Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu – Đỗ Thanh Sơn

Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu – Đỗ Thanh Sơn

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I.MỤC TIÊU :

-Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc thay đổi phù hợp với lời của nhân vật .

 -Hiểu ý nghĩa của bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc 22 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 997Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Võ Thị Sáu – Đỗ Thanh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 24 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I.MỤC TIÊU :
-Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc thay đổi phù hợp với lời của nhân vật .
 -Hiểu ý nghĩa của bài: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài.
3. Luyện đọc.
HĐ1: 1 HS khá đọc 
HĐ2; HDHS đọc đoạn nối tiếp.
HĐ3: Cho HS luyện đọc theo nhóm.
4. Tìm hiểu bài.
5. Đọc diễn cảm.
6 .Củng cố dặn dò
-GV gọi một vài HS lên đọc bài tiếng rao đêm.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đưa tranh minh hoạ lên và hỏi:
H: tranh vẽ gì?
GV: Tranh vẽ ông Nhụ, bố Nhụ và Nhụ. phía xa là mấy ngôi nhà và những con người.
-GV chia đoạn: 4 đoạn.
-Đ1: từ đâù đến 'Toả ra hơi nước".
-Đ2: Tiếp theo đến "Thì để cho ai"
-Đ3: Tiếp theo đến " Nhường nào"
-Đ4: Còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp 
-Luyện đọc từ ngữ khó: Giữ biển, toả ra, võng, mõm cá sấu
-Cho HS đọc cả bài.
-Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
+Đ1:
-Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm.
H: Bài văn có những nhân vật nào?
H: Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
H: Bố Nhụ nói: "Con sẽ họp làng" chứng tỏ ông là người thế nào?
+Đ2:
-Cho HS đọc thành tiếng và đọc thầm.
H; Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+Đ3+4.
H: hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
H: Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng ông đồng ý với con trai lập làng giữ biển?
-Cho HS đọc lại đoạn nói suy nghĩ của Nhụ.
H: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
-Cho HS đọc phân vai.
-GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS thi đọc đoạn.
-GV nhận xét và khen những HS đọc tốt.
H: Bài văn nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học
-2-3 HS lên bảng 
-Nghe.
-2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-8HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp.
-HS đọc từ ngữ theo HD của GV.
-HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn nối tiếp hết bài.
-1-2 HS đọc chú giải.
-1 HS đọc chú giải.
-2 HS giải nghĩa từ.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
-Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn- đây là ba thế hệ trong một gia đình.
-Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo.
-Bố Nhụ phải là người cán bộ làng xã.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
-Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước lâu nay của những người chân dài.
-HS khá đọc.
-Làng mới đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi người làng trên đất liền.
-Ông bước ra võng ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai.
-1 HS đọc.
-Nhụ đi, cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo mõm cá sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời.
-4 HS phân vai đọc: Người dẫn chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ
-HS luyện đọc đoạn.
-2-3 HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tời lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mời, giữ một vùng biển trời của tổ quốc.
 CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
 BÀI : HÀ NỘI
I.MỤC TIÊU :
-Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng , rõ 3 khổ thơ .
-Biết tìm danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2) ; Viết được 3 – 5 tên người , tên địa lí theo yêu cầu bài tập 3.
-Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND, TL
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
2 .Giới thiệu bài.
3. Viết chính tả.
HĐ1: HD chính tả.
HĐ2: Cho HS viết chính tả.
HĐ3: Chấm, chữa bài.
4 Làm bài tập.
HĐ1: HDHS làm bài 2.
HĐ2: HDHS làm bài 3.
5. Củng cố dặn dò
-GV gọi một vài HS lên kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
H: Bài thơ nói về điều gì?
-Cho HS đọc lại bài thơ về luyện viết những từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ cần viết hoa: Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa một cột, Tây Hồ.
-GV đọc từng câu, bộ phận câu cho HS viết.
-GV đọc lại bài chính tả một lượt cho HS soát lỗi.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
-GV giao việc: Ba việc.
-Đọc lại đoạn văn.
