Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 năm học 2007

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 năm học 2007

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê.

 - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

II. Đồ dùng dạy học.

 

doc 29 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 817Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 năm học 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27:
Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ:
$ 27: Tập trung sân trường
Tiết 2: Tập đọc:
Bài 53: Dù sao trái đất vẫn quay.
I. Mục đích, yêu cầu.
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê.
 - Đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh sgk phóng to nếu có.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ? Trao đổi cùng cả lớp?
- 4 Hs đọc, lớp nhận xét và trao đổi nội dung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- Đọc nối tiếp: 2 lần
- 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ...Chúa trời.
 Đ2: tiếp......bảy chục tuổi.
 Đ3: Phần còn lại.
- 3 Hs đọc /1lần.
+ Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Cả lớp luyện đọc cặp.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv nx đọc đúng và đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi,trả lời:
? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
- Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết?
- Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời.
? Đoạn 1 cho biết điều gì?
- ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời:
?Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
-ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních.
? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông?
- ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời.
? ý chính đoạn 2?
- ý 2: Ga-li-lê bị xét sử.
- Đọc lướt đoạn 3 trả lời:
 ? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
- 2 nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chính, nõi ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.
? ý chính đoạn 3?
- ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí.
? ý chính toàn bài:
- ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 3 Hs đọc.
? Tìm cách đọc bài:
- Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị.
- Luyện đọc đoạn: Chưa đầy....vẫn quay!
+ Gv đọc mẫu:
- Lớp nghe, nêu cách đọc đoạn.
- Lớp luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp thi.
- Gv cùng hs nx bình chọn bạn đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 54.
Tiết 3: Toán.
$ 132: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
	Giúp học sinh :
	- Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số.
	- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm.
? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ?
- 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện.
- Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs làm bài vào vở :
- 2 HAS lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nx chung và chốt bài đúng.
- Nhận xét bài bạn.
Bài 2.
- Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số.
- Hs đọc yêu cầu bài.
 Bài giải:
a, Phân số chỉ ba tổ học sinh là:
b, Số học sinh của ba tổ là:
 32 x 3 = 24 ( bạn )
 4
 Đáp số: a, 3
 4
 b, 24 bạn.
Bài 3: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải:
+ Tìm độ dài đoạn đường đã đi .
+ Tìm độ dài đoạn đường còn lại .
 Bài giải:
Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là:
 15 x 2 = 10 ( km )
 3
Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là:
 15 – 10 = 5 ( km )
 Đáp số: 5 km.
Bài 4. Làm tương tự bài 3.
*, HD học sinh tìm các bước giải:
- Tìm số xăng lấy ra lần sau.
- Tìm số xăng lấy ra cả hai lần.
- Tìm số xăng lúc đầu có trong kho.
 Bài giải:
Lần sau lấy ra số lít xăng là:
 32850 : 3 = 10950 ( l )
Cả hai lần lấy ra số lít xăng là:
 32850 + 10950 = 43800 ( l )
Lúc đầu trong kho có số lít xăng là:
 56200 + 43800 = 100 000 ( l )
 Đáp số: 100 000 ( l )
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập .
Tiết 4: Luyện từ và câu.
Bài 53: Câu khiến.
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
	- Biết nhận diện câu khiến, đặt câu khiến.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ viết những câu khiến của bài tập 1- luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Học thuộc các thành ngữ bài 4. Giải thích một thành ngữ em thích?
- 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét.
Bài tập 1,2.
- Hs đọc yêu cầu bài 1,2.
- Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
- Câu khiến:
- Dùng để:
 Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
 - dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào.
? Cuối câu in nghiêng có dấu gì?
- Có dấu chấm than cuối câu.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm thực hiện yêu cầu bài.
- Hs thực hiện yêu cầu bài.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu câu nói của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung:
- VD: Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu với!...
? Câu khiến dùng để làm gì và khi viết cuối câu khiến có dấu gì?
