Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (tiết 20)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (tiết 20)

I Mục tiêu, yêu cầu

- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, học sinh hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.

 

doc 35 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (tiết 20)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 .
 Ngày soạn : 7 – 02 – 2010 Ngày giảngT2 : 8 - 02 – 2010 
Tập đọc .
Tiết 47 : 	Luật tục xưa của người Ê-đê (T.56)
Theo Ngô Đức Thịnh – Chu Thái Sơn 
I Mục tiêu, yêu cầu
- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê, học sinh hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dụng dạy – học
 	- Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.
	- Bút dạ + giấy khổ to
	- Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta.
 - PPTC : Cá nhân, lớp, nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 4’
- Kiểm tra 2 HS. 
H: Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
H: Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét + cho điểm.
- 2 HS lần lượt đọc bài Chú đi tuần và trả lời câu hỏi.
• HS1:
- Trong đêm khuya gió rét, mọi người đã yên giấc ngủ say.
• HS2:
- Bài thơ ca ngợi những người chiến sĩ tận tuy, quên mình vì hạnh phúc của trẻ thơ
2 .Bài mới(30p)
a. Giới thiệu bài 1’
- Mỗi dân tộc trên đất nước Việt Nam luôn có những quy định yêu cầu mọi người phải tuân theo. Những quy định ấy sẽ giúp cộng đồng giữ gìn cuộc sống thanh bình, yên ổn. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên.
- HS lắng nghe.
b. Luyện đọc
HĐ1: GV đọc bài văn một lượt
 Cần đọc giọng rõ ràng, dứt khoát giữa các câu, đoạn, thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục
HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- GV chia 3 đoạn
 • Đoạn 1: Về cách xử phạt
 • Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng
 • Đoạn 3: Về các tội
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn(lần 2)
- Luyện đọc các từ ngữ: luật tục, khoanh, xảy ra, quạ mổ, một song,
- HS đọc nối tiếp lần 2:
- GV hướng dẫn đọc câu khó, dài .
HĐ3: Cho HS đọc trong nhóm
HĐ4: Hướng dẫn HS đọc cả bài
- Cho HS đọc thi nối tiếp cả bài
- Gọi HS đọc chú giải (SGK)
- HS lắng nghe, đọc thầm bài.
- HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK.
- HS lần lượt đọc đoạn (đoạn 3 dài có thể cho 2 HS đọc).
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2.
* Có cây đa/ phải hỏi cây đa, có cây sung / phải hỏi cây cây sung, có mẹ cha / phải hải mẹ cha. Đi rừng lấy củi/ mà không hoit cha, đi suối lấy nước / mà chẳng nói với mẹ 
- Từng nhóm đọc nối tiếp(3p)
- 1-2 nhóm HS đọc cả bài.
- 1HS đọc chú giải.
- 3 HS giải nghĩa từ.
c.Tìm hiểu bài .
• Đoạn 1 + 2
H: Người xưa đặt ra luật tục làm gì?
• Đoạn 3
H: Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội.
GV chốt lại: Các loại tội trạng được người Ê-đê nêu rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng, theo từng khoản mục.
H: Tìm nhữn chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt công bằng?
GV: Người Ê-đê đã dùng những luật tục ấy để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình.
* Liên hệ :
H: Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết.
- GV nhận xét và đưa bảng phụ ghi 5 luật của nước ta.
	Bảng phụ
• Luật Giáo dục
• Luật Phổ cập tiểu học
• Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
• Luật bảo vệ môi trường
• Luật Giao thông đường bộ
 Ghi chú: GV cũng có thể tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. GV phát bảng nhóm. Mỗi nhóm trả lời 4 câu hỏi. Đại diện nhóm lên dán trên bảng lớp. Lớp nhận xét + GV nhận xét.
- Qua bài tập đọc em hiểu được điều gì?
d. Luyện đọc lại . 5’-6’
- Cho HS đọc lại bài.
- GV đưa bảng phụ chép đoạn (từ tội không hỏi mẹ cha đến cũng là có tội) và hướng dẫn HS cho luyện đọc.
- Gọi HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng .
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc tốt
3.Củng cố, dặn dò(3p)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài Tập đọc cho tiết Tập đọc sau
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
- 2 HS nối tiếp đọc đoạn 3, lớp đọc thầm theo.
Những việc được xem là có tội:
 • Tội không hỏi cha mẹ
 • Tội ăn cắp
 • Tội giúp kẻ có tội
 • Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình
 • Chuyện nhỏ thì xử nhẹ
 • Chuyện lớn là xử nặng
 • Người phạm tội là người bà con, anh em cũng xử như vậy.
- HS lần lượt phát biểu.
- Lớp nhận xét.
* ý nghĩa : Bài văn cho ta biết luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa.
- 3HS nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn của bài.
* Nhấn giọng : Cây đa, cây sung, mẹ cha, không hỏi cha, chẳng nói với mẹ, ông già bà cả, xét xử, đánh cắp, đủ giá, bồi thường gấp đôi, cùng đi, cùng bước, cùng nói, có tội 
- HS luyện đọc đoạn(3p)
- Một vài HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
===============================
Tiết học thứ 2:
Toán .
	Tiết 116: Luyện tập chung
A.Mục tiêu:
 - Hệ thống hoá, củng cố kiến thức về diện tích,thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phuơng.
 - Vân dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.
 - Giáo dục HS yêu thích toán học .
B. Đồ dùng dạy học
 - Bang phụ kẻ bảng bài tập 2.
 - Hình vẽ bài tập 3 phóng to.
 - HTTC : Cá nhân, lớp, nhóm.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ; củng cố quy tắc tính thể tích các hình đã học.
- Yêu cầu 2 HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật .
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh giá,xác nhận 
- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao.
 V = a x b x c 
(V:thể tích của hình hộp chữ nhật; a , b ,c là 3 kích thước của hình hộp chữ nhật với cùng đơn vị đo).
Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân cạnh rồi nhân với cạnh.
V = a x a x a 
(V:thể tích của hình lập phương; a là độ dài cạnh hình lập phương).
-HS nhận xét.
Hoạt động 2:Rèn kĩ năng tính các diện tích và thể tích các hình đã học. 
Bài 1(Cá nhân)
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát kiểm tra đối tượng HS chưa chăm học ; còn học yếu.
- Yêu cầu HS chữa bài.
- GV đánh giá xác nhận.
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
_ GV treo bảng phụ.Bài toán yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài và điền vào bảng ở SGK( nếu là sách học 1 lần) hoặc ghi vào vở theo đúng theo đúng thứ tự đó(không cần kẻ bảng).
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhạn xét,đánh giá.
Bài 3(nhóm)
- Yêu cầu HS đọc đề bài,quan sát hình vẽ (như SGK trang 123).
- Thảo luận nhóm và tìm cách giải.
- Nếu HS không tìm được,GV gợi ý:
+ Hỏi:khối gỗ ban đầu là hình gì ;kích thước là bao nhiêu?
+ Hỏi: Muốn tính thể tích gỗ còn lại ta làm như thế nào?
- Gọi HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
(Gọi HS khá trình bày bảng )
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét.GV đánh giá kết luận.
3. Củng cố- Dặn dò(5p).
- Nhận xét giờ học.
- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 1:
- Hình lập phương a = 2,5cm
- S1 mặt =?, Stp=?, V=?
Bài giải
Diện tích một mặt hình lập phương là:
 2,5 x 2,5 = 6,25(cm2)
Diện tích toàn phần hình lập phương là:
 6,25 x 6 = 37,5(cm2)
Thể tích lập phương là:
 6,25 x 2,5 = 15,625(cm3)
 Đáp số: 6,25cm2
 37,5cm2 15,625cm3 
- HS nhận xét 
Bài 2: cột 2,3 trên chuẩn.
- Viết số đo thích hợp vào ô trống, HS quan sát
- Tính diện tích mặt đáy; diện tích xung quanh và thể tích của 3 hình hộp chữ nhật đã cho các kích thước 
a
11cm
0,4m
1 dm
 2
b
10cm
0,25m
1 dm
3
h
6cm
0,9m
2 dm
3
Smặt đáy
110cm
0,1m
1 dm2
6
Sxq
252cm
1,17m
10 dm2
 9
v
660cm
0,09m
1 dm3
9 
 -HS nhận xét.