-Tìm DT riêng là tên người, tên địa lí.
-Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng GV đưa bảng phụ lên.
-Đoạn trích có 1 danh từ riêng là tên người: Nhụ.
-Có 2 danh từ riêng là tên địa lí: Bạch Đằng Giang và mõm cá sấu.
-Khi viết tên người, tên địa lí việt nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài. Cho thi tiếp sức hoặc làm bài cá nhân. GV có thể phát phiếu cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khẳng định các em đã viết đúng tên người, tên địa lí Việt Nam theo yêu cầu. Những tên nào các em viết sai GV sửa lỗi ngay cho HS.
-GV nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng 
-Nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
-Bài thơ là một bạn nhỏ đến thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ nhiều cảnh đẹp.
-HS đọc thầm.
-Luyện viết bảng con
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi, ghi ra ngoài lề.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày kết quả bài làm.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
-1 HS đọc thành tiếng lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào phiếu.
-HS còn lại làm vào nháp.
-3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
 TOÁN 
LUYỆN TẬP 
I Mục tiêu:
Giúp HS.
-Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB
HĐ 1: Ôn lại kiến thức tính diện tích xq và diện tích tp của hình hộp chữ nhật.
HĐ 2: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Gọi HS nêu quy tắc , tính Sxq và Stp hình hộp chữ nhật ?
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
-Nhận xét nhấn mạnh kích thước phải cùng đơn vị đo.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
-Lưu ý các số đo đơn vị thế nào?
-Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
-2-3 HS nêu 
-Nhắc lại tên bài học.
-Một số HS nhắc lại.
Sxq = chu vi đáy nhân với chiều cao.
Stp = Sxq + 2 x Sđáy
-Nhận xét bổ sung.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Các kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao phải cùng đơn vị đo.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Đáp số:a)Sxq = 1440 dm2 
 Stp = 2190 dm2 
 b)Sxq = m2 
 Sxq = 1 m2 
-1Hs nêu:
Bài 2
Bài 3:
3.Củng cố dặn dò.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét chữa bài.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Tổ chức thảo luận theo cặp tìm câu trả lời đúng.
-Gọi HS trình bày và giải thích.
-Tại sao điền s vào câu c?
-Nhận xét cho điểm.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
8dm = 0,8m
Diện tích quét sơn cái thùng 
(1,5 +0,6)x2x0,8 + 1,5x0,6=
Đáp số: 4,26 m2
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
-1HS đọc đề bài.
-HS thảo luận cặp đôi và làm bài.
-Vì diện tích toàn phần bằng tổng diện tích các mặt nên khi thay đổi vị trí đặt hộp, diện tích toàn phần không thay đổi.
 Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.MỤC TIÊU :
-HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết- kết quả.(ND ghi nhớ)
-Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1) ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ; biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
ND, TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài.
3.HS tìm hiểu bài.
HĐ1; HDHS làm bài 1.
HĐ2: HDHS làm bài 2.
3. Ghi nhớ.
HĐ1: Cho HS làm bài 1.
HĐ2: HDHS làm bài 2.
HĐ3: HDHS làm bài 3.
5. Củng cố dặn dò
-GV gọi HS lên bảng đặt câu ghép có cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân – kết quả 
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc câu a, b.
-GV giao việc:
-Các em đọc lại 2 câu a,b.
-Chỉ ra sự khác nhau về cách nối các vế giữa 2 câu ghép.
-Chỉ ra cách sẵp xếp các vế câu hai câu ghép có gì khác nhau.
-Đánh dấu phân cách vế câu trong mỗi câu ghép.
-Cho HS làm bài. GV viết sẵn lên bảng lớp hai câu văn.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng chỉ vào hai câu trên bảng và giải thích rõ.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại những cặp QHT HS tìm đúng. nếu thì.., hễ thì nếu như thì..
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc hai câu a,b.
-GV giao việc:
-Các em đọc lại ca ... ới thiệu bài mới:	Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2).
4. Tìm hiểu bài 
v	Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả 
Giáo viên chốt.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu lại toàn bộ nội dung bài học.
