Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 năm 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 năm 2010

 

1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ (HS khá giỏi).

2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học

 

doc 29 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 993Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Ngày soạn : 14/3/2010
Ngày dạy : Thứ hai ngày 15 thỏng 3 năm 2010
Tiết 1. Tập đọc
TRANH LÀNG HỒ
I.Mục đớch, yờu cầu:
1- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ (HS khá giỏi).
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc.
-Hỡnh thức tổ chức : cỏ nhõn, nhúm đụi, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức 
2.Kiểm tra : HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài.
-GV nhận xột, túm tắt. 
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Phương phỏp : Đàm thoại, giảng giải
a)Luyện đọc
-Chia đoạn, gọi HS đọc bài
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam.
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ.
-Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
Phương phỏp : Đàm thoại, thi đua, thảo luận
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1. GV đọc mẫu.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Hỏt
-1-2 HS tiếp nối hau đọc bài.
-Lớp nhận xột, đỏnh giỏ.
Hoạt động cỏ nhõn, cả lớp, nhúm
-1 HS khỏ, giỏi đọc bài
-3 HS tiếp nối nhau đọc bài (2 vũng)
.HS luyện đọc đỳng, đọc chỳ giải trong SGK.
-Từng cặp luyện đọc.
-HS theo dừi trong SGK.
+Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ.
*í 1: Đề tài của những bức tranh làng Hồ.
+Màu đen không pha bằng thuốc mà 
+ Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí
+Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi.
í2 : Kĩ thuật của tranh lang Hồ
-HS nêu.
-HS đọc.
Hoạt động nhúm, cỏ nhõn, cả lớp.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS nghe-luyện đọc theo cặp- thi đọc diễn cảm.
4.Củng cố, dặn dò 
-Gọi HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
-Là người HS em cần làm gì để giứu gìn truyền thống văn hoádân tộc ?
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS ghi nhớ nội dung bài và đọc bài sau : Đất nước.
Tiết 2. Toỏn
Đ131.LUYỆN TẬP
I.Mục tiờu
Giúp HS:
-Củng cố cách tính vận tốc.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Đồ dựng dạy -học
-Bảng phụ để hS làm bài tập 4 (140)
-Hỡnh thức tổ chức : cỏ nhõn, cả lớp.
III.Cỏc hoạt động dạy -học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Gọi HS nờu quy tắc và cụng thức tớnh vận tốc.
-GV nhận xột, túm tắt.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu : GV nờu mục tiờu giờ học.
3.2.Hướng dẫn HS luyện tập.
Phương phỏp : Luyện tập, thực hành
*Bài tập 1 (139): Tính
-Gọi HS nờu cỏch tớnh và làm bài.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (140): Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu).
-Cho HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (140): 
-GV hướng dẫn HS làm bài : HS chỉ ra quóng đường và thời gian đi bằng ụ tụ. Từ đú tớnh đựoc vận tốc của ụ tụ.
-Yờu cầu HS làm bài
-Cả lớp và GV nhận xét
-Hỏt
-1-2 HS nờu.
-Lớp nhận xột, đỏnh giỏ.
Hoạt động cỏ nhõn, cả lớp
-1 HS đọc nội dung bài tập.
-HS nờu cỏch tỡnh và làm bài vào vở, 1 HS lờn bảng.
 Bài giải:
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút.
-1 HS đọc và nờu yờu cầu của BT.
-HS làm bài vào vở, 3 HS lờn bảng.
*Kết quả:Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ
 Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây
 Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút
-1 HS đọc đề bài, lớp theo dừi.
-HS nờu.
-Lớp làm bài vào vở, 1 HS lờn bảng.
* Bài giải:
Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:
 25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay 1/ 2 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40 km/giờ.
4-Củng cố, dặn dò: 
-HS nờu lại cỏch tớnh vận tốc.