Bài 3: Trên chuẩn
-Hình hộp chữ nhật .
a = 9 cm; a= 6 cm ; h = 5 cm.
-Hình lập phương.
 a = 4 cm
- Thể tích khối gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích khối gỗ cắt đi.
-HS làm bài.
Bài giải
Thể tích khối gỗ ban đầu là:
 9 x 6 x 5 = 270(cm3)
Thể tích khối gỗ cắt đi là:
 4 x 4 x 6 = 64(cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
 270- 64 = 206 (cm3)
 Đáp số: 206 cm3
-HS nhận xét.
Ngày soạn:21 – 02 - 2010 Ngày dạyT3 : 23 – 02 – 2010 
Tiết học thứ 1:
Toán .
Tiết 117: Luyện tập chung
A.Mục tiêu:
Giúp HS:
 - Củng cố về tính tỉ số phần trăm,ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
 - Củng cố và rèn kĩ năng tính diện tích toàn phần và thể tích của các khối hộp.
 - Giáo dục HS yêu thích toán học .
B. Đồ dùng dạy học
 - Hình vẽ bài tập 3.
 - HTTC : Cá nhân, lớp.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động 1:Rèn kĩ năng tính thể tích hình lập phương và tỉ số phần trăm 
Bài 1( nhóm)
- GV yêu cầu Hs đọc tính nhẩm.
15% của 120 tính nhẩm như sau:
10% của 120 là 12.
5% của 120 là 6.
Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Gợi ý: Hãy xem để hiểu cách tính nhẩm của bạn Dung tính như thế nào?
- Thảo luận nhóm đôi tách 17,5% thành tổng mà các số hạng có thể nhẩm được(tách thành 3 số hạng).
- Yêu các nhóm nêu kết quả tách.
- Yêu cầu HS nhận xét 
- GV đánh giá.
b) Yêu cầu HS đọc bài.
- GV:Muốn tính 35% của 520 ta làm thế nào?
- Yêu cầu thảo luận tìm các cách tính.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Ai có thể nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS nhận xét 
- GV đánh giá.
- Kết luận:Khi muốn tìm giá trị phần trăm của một số,ta có thể có hai cách làm như sau:
+ Cách 1:Dựa vào quy tắc đã có:lấy số đã cho nhân với số phần trăm,rồi chia cho 100.
+ Cách 2:Tách số phần trăm thành những số hạng có thể tính nhẩm được dễ dàng.
Bài 2(nhóm)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận và tìm cách giải.
- Nếu HS không làm được,GV hướng dẫn:
+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2:3 cho biết gì?
+ Suy ra tỉ số có thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé bằng bao nhiêu?
+ Hãy viết tỉ số này dưới dạng phân số thập phân(hoặc số thập phân).
+ Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng bao nhiêu thể tích hình lập phương bé?
-Gọi 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
b) Việc tính thể tích của hình lập phương lớn có dữ liệu nào?
- Quy về bài toán mẫu nào đã biết?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV đánh gía, xác nhận, giúp HS chữa bài.
Bài 3(nhóm đôi)
- GV treo bảng như có hinh vẽ như SGK trang 125.
- Yêu cầu HS đọc đề bài
a) Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi ,yêu cầu HS nêu cách làm(nếu HS không tìm được GV gợi ý )
+ Hỏi: Nhận xét về hình khối đã cho?
+ Hỏi: Hãy tìm cách tách thành hình khối đã học để tính được diện tích các mặt hoặc thể tích?
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
b) Tương tự phần a.
-Tìm cách chia hình .
-Phần được sơn của hình bên tính bằng cách nào.
-Gọi 1 HS lên bảng,GV dưới lớp làm bài vào 
- Yê ... ta. Đó là những ngọn núi nhu nhú như chín mươi chín cái bánh bao tày đình. Đó là dãy Hoàng Liên Sơn hiểm trở. Đó là đỉnh Phan – xi – păng mây mù quanh năm...
- 2 HS viết trên bảng lớp.
- HS lắng nghe.
b. Hướng dẫn HS nghe- viết : 21’-22’
HĐ1: Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài Núi non hùng vĩ một lần
H: Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của Tổ quốc?
