Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 (tiết 18)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 (tiết 18)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu đoạn văn trong bài, diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp

 

doc 33 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 26 (tiết 18)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26:
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Tiết 2:
Tập đọc
Đ51:
Nghĩa thầy trò (79)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ, câu đoạn văn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp
 2. Kĩ năng
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng, trang trọng.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có thái độ đúng mực với thầy, cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định: Sĩ số, hát
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc bài cửa sông 
- 3 HS đọc (mỗi tổ 1 HS)
- Hãy nêu nội dung chính bài thơ
- Hai HS nhắc lại
- Hướng dẫn HS nhận xét, bình chọn đánh giá bằng điểm số
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài: Hiếu học tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt của dân tộc ta từ ngàn xưa đến nay. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn truyền thống tốt đẹp đó. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm một nghĩa cử cao đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo
3.2. Luyện đọc
1. HS khá đọc 
- Lớp đọc thầm 
- Tóm tắt nội dung, hướng dẫn đọc.
- Chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu -> ơn rất nặng
+ Đoạn 2: Tiếp -> tạ ơn thầy
+ Đoạn 3: Còn lại 
- Cho HS đọc nối tiếp 
- 3 HS 1 lần đọc 
+ Lần 1 đọc nối tiếp + kết hợp phát âm 
+ 3 HS đọc nối tiếp + phát âm: Sáng sớm, cuối làng, sáng sủa, sưởi nắng, nặng tai, một lần nữa
+ Lần 2 đọc nối tiếp + kết hợp giải nghĩa từ 
+ 3 HS đọc nối tiếp
+ Lần 3 đọc nối tiếp + kết hợp rèn đọc đúng ngắt nghỉ đúng dấu chấm, dấu phẩy.
+ Lần 3 đọc nối tiếp - ngắt nghỉ đúng dấu chấm phẩy
- Đọc cặp đôi 
- Đọc cặp đôi (2 HS ngồi cùng bàn đọc) đọc 2 vòng
- Gọi 1, 2 HS đọc toàn bài 
- GV chú ý nghe 
- GV đọc mẫu 
3.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1và trả lời 2 câu hỏi SGK 
- HS đọc thầm 
- Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ?
- Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy
- Em hãy tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu
- Những chi tiết: Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng hiến những cuốn sách quý . Khi nghe cùng thầy "tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng, họ đồng thanh "dạ ran, cùng theo sau này"
* Như vậy các môn sinh rấtquý và kính trọng thầy 
ý 1 nói lên điều gì ?
- ý 1 tình cảm của các môn sinh đối với thầy giáo Chu
- 1HS đọc to đoạn 1 + 2
- Lớp đọc thầm 
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dậy mĩnh thủa học vỡ lòng (lớp 1) như thế nào ? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó ?
- Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đó đã dậy cụ từ hồi học lớp vỡ lòng. Những chi tiết biểu hiện tình cảm đó. Thầy mới học trò của ta tới thăm một người mà thầy đã mang ơn rất nặng. Thầy chắp tay cung kính vái cụ Đỗ. Thầy cung kính thưa với cụ "Lạy thầy hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
- Em hãy tìm những thành ngữ tục ngữ nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo cụ Chu ?
- Tiên học lễ, hậu học văn
- Uống nước nhớ nguồn 
- Tôn sư trọng đạo
- Nhất tự vi sư bán tự vi sư
- Em hiểu nghĩa các câu thành ngữ tục ngữ trên như thế nào ?
- HS nối tiếp nhau giải thích 
+ Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri thức phải bắt đầu từ nghĩa, kỷ luật 
- Uống nước nhớ nguồn: Được hưởng bất kỳ ân huệ gì phải nhớ tới nguồn của nó
- Tôn sư trọng đạo: Kính thầy tôn trọng đạo học.
- Em còn biết những câu thành ngữ tục ngữ nào ca dao nào có nội dung như vậy ?
- Không thầy đố mày làm nên 
- Muốn sang thì bắc cầu kiều muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy.
- Kính thầy yêu bạn
- Thảo luận nhóm 2 để tìm ý nghĩa của câu: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy 
ý 2 nói nên điều gì ? 