-GV nhận xét giờ học, lưu ý HS ghi nhớ kiến thức để vận dụng làm cỏc bài tập về vận tốc.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau : Quóng đường
Tiết 3. Chớnh tả
Nhớ - viết : CỬA SễNG
I.Mục đớch, yờu cầu
1.Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
2.Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ; làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc. 
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý.
-Hỡnh thức tổ chức : cỏ nhõn, cả lớp.
III.Cỏc hoạt động dạy -học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : HS nhắc lại quy tắc viết hoa tờn người, tờn địa lớ nước ngoài.
-GV nhận xột, túm tắt.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu : GV nờu MĐ,YC giờ học.
3.2.Hướng dẫn HS nhớ - viết.
Phương phỏp : Đàm thoại, thực hành
- Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên riêng như thế nào?
-Cho HS viết cỏc tiếng khú.
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
3.3.Hướng dẫn HS làm bài tập
Phương phỏp : Luyện tập
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
-Hỏt
-1-2 HS nhắc lại.
-Lớp nhận xột, bổ sung.
Hoạt động cỏ nhõn, cả lớp.
-1-2 HS đọc bài.
-Cả lớp đọc thầm lại.
-HS nờu lại nội dung của bài thơ.
+4 khổ thơ.
+Đầu dũng viết hoa.
+Viết hoa.
-Lớp viết nhỏp, 2 HS lờn bảng viết : nước lợ, tụm rảo, lưỡi súng, lấp loỏ, ...
-HS tự nhớ lại và viết bài vào vở.
-HS tự soỏt bài.
-HS đổi vở soỏt và chữa lỗi.
Hoạt động cỏ nhõn, cả lớp.
 Tên riêng
Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân.
 Giải thích cách viết
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối.
Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp.
Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam.
4-Củng cố dặn dò: 
-HS nờu lại quy tắc viết viết hoa tờn người và tờn địa lớ nước ngoài.
 -GV nhận xét giờ học. Dặn HS ghi nhớ để viết đỳng quy tắc viết hoa tờn người và tờn địa lớ nước ngoài.
Tiết 4. Đạo đức
EM YấU HOÀ BèNH (tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
-Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II.Tài liệu và phương tiện
-Giấy khổ to, bỳt màu.
-Hỡnh thức tổ chức : cỏ nhõn, nhúm, cả lớp.
III.Cỏc hoạt động dạy -học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Để trỏi đất mói mói tươi đẹp, yờn bỡnh, chỳng ta cần làm gỡ ?
-GV nhận xột, túm tắt.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu : GV nờu mục tiờu giờ học.
-Hỏt
-1-2 HS trả lời.
-Lớp nhận xột, bổ sung.
3.2-Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 - SGK)
*Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới.
*Cách tiến hành:
Phương phỏp : Trực quan, thuyết trỡnh
-Gọi HS giới thiệu trước lớp
-GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và kết luận:
Hoạt động cỏ nhõn, cả lớp
-Từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được.
+Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
+Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường hoăc địa phương tổ chức.
3.3-Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình
*Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh.
*Cách tiến hành: 
Phương phỏp : Thảo luận, thuyết trỡnh
-GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm 6:
+Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
+Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mội người nói chung.
-Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. 
-GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL (SGV-trang 55).
Hoạt động nhúm
-HS quan sỏt GV hướng dẫn.
-Cỏc nhúm thực hiện dỏn tranh vào bảng phụ.
-Đại diện lờn bảng trỡnh bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
3.4-Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:
Phương phỏp : trực quan, thuyết trỡnh
GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ.
-Cả lớp xem tranh và trao đổi.
-GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
Hoạt động cả lớp, cỏ nhõn
-Cỏc tổ trưng bày
-HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu hoà bình.
4-Hoạt động nối tiếp: 
-Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân. Chuẩn bị bài sau : Em tỡm hiểu về liờn hợp quốc
Ngày soạn : 15/3/2009
Ngày dạy : Thứ ba ngày 16 thỏng 3 năm 2010
Tiết 1. Luyện từ và cõu
MỞ RỘNG VỐ TỪ : TRUYỀN THỐNG
I.Mục đớch, yờu cầu
Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
-Bảng nhóm, bút dạ va một số tờ phiếu khổ to để hS làm BT 1 theo nhúm.