 • GV chốt lại: Đọan văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của nước ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.
- GV lưu ý những từ ngữ dễ viết sai: tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Hoàng Liên Sơn, Phan – xi – păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.
HĐ2: HS viết chính tả .
- GV đọc cho HS viết.
HĐ3: Chấm, chữa bài.
- GV đọc bài chính tả một lượt.
- GV chấm 5-7 bài
c. Làm BT ; 10’
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT2( cá nhân)
- Cho HS đọc yêu cầu BT + đọc đoạn thơ.
- GV giao việc:
 • Các em đọc thầm lại đoạn thơ.
 • Tìm các tên riêng trong đoạn thơ. Cho HS làm việc + trình bày kết quả
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. Các tên riêng có trong đoạn thơ.
• Tên người, tên dân tộc: Đăm San, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ- hao, Mơ- nông.
• Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2(nhóm)
- Cho HS đọc yêu cầu.
- GV giao việc:
 • Đọc các câu đố.
 • Giải các vế câu đố.
 • Viết tên các nhân vật lịch sử trong câu đố đã giải.
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
- GV phát giấy ( bảng nhóm) cho HS.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
Câu đố
1- Ai từng đóng cọc trên sông
Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?
GV:
- Ngô Quyền đánh quân Nam Hán.
- Lê Hoàn đánh quân Tống.
- Trần Hưng Đạo đánh giặc Nguyên
2- Vua nào thần tốc quân hành
Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?
3- Vua nào tập trận đùa chơi
Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?
4- Vua nào thảo Chiếu dời đô?
5- Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?
- Cho HS đọc thuộc lòng các câu đố.
- GV nhận xét + khen những HS thuộc nhanh.
- HS theo dõi trong SGK
- HS trả lời.
- HS luyện viết vào bảng con.
- HS viết chính tả
- HS tự soát lỗi.
- HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi
- 1HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- HS làm việc cá nhân.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên dán phiếu bài làm của nhóm mình lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét
 Lời giải đố
Ngô Quyền (938)
Lê Hoàn (981)
Trần Hưng Đạo (1288)
- Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
- Lý Thái Tổ (Lý Công Uốn)
- Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành)
- HS học thuộc lòng.
- 3 HS lên thi học thuộc lòng các câu đố.
- Lớp nhận xét
3. Củng cố, dặn dò(5p)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại tên các vị vua, học thuộc lòng các câu đố
==============================================
Ngày soạn : 25 – 02 – 2010 Ngày dạyT6 : 26- 02- 2010 
Tiết học thứ 1:
Toán .
	Tiết 120: Luyện tập chung- 
A.Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần,thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Giáo dục HS yêu thíc môn học .
B. Đồ dùng dạy – Học .
 - Bảng phụ .
 - PPTC : Cá nhân, lớp, nhóm.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động 1: Rèn kĩ năng tính các yếu tố có liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Bài 1( Cá nhân)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
a) Hỏi: Bể cá có dạng hình gì?Kích thước là bao nhiêu?
- GV xác nhận nên đưa về cùng đơn vị mét hoặc đề –xi –mét.
- Hỏi: Diện tích kính dùng làm bể tương ứng với diện tích nào của hình hộp chữ nhật?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp làm bài vào vở.
- GV quan sát cách làm bài của HS yếuvà chữa cẩn thận để kiêm tra kết quả 
- Yêu cầu HS nhận xét.
b) Gọi 1 HS chữa bài.
- GV lưu ý HS về đơn vị trong kết quả.
c) Bài yêu cầu gì?
- Hỏi:Bài cho biết gì?
Bài 2(lớp)
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình vào vở và tự làm.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV đánh giá.
- Gợi ý cho HS giỏi .
- Hỏi:Có còn cách nào khác nữa không? - Yêu cầu giải thêm cách khác.
Bài 3(nhóm đôi)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.Tóm tắt tự làm bài vào vở và giải thích kết quả.
- GV gợi ý đối với HS trung bình hoặc Hs yếu (không làm được bài).
- Hỏi:Gọi a là độ dài cạnh của n. Hãy viết công thức tính diện tích toàn phần của n.