ý 2: Truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta
ý nghĩa của bài 
ý nghĩa: Bài văn nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam gìn giữ bồi đắp và nâng cao. Điều đó cho ta thấy người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh
3.4. Luyện đọc diễn cảm 
4 HS đọc diễn cảm 4 đoạn 
- 4 HS đọc nối tiếp 
- Bài này đọc với giọng như thế nào ?
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng trang trọng, lời thầy giáo Chu nói với trò: Ôn tồn thân mật, nói với cụ đồ già kính cảm 
- Trong 4 đoạn văn em thích đoạn nào nhất ? Vì sao ?
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- 1 HS đọc 
- Cho HS gạch chân các từ cần nhấn giọng 
- Mừng thọ, ngay ngắn, dâng biếu, hỏi thăm, bảo ban, cám ơn, mời tất cả, mang ơn rất nặng, đồng thanh dạ run
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp 
- Cặp đôi (2 HS đọc) 2vòng)
- Thi đọc diễn cảm đoạn 
- 3 em đọc
- Bình chọn HS đọc hay 
- Tuỳ HS chọn
- Thi đọc diễn cảm cả bài 
- 2HS đọc 
IV. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét bài học 
- Về nhà tìm đọc những câu truyện nói về tình nghĩa thầy trò 
Tiết 3:
Toán
Đ126:
Nhân số đo thời gian với một số
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số 
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn
II. đồ dùng:
- Bảng phụ cho HS làm BT
III. Các hoạt động dạy học 
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ 
- Hát
- Cho HS chữa bài 4: SGK 
- 1 HS lên bảng 
- GV hướng dẫn HS nhận xét đánh giá, cho điểm
- 1HS lên bảng 
- HS dưới lớp nhận xét
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Giới thiệu: Nhân số đo thời gian 
Ví dụ: 1
- GV nêu yêu cầu bài toán 
Bài toán cho biết gì ?
- Trung bình làm một sản phẩm hết 1 giờ 10 phút 
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Làm 3 sản phẩm như thế hết bao nhiêu thời gian
Vậy: Muốn biết làm 3 sản phẩm như thế hết bao nhiêu thời gian chúng ta phải làm phép tính gì ?
- Làm phép tính nhân
- Lấy bao nhiêu với bao nhiêu ? 
- Lấy 1 giờ 10 phút x 3
- Đó chính là một phép nhân của một số đo thời gian với 1 số
- HS nhắc lại 
- GV đặt tính
 1giờ 10 phút
X 3 '
 3 giờ 30 phút
- Hướng dẫn HS cách nhân 
- HS chú ý 
- Như vậy 1 giờ 30 phút x 3 = 3 giờ 30 phút 
- HS nhắc lại 
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân như thế nào ?
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó 
Ví vụ 2: Cho HS đọc bài 
- 1 HS đọc 
- Bài toán cho biết gì ?
- Học ở trường trung bình 3 giờ 15 phút 
- Một tuần lễ học ở trường 5 buổi 
- Bài toán hỏi gì ?
+ Một tuần lễ học ở trường bao nhiêu thời gian 
Tóm tắt
1 buổi: 3 giờ 15 phút 
5 buổi: .giờ phút
- Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trường bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực hiện phép tính gì ?
- Phép nhân 3 giờ 15 phút x 5 
- Gọi HS nên bảng đặt tính và tính kết quả
 3giờ 15 phút 
X 5 '
 15 giờ 75 phút 
 = 16 giờ 15 phút 
- Em có nhận xét gì về kết quả trong phép tính trên 
75 phút lớn hơn 60 phút tức là lớn hơn 1 giờ có thể đổi thành 1 giờ 15 phút
- GV kết luận
+ Khi nhân số đo thời gian ta cần thực hiện như thế nào ?
- Ta thực hiện từng số đo thời gian nhân với số đó. Nếu số đo thời gian đứng sau lớn hơn thì ta phải thực hiện phép tính đổi sang đơn vị lơn hơn liền kề.