- Hs trả lời:
3. Phần ghi nhớ:
- 3, 4 hs nêu.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Đọc thầm nội dung bài và suy nghĩ làm bài:
- Cả lớp, làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Gv cùng hs, nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, treo bảng phụ.
- Lần lượt hs nêu các câu khiến của từng đoạn:
- Đoạn a:
Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
- Đoạn b:
Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! 
- Đoạn c:
- Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
- Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi, làm bài theo nhóm 2:
- N2 trao đổi, làm bài vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt đại diện các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, chốt câu đúng:
- VD: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết.
+ Vào ngay!
+ Dựa theo cách trình bày bài báo"Vẽ về cuộc sống an toàn".
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- Tổ chức hs làm bài vào vở:
- Cả lớp.
- Trình bày:
- Lần lượt hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi.
- Gv nx chốt câu đúng ghi điểm.
- VD: Cho mình mượn bút của bạn một tí!
+ Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé!
+ Em xin phép cô cho em vào lớp ạ!
5. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn học thuộc bài và viết vào vở 5 câu khiến.
------------------------------------------------
Tiết 5: Khoa học
 Bài 53: Các nguồn nhiệt.
I. Mục tiêu:
	 Sau bài học, hs có thể:
- Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
- Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
- Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt?
- 2,3 Hs kể. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
	* Mục tiêu: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát tranh ảnh 
sgk /106 và tranh ảnh sưu tầm được:
- Hs thảo luận theo N4:
? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống?
- Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, ...
? Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên?
- Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,...
- Ngoài ra còn khí bi ô ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi.
	* Kết luận: Gv tóm tắt ý trên.
3. Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.
	* Mục tiêu: - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
	* Cách tiến hành:
? Nêu những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra?
- Bỏng, điện giật, cháy nhà, ...
? Cách phòng tránh?
- Hs nêu dựa vào tình huống cụ thể, lớp nx, trao đổi. 
- Gv nx chốt ý dặn dò hs sử dụng an toàn các nguồn nhiệt.
4. Hoạt động 3: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
	* Mục tiêu: - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm:
- N4 trao đổi.
- Trình bày: 
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, lớp trao đổi.
- Gv cùng hs nx, chốt ý: 
- VD: Tắt điện bếp khi không dùng, không để lửa quá to, theo dõi khi đun nước, đậy kín phích giữ cho nước nóng,...
5. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, VN học 
-----------------------------------
Thứ ba ngày 20 tháng 03 năm 2007
Tiết 1: Thể dục
Bài 53: Nhẩy dây, di chuyển tung và bắt bóng 
Trò chơi "Dẫn bóng"
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng. Trò chơi: dẫn bóng.
2. KN: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn khéo léo.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
6 - 10 p
- ĐHTT
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Khởi động xoay các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn.
- Ôn bài TDPTC.
- KTBC: bài TDPTC.
 + + + +
G + + + + +
 + + + + 
- ĐHTL: 
2. Phần cơ bản:
- Gv chia lớp thành 2 nhóm:
18 - 22 p
- N1: ôn bài thể dục RLTTCB.
- N2: trò chơi.
- Sau đổi lại.
a. Bài tập RLTTCB.
- Ôn tung và bắt bóng :
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau:
b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng..
- 2, 3 Hs /1 nhóm quay mặt vào nhau tung và bắt bóng.
- ĐHTL:
- Các nhóm thi nhẩy dây, lớp cùng gv nx,
- Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
3. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs  ... i.
3. Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân.
	* Mục tiêu: Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất.
	- Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát các hình 3-8 sgk/139.
- Cả lớp quan sát.
? Cho biết người dân ở đây có nghành nghề gì?
- Các nghành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản, và nghề làm muối.
? Kể tên một số laọi cây được trồng?
- Lúa, mía, lạc...
- Ngoài ra còn nhiều cây mía, bông, dâu tằm, nho.
? Kể tên một số con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT?
- ...bò, trâu,...
? Kể tên một số loài thuỷ sản ở ĐBDHMT?
- cá, tôm,...
? ở ĐBDHMT còn nghề nào nữa?