- Hỏi:Khi đó độ dài cạnh của m bằng bao nhiêu?
- Hỏi:Hãy viết công thức tính diện tích toàn phần của m theo độ dài cạnh đã cho?
- Hỏi:Hãy so sánh 2 kết quả viết được để trả lời câu (a)?
- Yêu cầu Hs tự trình bầy bài giải vào vở.
- GV đánh giá kết luận.
3. Củng côc- Dặn dò(5p)
- Nhận xét giờ học.
- HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Bài 1: phần c trên chuẩn
- HS đọc đề .Tìm hiểu BT.
- Bể cá hình hộp chữ nhật ,có kích thước:
Chiều dài 1m
Chiều rộng 5cm
Chiều cao 60cm
- Đơn vị đo không giống nhau,cần đua về cùng đơn vị.
- Diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy.
Bài giải
Đổi 1m = 10dm; 50cm = 5dm;60cm = 6dm.
a) Chu vi đáy của bể cá là:
(10 + 5) x 2 = 30(dm)
Diện tích xung quanh bể cá là: 
30 x 6 = 180(dm2)
Diện tích một mặt đáy của bể cá là:
10 x 5 = 50(dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
 180 + 50 = 320(dm2)
 Đáp số: 230(dm2)
b) Thể tích bể các là:
10 x 5 x 6 =300(dm2)
 Đáp số: 300(dm2)
c) Tính thể tích nước trong bể?
- Thể tích bể 300dm2
- Thể tích nước bằng 3 thể tích bể
 4
Bài giải
Thể tích nước trong bể là:
 300 x 3=225(dm2)
 4
Đáp số: 225 dm2
- HS nhận xét.
Bài 2:
- HS tìm hiểu.Tóm tắt.
- Hình lập phương cạnh a = 1,5m.
 a) SXQ =?
 b) STP =? 
 c) V=?
- Diện tích xung quanh hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 4.
- Diện tích toàn phần hình lập phương bằng diện tích một mặt nhân với 6.
- Thể tích hình lập phương bằng cạnh nhân cạnh nhân cạnh.
Bài giải
a)Diện tích một mặt hình lập phương là:
1,5 x 1,5 = 2,25(m2)
Diện tích hình tam giác KPQ là:
2,25 x 4 = 9(m2)
b)Diện tích toàn phần hình lập phương là:
2,25 x 6 = 13,5 (m2)
c)Thể tích của hình lập phương là:
 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m2)
 Đáp số:a) 9 m2 
 b)13,5 m2
 c) 3,375 m2
- HS nhận xét.
Bài 3: trên chuẩn
- HS tìm hiểu để tóm tắt:
- Hình lập phương m có cạnh dài gấp 3 lần cạnh của hình lập phương n.
a) STP m gấp mấy lần STP n
b) Vm gấp mấy lần Vn
(HS viết theo gợi ý)
 STP m = a x a x 6 (1)
 3 x a
 STP m =(3 x a) x (3 x a) x 6 (2)
 =9 x (a x a x 6)
-Từ (1) và (2) ta thấy:
STP m = 9 x STPn
b)
 Vm= 27 x Vn
	=====================================
Tiết học thứ 2 :
Tập làm văn .
Tiết 48 : 	Ôn tập về tả đồ vật
I. Mục tiêu, yêu cầu
- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.
- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật – trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
- Giáo dục HS ý thức tự giác trong giờ học .
II. Đồ dụng dạy – học
- Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số vật dụng.
- Bút dạ + giấy khổ to cho HS làm bài.
- PPTC : nhóm, lớp, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : 4’
- Kiểm tra 2 HS. 
- GV nhận xét + cho điểm.
2. Bài mới(30p)
a. Giới thiệu bài
- Trong các tiết Tập làm văn hôm nay, các em tiếp tục ôn tập về văn tả đồ vật – củng cố kĩ năng Lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật, trình bày miệng dàn ý bài văn.
b. HS luyện tập : 30’-32’
HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1 (20’) Cá nhân.
- GV giao việc:
 • Các em đọc kĩ 5 đề.
 • Chọn 1 trong 5 đề.
 • Lập dàn ý cho đề đã chọn.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS.