3.3. Luyện tập
Bài tập 1:
- 1 HS đọc đầu bài
- Nêu yêu cầu HS thực hiện các phép tính vào bảng con
- Lần lượt HS lên bảng làm
3 giờ 12 phút
x 3
9 giờ 36 phút
4 giờ 23 phút
x 4
16 giờ 72 phút
 1 giờ 12 phút
= 17 giờ 12 phút
12 phút 25 giây
x 5
60 phút 125 giây
 2 phút 5 giây
= 62 phút 5 giây
b. 4,1 giờ vậy 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ
 x 6
 24,6 giờ
 3,4 phút
x 4
 13,6 phút
Vậy 3,4 x 4 = 13,4 phút
 9,5 giây
x 3
28,5 giây
Bài 2: 
- 1 HS đọc đề bài
- HS đọc bài tập
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập?
Tóm tắt
1 vòng: 1 phút 25 giây
3 vòng: ..phút, giây?
- GV yêu cầu giải bài toán vào vở
- 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét, chốt đúng
- Lớp nhận xét
Bài giải
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp số: 4 phút 15 giây 
4. Củng cố 
- HS nhắn lại cách nhân số đo thời gian
- GV nhận xét giờ học
- Hướng dẫn HS làm bài sau.
5. dặn dò
- Dặn làm bài ở VBT
Tiết 4
Lịch sử
Đ26:
Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không"
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết từ ngày 18 đến ngày 30/12/1930 đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt HN.
- Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một Điện Biên Phủ trên không.
2. Kĩ năng:
- Kể được tỵân ném bom ở phố Khâm Thiên.
- Nêu được ý nghĩa của Điên biển Phủ trên không.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ trong SGK, bản đồ thành phố HN.
- ảnh tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ.
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Hãy thuật lại cuộc tấn công vào đại sứ quán Mĩ của quân giải phóng Miền Nam trong dịp tết Mậu thân 1968?
- 2 HS thuật lại
- HS lắng nghe - nhận xét, bổ sung
- Nêu ý nghĩa của cuộc tấn công?
- 2 HS nêu
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
3.2. Tiến hành:
Hoạt động 1: Âm mưu của Đế quốc Mĩ dùng B52 bắn phá HN.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- HS đọc thông tin và tự suy nghĩ câu trả lời.
- Nêu tinh thần của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc tổng tấn công và nổi dậy tết Mậu thân 1968?
- Ta giành được nhiều thắng lợi trên mọi lĩnh vực Mĩ phải thoả thuận sẽ ký hiệp định Pari vào tháng 10 năm 1972 để chấm dứt chiến tranh chống lại hoà bình ở Việt Nam.
- Nêu những điều em biết về B52?
- Máy bay B52 là loại máy bay ném bom hiện đại nhất thời ấy, có thể bay cao 16km nên pháo cao xạ không bắn được. Máy bay B52 mang khoảng 100 đến 200 quả bom, gấp 40 lần các loại máy bay khác, máy bay này còn gọi là pháo đài bay. 
- Đế quốc Mĩ có âm mưu gì trong việc dùng máy bay để bắn phá HN?
- Mĩ ném bom vào HN tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận ký hiệp định Pa ri cho Mĩ.
- GV chốt lại kiến thức
Hoạt động 2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến
- GV cho HS thảo luận
- HS tiếp tục đọc thông tin
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi
- HS thảo luận theo nhóm 4
- Cho HS trình bày ý kiến
- HS nối tiếp nhau trình bày
- Cuộc chiến đấu chống lại máy bay B52 phá hoại miền Bắc vào năm 1972 bắt đầu và kết thúc vào thời điểm nào?
+ Bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18/12/1972 đến hết ngày 30 tháng 12 năm 1972.
- Lực lượng và phạm vi phá hoại của Mĩ như thế nào?
- Mĩ dùng máy bay B52 ném bom phá hoại Hà Nội, bệnh viện, trường học, khu phố, bến xe
- Em hãy kể lại cuộc chiến đấu đêm ngày 26/12/1972 trên bầu trời HN?