-VBT Tiếng Việt, tập II và một số tờ phiếu kẻ sẵn cỏc ụ chữ BT 2, để HS làm theo nhúm.
-Hỡnh thức tổ chức : cỏ nhõn, nhúm, cả lớp.
 ... của Hội nghị Pa-ri là do đâu?
+Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí
Hiệp định Pa-ri?
-Tổ chức cho HS báo cáo kết quả.
-GV kết luận lại.
-Cho HS thuật lại lễ kí hiệp định Pa-ri.
+Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
3.3.Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
Phương pháp : hỏi đáp, động não
-Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
+Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
3.4.Hoạt động 4 : làm việc cả lớp
GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 của Bác Hồ
Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào.
Từ đó lưu ý: Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi có ý nghĩa chiến lược: chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để sau đó 2 năm lại “đánh cho nguỵ nhào”, giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn thành thống nhất đất nước.
-Hát
-2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
1.Lí do buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri.
+Với dã tâm tiếp tục xâm lược nước ta, Mĩ đã tìm cách trì hoãn, không chịu kí hiệp định.
+Sau những thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc trong năm 1972, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri
-Đại diện trình bày trước lớp.
2.Nội dung chính của hiệp định Pa-ri
+11 giờ (giờ Pa-ri) ngày 27-1-1973 Bộ trưởng Nguyễn Duy Trinh và Bộ trưởng Nguyễn Thị Bình đặt bút kí vào văn bản Hiệp định.
+Nội dung: Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN.
-Đại diện trình bày kết quả.
3.ý nghĩa
*ý nghĩa: : Hiệp định Pa-ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở VN và buộc phải rút quân khỏi miền Nam VN.
4-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài sau : Tiến vào dinh độc lập.
 Tiết 5. Sinh hoạt tập thể
SƠ KẾT TUẦN 27-KẾ HOẠCH TUẦN 28
I.Mục tiờu 
 -Giỳp HS nắm được những ưu điểm, nhược điểm của tuần 27 và từ đú cú biện phỏp điều chỉnh phương hướng sang tuần sau.
 -Giỏo dục HS ý thức tự giỏc trong mọi nền nếp hoạt động.
II.Nội dung
1.Tổ chức : hỏt
2.Nội dung :
-Cho lớp trưởng nhận xột chung về tuần 27
-GV túm tắt và nờu những nhận xột chung về từng hoạt động trong tuần.
*Nhận xột chung tuần 27
+Ưu điểm :
.Duy trỡ tốt mọi nền nếp hoạt động của lớp, của trường.
. Đi học đỳng giờ.
.Cỏc em đó cú ý thức học tập.
. Trong lớp chỳ ý nghe giảng, phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài. 
.Về nhà học và làm bài đầy đủ. 
.Tham gia hoạt động ngoài giờ lờn lớp nghiờm tỳc.
. Đội văn nghệ cú ý thức tốt.
.Vệ sinh trường lớp và vệ sinh cỏ nhõn tương đối sạch sẽ.
+Nhược điểm : 
Tuy vậy,bờn cạnh những ưu điểm vẫn cũn một số nhược điểm :
.Cũn một số em chưa chỳ ý học tập.
.Một số em trang phục chưa đầy đủ.
*Nhiệm vụ tuần 28: 
 Phỏt huy những ưu điểm sẵn cú và cú biện phỏp khắc phục những ưuđiểm cũn tồn
tại.
.Chỳ ý hơn trong học tập.
.Cần chỳ ý trang phục cho đầy đủ.
.Thi đua học tập , thi đua giành nhiều điểm tốt
.Cỏc em khỏ chỳ ý giỳp đỡ em yếu.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 *Tổ chức cho HS chơi trũ chơi và vui văn nghệ, kể chuyện.