- Cho HS lập dàn ý. GV phát giấy cho 5 HS.
GV: Dựa vào gợi ý, các em hãy viết nhanh dàn ý bài văn. 5 em viết ra giấy cô phát, các em còn lại viết ra giấy nháp.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + bổ sung hoàn chỉnh cho dàn ý trên bảng lớp.
VD : Dàn ý bài văn tả cái đồng hồ báo thức .
* Mở bài : Cái đồng hồ này em được tặng nhân ngày sinh nhật.
* Thân bài : 
- Đồng hồ rất đẹp.
- Mặt hình tròn được viền nhựa đỏ.
- mang hình dáng một con thuyền đang lướt sóng.
- Màu xanh pha vàng rát hài hoà.
- Đồng hồ có bốn kim: 
- Các vạch số chia đều đến từng mm .Đồng hồ chạy bằng pin. Hai nút điều khiển phía sau lưng.
- Khi chạy đồng hồ kêu lạch tạch. Đến giờ đổ chuông thì giòn giã rất vui tai.
* Kết bài : Đồng hồ là người bạn giúp em không bao giờ đi học muộn. Em rất yêu quý chiếc đồng hồ này 
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 (10’-12’) Nhóm .
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc:
• Dựa vào dàn ý đã lập, các em tập nói trong nhóm.
• Các em tập nói trước lớp.
- Cho HS làm bài + trình bày
- GV nhận xét + khen những HS lập dàn ý tốt, biết nói dựa vào dàn ý lập.
- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn viết ở tiết Tập làm văn trước.
 - HS lắng nghe.
- HS đọc 5 đề trong SGK.
- Một số HS nói đề bài em đã chọn.
- 1 HS đọc gợi ý trong SGK.
- HS nêu dàn ý đã lập .
.
- 5 HS viết ra giấy lên dán trên bảng lớp, lớp nhận xét.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm 4. Một HS trình bày + 3 bạn còn lại góp ý.
- Đại diện các nhóm lên nói trước lớp theo dàn bài đã lập.
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(3p)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà viết lại
- HS lắng nghe.
==========================================
Hoạt động tập thể .
Tiết 24 .	SINH HOẠT LỚP
Mục tiêu : 
- Giúp HS thấy được những ưu , nhược điểm của các hoạt động trong tuần qua.Từ đó cú hướng giỏo dục cỏc em phấn đấu và khắc phục .
- Giỏo dục HS ý thức tự giỏc trong giờ học .
 B. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần .
 I. Đạo đức :
- Nhỡn chung cỏc em đều ngoan , lễ phộp chào hỏi thầy cụ và người lớn tuổi . Trong lớp đoàn kết vơi bạn bố .
- Phờ bỡnh em : Mai, Thiên hay mất trật tự trong lớp . 
 II. Học tập.
 - Lớp đi học đúng giờ , đến lớp cú sự chuẩn bị bài tương đối tốt . Trong lớp chỳ ý nghe giảng , hăng hỏi phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài .
 Vớ dụ : Quyên, Thiện, Vừ, Hiệp, Pâng, Thư,.
 - Một số em ý thức học tập chưa cao , trong lớp chưa chú ý nghe giảng , cũn hay núi chuyện riờng , lười làm bài tập .
 Vớ dụ : Em Mai , Sơn 
 III. TD- VS :
 - TD : Cỏc em tham gia đầy đủ , tập đúng động tác .
 - VS : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ , gọn gàng 
 - Phờ bỡnh một số em ăn quà vặt vứt giấy bỏnh kẹo ra sõn ( cấm HS đến trường mua quà và ăn quà vặt ) .
 - LĐ : cỏc em tham gia đầy đủ , hoàn thành cụng việc .
 IV. Phương hướng tuần 25:
Lớp duy trỡ sĩ số đầy đủ .
Đi học đúng giờ .
Đến lớp phải học bài , làm bài đầy đủ , cú đủ đồ dựng học tập .
Đeo khăn quàng đầy đủ .
Thi đua học tập tốt đạt nhiều điểm cao chào mừng ngày 8/3 và 26/3.
Nộp đầy đủ cỏc khoản tiền .

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24.doc