Thi đua: Kể tên các chất đốt theo nội dung tiết kiệm
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học thuộc ghi nhớ.
Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
Nhận xét tiết học .
Hát 
-2 HS trả lời 
Lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận SGK và các tranh ảnh đã chuẩn bị liên hệ với thực tế.
Các nhóm tự điều khiển nhóm thảo luận các câu hỏi sau :
N1 :Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu?
Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
N2 :Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
Nêu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết?
N3 :Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó?
N4 :Nêu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
N5,6 :Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn?
Các nhóm trình bày kết quả.
Các nhóm khác nhận xét bổ sung
4-5 HS nêu
6-7 HS nêu cách xử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt .
 Thứ sáu ngày 28 tháng 01 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
KỂ CHUYỆN ( KIỂM TRA VIẾT )
 I. Mục tiêu:
-Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK . Bài văn rõ cốt truyện , nhân vật , ý nghĩa ; lời kể tự nhiên .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu ;
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài 
2 . HS làm bài 
4.Củng cố dặn dò
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV ghi ba đề trong SGK lên bảng lớp.
-GV lưu ý HS: Các em đọc lại ba đề và chọn một trong ba đề đó. Nếu các em chộn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời của một nhân vật sắm vai.
-Cho HS nối tiếp nói tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể.
-GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện các em đã được học, được đọc.
-GV nhắc các em cách trình bày bài, tư thế ngồi.
-GV thu bài khi hết giờ.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Cả lớp lắng nghe.
-HS lắng nghe + Chọn đề.
-HS lần lượt phát biểu.
-HS làm bàivào vở.
-HS lắng nghe.
 -------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN 
ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG 
I. Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 -Biết trao đổi với các bạn về nội dung , ý nghĩa câu chuyện .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài.
3. GV kể chuyện.
HĐ1: GV kể chuyện lần 1.
HĐ2: GV kể chuyện lần 2.
3. HD HS kể chuyện.
HĐ1: Cho HS kể chuyện trong nhóm.
HĐ2: Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
5. Củng cố dặn dò
-GV gọi một vài HS lên kiểm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV kể bằng lời .
-GV viết lên bảng những từ ngữ sau và giải nghĩa cho HS hiểu.
-Truông: Vùng đất hoang rộng, có nhiều cây cỏ.
-Sào huyệt: Ổ của bọn trộm, cướp, tội phạm.
-Phục binh: Quân lính nấp rình ở những chỗ kín đáo, chở lệnh là xuống ra tấn công.
-GV lần lượt treo tranh, vừa kể vừa chỉ tranh.
-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm theo nội dung từng tranh 
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên thi kể trước lớp 
-Gọi HS khá kể lại toán bộ câu chuyện 
-GV nhận xét và chốt lại: ông Nguyễn Khoa Đăng rất thông minh trong việc xử án vụ người bán dầu mất tiền. Ông đã cho bỏ tiền vào nước. Nếu đúng tiền của anh hàng dầu thì nhất định váng dầu sẽ nổi lên.
H: Câu chuyện nói về điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe; về nhà đọc trước đề bài và gợi ý của tiết Kể chuyện tuần 23.
-1 HS lên bảng kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia về ý thức bảo vệ của công 
-Nghe.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát tranh và nghe GV kể.
-HS kể theo nhóm 4, mỗi em kể dựa vào 1 tranh.
Sau đó kể toàn bộ câu chuyện và trả lời câu hỏi 3 trong SGK.
_Đại diện các nhóm lên thi kể và trả lời câu hỏi 3.
-Lớp nhận xét.
-1 HS khá kể cả câu chuyện 
-Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng, thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân.
TOÁN
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu:
-HS có biểu tượng về thể tích của một hình .
-Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản .
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB: 
a) Hình thành biểu tượng ban đầu và một số tính chất liên quan đến thể tích.
b) Rèn kĩ năng so sánh thể tích một số hình trong trường hợp đơn giản.
Bài 2.
Bài 3.
3.Củng cố dặn dò
-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-GV trưng bày đồ dùng, yêu cầu quan sát.