-Nhắc nhở HS cựng nhau thực hiện tốt nhiệm vụ của tuần sau.
Tuần 28
: ( Thứ hai,ba,tư,năm:ôn thi Gv giỏi cấp tỉnh)
Ngày soạn : 25/3/2010
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Tiết 1. Tiếng Việt
KIỂM TRA : TẬP LÀM VĂN
I.Mục đích, yêu cầu
-Kiểm tra HS nắm kiến thức về văn tả người.
-Rèn kĩ năng trình bày một bài văn về thể loại miêu tả.
II.Đồ dùng dạy học
-HS chuẩn bị giấy kiểm tra.
-Hình thức tổ chức : cá nhân.
III.Các hoạt động dạy học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu : GV nêu MĐ,YC giờ học.
3.2.Nội dung kiểm tra 
-GV nêu đề bài.
Đề bài : Em hãy tả người bạn thân của em ở trường.
-Yêu cầu HS nêu lại cấu tạo bài văn tả người.
-Yêu cầu HS viết bài.
*Cách đánh giá
+Nội dung, kết cấu : đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), trình bày hợp lí (cho 7 điểm)
+Hình thức diễn đạt : viết câu đúng nội dung, dùng từ chính xác, không sai chính tả, diễn đạt trôi chảy, lời văn tự nhiên, tình cảm chân thật (3 điểm).
-Hát
-HS đọc lại đề bài.
-HS nêu.
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
4.củng cố, dặn dò
-GV thu bài, nhận xét giờ học.
-Dặn HS xem lại các kiến thức văn miêu tả và đọc trước bài “Một vụ đắm tàu”
Tiết 3. Toán
Đ140.ễN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu
Giúp HS củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số.
II.Đồ dùng dạy –học
-Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập 3 để HS thi điền nhanh điền đúng.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, nhóm, cả lớp.
III.Các hoạt động dạy –học
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 (147) SGK.
-GV nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu : GV nêu Mục tiêu giờ học.
3.2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Phương pháp : hỏi đáp, thực hành.
*Bài 1 (148)
-Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV yêu cầu HS đọc các phân số mới viết được.
*Bài 2 (148) : Rút gọn các phân số
-Cho HS tự làm rồi chữa bài.
-Lưu ý HS, khi rút gọn phân sốẩphỉ nhận được phân số tối giản, do đó nên tìm xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số lớn nhất nào.
*Bài 3 (149) :Quy đồng mẫu số các phân số.
-Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV giúp HS tìm mẫu số chung bé nhất.
*Bài 4 (149) :Điền dấu
-Cho HS tự làm bài. Khi chữa bài cho HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số hoặc không cùng mẫu số ; hai phân số có tử số bằng nhau.
*Bài 5 (149) : Viết số thích hợp vào vạch (HS khá giỏi)
-Cho HS tự làm bài rồi chữa bài và giải thích. Từ 0 → 1 chia 6 phần ; = ; =→ vạch ở giữa và ứng với hoặc .
-Hát
-2 HS lên bảng làm bài.
-Lớp nhận xét, đánh giá.
-1 HS đọc nội dung bài tập.
-HS trao đổi nhóm đôi và nêu kết quả.
a)H1 : ; H2 : ; H3 : ; H4 :.
b)H1:1 ; H2 : 2 ; H3 :3 ; H4 ; 4.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Lớp làm bài vào nháp, 4 HS lần lượt lên bảng.
+Kết quả :
= ; = ; = ; = ; =
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Lớp àm bài vào vở, 2HS lên bảng.
a) và ; = ; = 
b) và ; =; giữ nguyên .
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS làm bài cá nhân, sau đó lên bảng thi điền nhanh điền đúng.
> ; = ; <
‏-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-‏ Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng
4.Củng cố, dặn dò :
-Gọi HS nêu lại cách đọc, viết, quy đồng, so sánh, rút gọn phân số.
-GV nhận xét giờ học.