- Ngày 26/12/1972, 105 lần B52 ném bom và ném trúng hơn 100 địa điểm ở Hà Nội làm 300 người chết,  ... 
- GV nêu bài toán 
Bài toán 1: Treo bài toán đã viết sẵn lên bảng
- Yêu cầu HS đọc đề toán 
- Ô tô đi quãng đường dài 170 km hết 4 giờ 
- Phân tích bài toán 
- Để tính số km trung bình mỗi giờ đi được ta làm như thế nào ?
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu km ? Ta thực hiện phép chia:
170 : 4
- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải 
Bài giải
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km là:
170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
170km là gì ?
Là quãng đường ô tô đi được
4 giờ là gì ? 
Là thời gian ô tô đi hết 170 km 
42,5 km /giờ là gì ?
Là vận tốc của ô tô
- Bài toán trên tìm vận tốc của ô tô ta làm như thế nào ?
- Chúng ta lấy quãng đường ô tô đi được (170 km) chia cho thời gian ô tô đi hết quãng đường đó (4 giờ)
Gọi quãng đường là S 
Thời gian là t 
Ta có 
Vận tốc là V
V = S : t
Quy tắc: Muốn tính vận tốc ta làm như thế nào ?
Quy tắc: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian
Bài 2: GV nêu đề toán 
1 HS nêu đề tóan 
- Gọi 2 HS đọc lại đề 
- HS đọc thầm 
- Yêu cầu HS tóm tắt 
Tóm tắt 
S = 60 m 
t = 10 giây
V = ?
- Để tính vận tốc của người đó chúng ta phải làm như thế nào ?
- Chúng ta lấy quãng đường (60m) chia cho thời gian (10 giây)
Bài giải
Vận tốc chạy của người đó là
60 : 10 = 6 (m/giây)
Đáp số 6m/giây
- Đơn vị đo vận tốc của người đó là gì 
- Là m/giây (quãng đường tính bằng m, thời gian tính bằng giây)
- Em hiểu vận tốc chạy của người đó là 6m/giây như thế nào ?
- Nghĩa là cứ mỗi giây người đó chạy được quãng đường là 6m
3.3. Thực hành 
Bài 1: 
- 1 HS đọc đề bài 
- HS phân tích, tìm phương án giải và giải bài toán vào vở 
Tóm tắt 
Thời gian: 3 giờ 
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
Quãng đường: 105 km 
- GV tổ chức cho HS nhận xét bổ sung và chữa bài 
Vận tốc ? Km/giờ
- Nhắc lại cách tính vận tốc 
Bài giải
Vận tốc của xe máy là
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35 km/giờ
Bài 2: 
- HS đọc thầm 
- Trao đổi theo nhóm 2 để phân tích để tìm phương án giải 
- Nhóm 2 
- Cho 1 HS lên bảng làm 
- Lớp nhận xét 
- GV cùng HS nhận xét chốt đúng 
Bài giải
Vận tốc của máy bay là
1800 : 2,5 = 720(km/giờ)
Đáp số: 720 km/giờ
- Em hãy giải thích cách tính vận tốc máy bay theo đơn vị km/giờ 
- Vì quãng đường bay được tính theo km thời gian bay hết quãng đường đó tính theo giờ nên vận tốc thường tính theo km/giờ
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề bài 
- Phân tích đề toán ? nêu phương án giải 
- HS trả lời câu hỏi 
- Người đó chạy được bao nhiêu mét 
- Người đó chạy được 400 m
- Thời gian để đi hết 400 m là bao nhiêu lâu ? 
- Thời gian để chạy hết 400 m là 1 phút 20 giây 
- Bài toán yêu cầu em làm gì ?
- Tính vận tốc chạy của người đó theo đơn vị m/giây
- Để tính được vận tốc theo đơn vị m/giây thì quãng đường và thời gian cần đo ở đơn vị nào ?
- Quãng đường tính đơn vị m thời gian tính bằng đơn vị giây 
Vậy hãy đổi thời gian chạy ra giây rồi tính vận tốc chạy của người đó 
- GV nhận xét chốt đúng 
Bài giải
1 phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc chạy của người đó là
400 : 80 = 5 (m/giây)
Đáp số: 5m/giây
4. Củng cố 
- Muốn tìm vận tốc của chuyển động đều ta làm như thế nào ?