- Nghề muối là nghề rất đặc trưng của người dân ở ĐBDHMT.
? Giải thích vì sao người dân ở đây laị có những hoạt động sản xuất này?
- Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí hậu nóng ẩm, ...
	* Kết luận: Hs đọc ghi nhớ của bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau tiếp theo.
Tiết 5: 
Kĩ thuật:
Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
 (tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kt.
	- Biết sử dụng cờ-lê, tua-vít, để lắp tháo, các chi tiết.
	- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
? Gọi tên 7 nhóm chi tiết chính của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật?
? Để lắp, tháo mối ghép chi tiết, em phải dùng dụng cụ gì? Nêu thao tác lắp hoặc tháo mối ghép?
- 2,3 Hs nêu, lớp nx,
- Gv nx, đánh giá.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Thực hành.
- Tổ chức học sinh thực hành theo nhóm 2.
- N2 thực hành.
- Gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép ở hình 4a,b,c,d?
- Các nhóm tự chọn và lắp 2-4 chi tiết:
+Lưu ý: Phải msử dụng cờ-lê và tua vít để tháo, lắp, lắp an toàn; lắp ghép vít ở mặt phải, ốc mặt trái.
- Hs chọn các chi tiết để lắp đủ một số mối ghép đã chọn.
-VD: Hình 4a cần 1 thanh chữ U dài, 2 thanh thẳng 3 lỗ; 2 vít, 2 ốc.
3. Hoạt động 2: 
Đánh giá kết quả học tập.
- Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Gv cùng hs nx, đánh giá sản phẩm theo tiêu chí.
- Chi tiết lắp đúng kĩ thuật, quy trình.
- Các chi tiết lắp chắc chắn không xộc xệch.
+Lưu ý hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
IV. Nhận xét, dặn dò.
	- Nx tiết học, chuẩn bị bộ lắp ghép và đọc trước bài : Lắp cái đu.
Thứ sáu ngày 23 tháng 03 năm 2007
Tiết 1: Tập làm văn:
Bài 41: Trả bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu:
	- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả cây cối của bạn và của mình.
	- Biết tham gia sửa lỗi chung: ý, bố cục bài, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tảt; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo.
	- Thấy được cái hay của bài văn hay.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp.
	- Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,...
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Nhận xét chung bài viết của hs:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
- Gv nhận xét chung:
	* Ưu điểm: 
* Khuyết điểm: 
	* Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến:
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
Sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/ 
Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
Sửa lỗi
Lỗi chính tả/
Sửa lỗi
 - Gv trả bài cho từng hs.
2. Hướng dẫn hs chữa bài.
a. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
b. Chữa lỗi chung:
- Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,...
Lỗi chính tả
- Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi.
- Hs lên bảng chữa bằng bút màu.
- Hs chép bài lên bảng.
Lỗi dùng từ
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
Gv đọc đoạn văn hay của hs:
 +Bài văn hay của hs:
- Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,...
4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả:
- Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối :
- Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài:
- Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
- Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs 
viết chưa đạt yêu cầu)
--------------------------------------------------------
Tiết 2: Khoa học
Bài 54: Nhiệt cần cho sự sống.
I. Mục tiêu:
	Hs biết:
	- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
	- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng?
- 2,3 Hs kể, lớp nx chung.
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt độg 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
* Mục tiêu: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
	* Cách tiến hành:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm:
- Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 hs làm trọng tài.
- Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ định hs trong nhómn trả lời.
- Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút.
- Đánh giá:
-Đội nào lắc chuông trước được trả lời.
- Ban giám khảo thống nhất tuyên bố.
- Gv nêu đáp án:
? Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết?
- Hs kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu)
? Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Nhiệt đới.
? Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Ôn đới.
? Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Nhiệt đới.
? Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Sa mạc và hàn đới.
? Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? ( Trên 0oC; 0oC; Dưới 0oC)
0oC
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng?
- Tưới cây, che dàn.
- ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi?
- Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108.
- Chống nóng: 
- Chống rét:
( Các nhóm kể vào nháp nhiều là thắng).
