44 :	Kể chuyện ( Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, HS viết được hoàn chính một bài văn kể chuyện.
- Rèn kĩ năng viết văn cho HS .
- Giáo dục ý thức tự giác trong giờ học .
II. Đồ dùng dạy – học
Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
PPTC: Cá nhân, lớp.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài: 1’
 - Các em đã được ôn tập về văn Kể chuyện ở tiết Tập làm văn trước. Cô cũng đã dặn mỗi em về nhà đọc trước 3 đề bài trong SGK để chọn cho mình một đề. Trong tiếp Tập làm văn hôm nay các em sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho một trong ba đề các em đã chọn.
- HS lắng nghe.
2. Hướng dẫn HS làm bài
- GV ghi ba đề trong SGK lên bảng lớp.
- GV lưu ý HS: Các em đọc lại ba đề và chọn một trong ba đề đó. Nếu các em chọn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời của một nhân vật (sắm vai).
- Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể.
- GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện các em đã được học, được đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe + chọn đề.
- HS lần lượt phát biểu.
3. HS làm bài: 28’-30’
- GV nhắc các em cách trình bày bài, tư thế ngồi...
- GV thu bài khi hết giờ
- HS làm bài.
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- GVnhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần 23
- HS lắng nghe.
======================================
Hoạt động tập thể .
Tiết 22 .	SINH HOẠT LỚP
Mục tiờu : 
- Giỳp HS thấy được những ưu , nhược điểm của cỏc hoạt động trong tuần qua.Từ đó cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục .
- Giỏo dục HS ý thức tự giỏc trong giờ học .
 B. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần .
 I. Đạo đức :
- Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố .
 II. Học tập.
 - Lớp đi học đúng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài .
 Vớ dụ : Vừ, Thiện, Hiệp, Pâng, Thư, Cường, Sơn, Sềnh, Thoả ,.
 - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chỳ ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập .
 Vớ dụ : Em Mai, Quang, Oai,
 III. TD- VS :
 - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đúng động tỏc .
 - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
 - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) .
 - LĐ : cỏc em tham gia đầy đủ , hoàn thành cụng việc .
 IV. Phương hướng tuần 23:
Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ .
Đi học đúng giờ .
Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập .
Đeo khăn quàng đầy đủ .
Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao.
 - Nộp đầy đủ cỏc khoản tiền .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22.doc