- Muốn tìm vận tốc của chuyển động ta lấy quãng đường chia cho thời gian đi hết quãng đường đó 
- Nhận xét tiết học 
5. dặn dò :
- Dặn chuẩn bị tiết toán tới.
Địa lí
 Châu Mĩ ( tiếp)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư
- Trình bày một số đặc điểm chính của KT châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của
 Hòa Kì.
2, Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ vị trí của Hoa Kì
3. Thái độ:
- HS thêm yêu quý môn học.
II. Đồ dùng dạy học 
- Bản đồ thế giới
- Bản đồ kinh tế châu Mĩ, các hình của bài trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ 
- Trả lời câu hỏi cuối bài trước ( 2 HS)
2. Dạy bài mới 
2.1 Giới thiệu bài 
2.2 Các hoạt động
a.Người dân ở châu Mĩ 
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc bảng số liệu dân cư ở bài 17 , trả lời câu hỏi 
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về dân số trong các châu Lục ?
+ Ai là chủ nhân xa xưa của châu Mĩ .
+ Dân cư châu Mĩ sống tập chung ở đâu?
- GV giải thích thêm : Dân cư tập chung đông đúc ở miền Đông ở châu Mĩ vì đậy là nơi dân cư sống đầu tên sau đó họ mới di chuyển sang phía tây
KL: Châu Mĩ đứng thứ 3 thế giới về số dân và phần lớn dân cư là dân nhập cư 
b, Hoạt độngkinh tế của châu Mĩ :
- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4
GV yêu cầu HS quan sát hình 4 SGK , tranh ảnh và đọc SGK để thảo luận nhóm theo các câu hỏi :
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ- Trung Mĩ- Nam Mĩ 
- Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Kể tên một số ngành công nghiệp 
ở Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ.
KL: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất, công nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền KT đang phát triển, SX nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. 
c, Hoa kì 
Hoạt động 3: Hoạt động theo nhóm đôi.
- GV treo bản đồ thế giới .
- Yêu cầu HS quan sát bản đồ dựa vào SGK để thảo luận.
- Chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Hoa Kì trên bản đồ .
- Hoa kì giáp với quốc gia nào? những đại dương nào ?
- Nêu dặc điểm dân số, kinh tế của Hoa Kì .
- GV nói thêm;
- Tên thủ đô của Hoa Kì là tên của vị tổng thống đầu tên của nước này 
- GV giới thiệu hình 5 SGK, đó là tòa nhà quốc hội của Hoa Kì ở Oa- sinh – Tơn hay còn là Nhà Trắng
KL : Hoa kì nằm ở Bắc Mĩ là một trong nhưũng nước có nên kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa kì nổi tiếng về SX điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì , thịt rau.
3. Củng cố
- Cho HS đọc phần ghi nhớ
- Nêu đặc điểm dân cư châu Mĩ 
- Nhận xét tiết học 
4..dặn dò
- Dặn dò chuẩn bị bài sau
- HS đọc bảng số liệu về dân cư
- Nối tiếp trình bày, lớp nhận xét 
- Số dân châu Mĩ năm 2004 ...đứng thứ 3 trên thế giới( sau châu á và châu Phi)
- Là người Anh - điêng 
- Sống tập chung ở ven biển và miền Đông.
- HS thảo luận cử đại diện trình bày, lớp bổ sung.
+ Bác Mĩ có nền kinh tế phát triển nhất.
+ Trung Mĩ và Nam Mĩ có nên kinh tế đang phát triển.
- Bắc Mĩ : lúa mì , bông , lợn, bồ, sữa, cam, nho...
- Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuỗi, cà phê, bông, mía... chân nuôi bò , cừu...
- Bắc Mĩ ngành CNKT cao như điện tử hàng không, vũ trụ 
- Trung Mĩ và Nam Mĩ SX và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
- HS thảo luận, nối tiếp trình bày 
2-3 HS 
- Giáp quốc gia Ca-na-đa, Mê-hi-cô.