H: Hãy nêu tên 2 hình khối đó?
-Giới thiệu: Ta nói hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn.
-Hãy nêu vị trí 2 hình khối.
-Giới thiệu: Khi hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật, ta cũng nói như vậy.
-Giới thiệu: Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của thể tích.
-GV treo tranh minh hoạ.
-Có 2 hình khối E và D.
H: Mỗi hình E và D được hợp bởi mấy hình lập phương nhỏ?
-Giới thiệu. Ta nói thể tích hình E bằng thể tích hình D.
-Yêu cầu HS nhắc lại.
-GV lấy bộ đồ dùng dạy học Toán 5 đưa ra 6 hình lập phương xếp như hình ở SGK.
-GV treo hình minh hoạ 
H: Hình p gồm có mấy hình lập phương.
-Ta nói rằng thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N.
KL: 
Bài 1.
-Yêu cầu HS đọc đề bài. Quan sát hình vẽ đã cho.
-Gọi HS nêu bài giải. Giải thích kết quả.
-Hãy nêu cách tìm?
-Ai có cách giải khác.
-GV nhận xét đánh giá.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải
-Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận.
H: Nêu nhận xét đặc điểm hình B?
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV đưa cho các nhóm bộ đồ dùng gồm 6 hình lập phương.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách xếp 6 hình lập phương thành hình hộp chữ nhật.
-Ai có cách làm khác?
-Hãy so sánh thể tích các hình đó?
-Chấm bài và nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-Nhắc lại tên bài học.
-HS quan sát.
-Hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
-Nghe.
-Hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hộp chữ nhật.
-Nghe và nhắc lại.
-Hình E gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm có 4 hình lập phương như thế.
-Nghe.
-Gồm 6 hình lập phương.
-Nghe.
-1 HS đọc to đề bài.
-Hình A gồm 16 hình lập phương nhỏ.
-Hình B gồm 18 hình lập phương nhỏ và có thể tích lớn hơn.
-Đếm trực tiếp hình.
-Đếm số lập phương nhỏ của một lớp rồi nhân với số lớp.
-1 HS đọc to đề bài.
-Hình A có 5 lớp mỗi lớp có 9 hình lập phương nhỏ nên có 9 x 5= 45 hình lập phương nhỏ.
-Nếu thêm 1 hình lập phương nhỏ thì hình B là một hình lập phương lớn.
-1 HS đọc to đề bài.
-Hai hình trên có thể tích bằng nhau vì đều được ghép từ 6 hình lập phương như nhau.
-Nghe, ghi chép.
 ----------------------------------------
KHOA HỌC 
BÀI :SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong ĐS - SX.
 - Sử dụng năng lượng gió : điều hoà khí hậu , làm khô , chạy động cơ gió , 
 - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước , chạy máy phát điện ,
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Các hoạt động:
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2).
® Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng của gió.
Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của gió trong tự nhiên.
Con người sử dụng năng lượng gió trong những công việc gì?
* Năng lượng của nước chảy 
Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên.
Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì?
→ Giáo viên chốt.
v Hoạt động 2: 
Cắt đáy một lon bia làm tua bin.
4 cánh quạt cách đều nhau.
Đục cái lỗ giữa đáy lon xâu vào đó một ống hút, dội nước từ trên xuống vào cánh tua bin để làm quay tua bin.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận.
-Do sự chênh lệch về nhiệt độ nên KK chuyển động từ nơi này đến nơi khác .
-Cho thuyền , bè , rê thóc , quay cánh quạt 
Liên hệ thực tế địa phương.
Các nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét , bổ sung 
Các nhóm thảo luận.
-Làm tàu bè thuyền chạy , quay tua bin
-Xây dựng nhà máy thuỷ điện 
+Làm bánh xe quya nước 
Liên hệ thực tế địa phương.
Các nhóm trình bày kết quả.
Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu tầm được cho phù hợp với từng mục của bài học.
-Các nhóm trình bày sản phẩm.
-------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22 CKTKN.doc