-Lưu ý HS ghi nhớ các kiến thức về phân số và chuẩn bị bài sau:Ôn tập về phân số (T)
Tiết 4. Lịch sử
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập-Chiến dịch HCM toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới : miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh, ảnh tư liệu về đại tháng mùa xuân năm 1975.
-Lược đồ để chỉ các địa danh được giải phóng năm 1975.
-Hình thức tổ chức : cá nhân, cả lớp, nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra : Gọi HS trả lời câu hỏi :
Trình bày ND chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?
-Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
3.Bài mới
3.1.Giới thiệu : GV nêu mục tiêu giờ học.
3.2.Hoạt động 1 :Làm việc cả lớp
Phương pháp : Đàm thoại, giảng giải.
-GV nêu câu hỏi:
+ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diến ra như thế nào?
-GV thuật lại sự kiện này.
+Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc Lập thể hiện điều gì?
-Yêu cầu HS dựa vào SGK và diễn tả lại cảnh xe tăng tiến vào dinh độc lập.
-HS đọc SGK và diễn tả cảnh cuối cùng khi nội các Dương văn minh đầu hàng.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
3.3-Hoạt động 3 :Làm việc theo nhóm 
Phương pháp : Thảo luận, động não
-Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
+ Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng
-Hát
-2 HS lên bảng trả lời.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
1.Sự kiện quân ta đánh chiếm dinh độc lập.
+Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn, cắm cờ dinh độc lập.
+Chứng tỏ quân địch đẫ thua trận và cách mạng đã thành công.
+Xe tăng 843 húc vào cổng phụ và bị kẹt lại.
+Xe 390 đâm vào cổng chính dinh độc lập..
+Dương Văn Minh và chính quyền Sài Gòn đầu hàng không điều kiện, lúc đó là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975.
2.ý nghĩa lịch sử ngày 30-4-1975.
*Y nghĩa: : Chiến thắng ngày 30-4-1975 là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
4.Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
-GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
-HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975 (HS khá, giỏi)
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Hoàn thành thống nhất đật nước.
 Tiết 5. Sinh hoạt tập thể
SƠ KẾT TUẦN 28-KẾ HOẠCH TUẦN 29
I.Mục tiờu 
 -Giỳp HS nắm được những ưu điểm, nhược điểm của tuần 28 và từ đú cú biện phỏp điều chỉnh phương hướng sang tuần sau.
 -Giỏo dục HS ý thức tự giỏc trong mọi nền nếp hoạt động.
II.Nội dung
1.Tổ chức : hỏt
2.Nội dung :
-Cho lớp trưởng nhận xột chung về tuần 28
-GV túm tắt và nờu những nhận xột chung về từng hoạt động trong tuần.
*Nhận xột chung tuần 28
+Ưu điểm : .Duy trỡ tốt mọi nền nếp hoạt động của lớp, của trường.
. Đi học đỳng giờ.
.Cỏc em đó cú ý thức học tập.
. Trong lớp chỳ ý nghe giảng, phỏt biểu ý kiến xõy dựng bài. 
.Về nhà học và làm bài đầy đủ. 
.Tham gia hoạt động ngoài giờ lờn lớp nghiờm tỳc.
. Đội văn nghệ cú ý thức tốt.
.Vệ sinh trường lớp và vệ sinh cỏ nhõn tương đối sạch sẽ.
+Nhược điểm : 
Tuy vậy,bờn cạnh những ưu điểm vẫn cũn một số nhược điểm : 
.Một số em trang phục chưa đầy đủ.
*Nhiệm vụ tuần 29: 
Phỏt huy những ưu điểm sẵn cú và cú biện phỏp khắc phục những ưu điểm cũn tồn tại.
.Chỳ ý hơn trong học tập.
.Cần chỳ ý trang phục cho đầy đủ.
.Cỏc em khỏ chỳ ý giỳp đỡ em yếu.
-Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 *Tổ chức cho HS chơi trũ chơi và vui văn nghệ, kể chuyện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 27.doc