	3. Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
	* Mục tiêu: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
	* Cách tiến hành:
? Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm?
- Hs trả lời, lớp nx, trao đổi các ý:
+ Gió ngừng thổi; 
+ Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa.
+ Trái Đất không có sự sống.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết.
4. Củng cố, dặn dò:- Nx tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài ôn tập.
---------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán:
Bài 135: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tính hình thoi.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh?
- 2 Hs trả lời, nêu ví dụ, lớp thực hiện ví dụ.
- Gv cùng hs, nx, chữa ví dụ hs nêu và ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1. Làm miệng
- Cả lớp đọc yêu cầu bài, làm vào nháp, nêu miệng kết quả.
- Gv cùng hs nx kết quả, trao đổi cách làm và chốt kết quả đúng:
a. Diện tích hình thoi là 114 cm2.
b. Diện tích hình thoi là: 1050 cm2.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài.
- Hs nêu cách làm bài.
- Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài.
Bài giải
Diện tích miếng kính là:
 (14 x10 ) : 2 = 70 (cm2).
 Đáp số: 70 cm2.
Bài 3. Tổ chức hs thực hành trên bìa.
- Lớp thực hành theo N2:
- Cắt 4 hình tam giác như hình bên:
- Hs cắt:
- Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi:
- Trình bày trước lớp:
- Hs suy nghĩ và xếp thành hình thoi: Như hình trên.
- Một số nhóm trình bày.
- Tính diện tích hình thoi:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp tính vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải 
Diện tích hình thoi đó là:
 ( 6x4) :2 = 12 (cm2)
 Đáp số: 12 cm2.
Bài 4.Tổ chức thực hành gấp và kiểm tra.
- Lớp thực hành theo hướng dẫn sgk/144.
- Trình bày và trao đổi:
- Một số học sinh trình bày gấp và cùng lớp trao đổi kết quả qua việc gấp.
? Nêu đặc điểm của hình thoi?
- Hs nêu.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 135.
----------------------------------------------------
Tiết 4: Mĩ thuât:
Bài 27: Vẽ theo mẫu: Vẽ cây.
I. Mục tiêu:
	- Hs nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại cây quen thuộc.
	- Hs biết cách vẽ và vẽ được một vài cây.
	- Hs yêu mến và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh.
II. Chuẩn bị:
	- GV; Sưu tầm một số loại cây có hình đơn giản và đẹp.
	 Tranh, ảnh bài vẽ của học sinh có vẽ cây. Hình gợi ý cách vẽ ( TBDH).
	- HS: ảnh một số loại cây, vở, chì, màu, giấy, hồ xé dán.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Gv giới thiệu các hình ảnh về cây:
- Hs quan sát.
? Tên của cây:
- Chuối, đu đủ, khoai mon, cau,...
? Các bộ phận chính của cây?
- Thân, cành, là,
? Màu sắc của cây?
- xanh tươi,...
?Sự khác nhau của một vài loại cây?
- Có nhiều loại cây mỗi loại có hình dáng và màu sắc khác nhau, vẻ đẹp khác nhau....
3. Hoạt động 2: Cách vẽ cây.
- Gv giới thiệu hình gợi ý cách vẽ.
- Hs quan sát.
+ Vẽ hình dáng chung, vẽ phác các nét sống lá cây, vẽ nét chi tiết của thân, lá, cành , vẽ thêm hoa, quả, vẽ màu theo ý thích.
4. Hoạt động 3: Thực hành:
- Gv quan sát giúp đỡ hs lúng túng.
- Vẽ theo mẫu cây xung quanh trường hoặc theo trí nhớ cây đã quan sát.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Hs trưng bày bài vẽ.
- Gv cùng hs nx theo tiêu chí:
-Gv khen và đánh giá hs có bài vẽ tốt.
+ Bố cục, hình dáng cây, các hình ảnh phụ, màu sắc,
6. Dặn dò.
	- Quan sát hình dáng màu sắc của cây. Quan sát lọ hoa có trang trí.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan27.doc