- Giáp đại dương: ĐTD, TBD
- Vê dân số : có diện tích đứng thứ 4 thế giới nhưng số dân đứng thứ 3 tso với các nước trên thế giới .
- Về KT : KT phát triển cao trong đó ngành CN đứng hàng đầu thế giới như SX điện, máy móc, thiết bị...
- Đồng thời đay còn là một trong những nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới.
- 1 HS đọc 
- HS nêu 
Tiết 7:
Đạo đức
Đ26: 
Em yêu hoà bình
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Biết giá trị của hoà bình, trẻ em có quyền sống trong hoà bình 2. Kĩ năng:
2. Kĩ năng:
- Làm được các bài tập trong SGK.
3. Thái độ:
- Có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Điều 38 công ước quốc tế về quyền trẻ em.
III. Các hoạt dạy học
Khởi động: Cho HS hát bài trái đất này là của chúng em
- Em cho biết nội dung của bát hát ?
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin 
* Mục tiêu
Hiểu được những tác hại do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải hoà bình.
* Cách tiến hành 
- GV yêu cầu học sinh quan sât tranh ảnh.
- HS quan sát tranh.
- Hãy giớ thiệu nội dungcủa các bức tranh đó.
- HS thảo luận.
- Cho hs thảo luận nhóm.
- HS trình bày
- Yêu cầu HS báo cáo
- Hướng dẫn HS cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung 
- Như vậy chiến tranh gây ra những hậu quả gì ?
- Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật đói nghèo, lạc hậu thất học
- Để thế giới không còn chiến tranh chúng ta phải làm gì ?
- Để thế giới không còn chiến tranh chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình cùng nhau chống lại chiến tranh 
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ 
* Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình
* Cách tiến hành 
- Gọi 1 HS đọc bài tập 1
- GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ quy ước 
- HS giơ thẻ theo sự suy nghĩ của mình
- GV đọc các ý như SGK 
- Chốt đúng 
- GV và học sinh giải thích cách lựa chọn của mình. 
+ Các ý kiến đúng là a và d.
+ Các ý kiến sai là b và c.
GV chốt lại: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có quyền tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK
* Mục tiêu: Hiểu được các biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
* Cách tiến hành : Làm việc cá nhân.
-Yêu cầu học sinh đọc thầm bài tập 2 và làm bài.
- HS tự làm bài và trao đổi với bạn bên cạnh.
- Hướng dẫn cho HS trình bày.
- HS trình bày.
- GV kết luận: Để bảo vệ hoà bình mọi người phải có những việc làm thiết thực hàng ngày để góp phần bảo vệ hoà
ý đúng là b và c 
 bình.
Hoạt động 4: Làm bài tập 3 SGK.
* Mục tiêu: HS biết được các hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình.
* Cách tiến hành.
- GV cho học sinh thảo luận nhóm.
-HS thảo luận theo nhóm 4
- GV điều khiển.
-Các nhóm trình bày kết quả.
GV kết luận: Là học sinh chúng ta nên tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng của các em. 
Hoạt động nối tiếp.
-Yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình.
-Yêu cầu vẽ tranh vè chủ điểm em yêu hoà bình.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4:
Sinh hoạt lớp
1. Nhận xét chung hoạt động tuần 26
- Lớp trường, tổ trưởng, chi đội trưởng nhận xét.
- Lớp bổ sung.
- GV nhận xét
Ưu điểm:
- Lớp duy trì được mọi nề nếp trong học tập, xếp hàng ra về
- HS tích cực học tập 
- Trong lớp trật tự chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài 
- Học bài và làm bài đầy đủ, đã tập trung vào việc chuẩn bị bài tốt 	
- Không có hiện tượng đánh chửi nhau.
- HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác 
Khen: ..........................................................................................................................
Nhược: 
Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo, còn lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài
Cụ thể em ....................................................................................................................
2. Kế hoạch tuần 27
- Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra
- Duy trì mọi nề nếp.
- Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp
________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc