Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 19)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 19)

Mục đích yêu cầu- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Nắm được kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).

II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 để HS bốc thăm.

III/ Các hoạt động dạy- học

 

doc 18 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 882Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 (tiết 19)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
Tập đọc(T55) : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I/ Mục đích yêu cầu- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy- học
1.Bài cũ: Kttra sự chuẩn bị của HS
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng :
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút).
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. 
Bài tập : 
+ Bài tập yêu cầu gì?
+ Câu đơn: 1 ví dụ
+ Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD); Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD).
- Cả lớp và GV nhận xét.
4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập.
- Hs lắng nghe.
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu.
+ BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV 
- HS làm bài bảng nhóm trình bày.
Lịch sử (Tiết 28) : TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc ta, là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu từ ngày 26- 4- 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập.
- Chiến dịch HCM toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
- Giáo dục HS lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học: 
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
+ Hãy nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa- ri?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài. 
a. Mục tiêu của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.
+ Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa- ri?
- GV nêu khái quát (kết hợp chỉ bản đồ): 
+ Mục tiêu của cuộc tiến công vào là gì?
b. Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc tiến công vào Dinh Độc Lập.
- GV yêu cầu h/s thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?
+ Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập?
+ Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV hỏi :
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì ?
+ Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng không điều kiện ?
+ Em hiểu thế nào là “đầu hàng không điều kiện”?
+ Giờ phút quân ta chiến thắng, miền Nam được giải phóng và Việt Nam thống nhất vào lúc nào?
c. Nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh.
- GV HD h/s tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh. 
+ Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử có thể so sánh với với chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của dân tộc ta?
+ Chiến thắng này có ý nghĩa thế nào trong lịch sử dân tộc ta?
- GV gọi h/s nêu lại ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Hồ Chí Minh.
3. Củng cố Dặn dò:GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 Hs trả lời.
- Làm việc cả lớp. 
+ Sau hiệp định Pa- ri, Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.
+ Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
- HS thảo luận nhóm . 
- 3 nhóm cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận (mỗi nhóm 1 câu hỏi). Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
+ Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn
+ Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập. 
+ Xe tăng 843 của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu, húc vào cổng phụ và bị kẹt lại.
+ Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập.
+ Đ/c Bùi Quang Thận nhanh chóng tiến lên toà nhà và cắm cờ giải phóng lên nóc dinh.
+ Chỉ huy lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội không nổ súng.
- Tổng thống Sài Gòn Dương Văn Minh đã phải đầu hàng vô điều kiện. 
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập cơ quan cao cấp của chính quyền Sài Gòn chứng tỏ quân địch đã thua trận và cách mạng đã thành công. 
+ Vì lúc đó quân đội của chính quyền Sài Gòn rệu rạo đã bị quân đội Việt Nam đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam Việt Nam. 
+ Chịu đầu hàng mà không có bất kì một điều kiện hay một yêu sách gì.
+ Là 11h 30 phút ngày 30 – 4 – 1975, lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập. 
- Hs thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện một só nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
+ Chiến thắng lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh là một chiến công hiển hách đi vào lịch sử của dân tộc ta, như một Bạch Đằng, như một Chi Lăng, một Đống Đa, một Điện Biên Phủ ...
+ Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh, thống nhất hai miền Nam- Bắc.
- 1 – 2 HS trình bày cả lớp theo dõi và nhận xét.
Toán (T136): LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- Làm được bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả bài tập trong SGK.
- Tích cực học tập
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2- Bài mới: Giới thiệu bài: 
Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2: 
- Cho HS làm bằng bút chì vào nháp. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3: 
Bài tập 4: 
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 Bài giải:
 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là:
 135 : 3 = 45 (km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là:
 135 : 4,5 = 30 (km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 
 45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 Bài giải:
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 1250 : 2 = 625 (m/phút) 
 1 giờ = 60 phút.
Một giờ xe máy đi được:
 625 60 = 37500 (m)
 37500 m = 37,5 km
 Vận tốc của xe máy là: 37,5km/giờ
 HS đọc yêu cầu BT , 1 HS lên bảng làm 
Bài giải:
 15,75 km = 15750 m
 1giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 15750 : 105 = 150 (m/phút)
 Đáp số: 150 m/phút.
- HS đọc yêu cầu BT, tự làm bài 
Bài giải:
 72 km/giờ = 72000 m/giờ
 Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
 2400 : 72000 = (giờ)
 giờ = 2 phút.
 Đáp số: 2 phút.
Đạo đức(t28) : Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (Tiết 1)
I) Mục tiêu:- Có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
- Nhận thấy tầm quan trọng của tổ chức Liên Hợp Quốc
- Tôn trọng các cơ quan của tổ chức Liên Hợp Quốc ở Việt Nam
II) Chuẩn bị: Thông tin trong SGK (T40, 41), trong SGV (T71)
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu giá trị của hòa bình.
+ Nêu những việc làm để bảo vệ hòa bình.
- Nhận xét HS học bài.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (SGK trang 40, 41)
- Yêu cầu học sinh đọc các thông tin ở SGK.
- Yêu cầu học sinh nêu những hiểu biết về tổ chức Liên Hợp Quốc.
- Nhận xét, bổ sung
- Kết luận: Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay, từ khi thành lập, Liên Hợp Quốc đã có nhiều hoạt động vì hòa bình, công bằng và tiến bộ xã hội. Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc.
* Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT1)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm , yêu cầu các nhóm thảo luận các ý kiến ở bài tập 1
- Tổ chức cho các nhóm trình bày.
- Nhận xét, kết luận
3. Củng cố, dặn dò:
- Tìm hiểu tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam.
- Sưu tầm các bài báo, tranh, ảnh,  nói về hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc trên thế giới.
- 2 học sinh 
- 2 HS đọc thông tin ở SGK
- Vài học sinh nêu.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc.
- Thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung
 + Ý kiến đúng: c, d
 + Ý kiến sai: a, b, đ
- Thực hiện yêu cầu.
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
Chính tả (T28): ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 2)
I/ Mục đích yêu cầu- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
II/ Đồ dùng dạy học- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III/ Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Kiểm tra đọc
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- GV yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời từ 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
 Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét kết luận bài làm của HS. 
- Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt có vế câu viết thêm khác của bạn.
- GV nhận xét khen gợi HS .
3. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm.
- HS nghe.
- Lần luợt từng học sinh bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, GV cho 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có một bạn kiểm tra xong thì gọi bạn khác lên bốc thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, dưới lớp làm vào vở .
- HS nêu kết quả và nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai sửa lại cho đúng.
- HS nối tiếp nhau đặt câu.
VD: Câu ghép hoàn chỉnh .
a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy/ chúng rất quan trọng/ đồng hồ sẽ không chạy nếu không có chúng.
b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm việc theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng/ chiếc đồng hồ sẽ chạy không chính xác/ chiếc đồng hồ sẽ không hoạt động.
c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì  ... luyện thể dục thể thao.
II.Địa điểm – phương tiện:- làm vệ sinh sân bãi sạch sẽ, an toàn.
- Còi, bóng, cầu đá và kẻ sân chuẩn bị chơi.
III. Hoạt động dạy học.
1. Phần mở đầu: 
Nhận lớp, phổ biến yờu cầu giờ học
Khởi động các khớp .
Chạy nhẹ trên sân 150- 200m
Đi theo vòng hít thở sâu.
Ôn bài thể dục 
2. Phần cơ bản.
a ) Đá cầu
- Ôn tâng cầu bàng đùi
- Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân.
- Ôn phát cầu bằng mu bàn chân.
- Trình diễn trước lớp.
b) Học trũ chơi: “Hoàng Anh –Hoàng Yến”
3. Phần kết thỳc: 
- Làm động tác hồi tĩnh
- GV hệ thống bài học.
- Nhận xột nội dung giờ học.
6 - 10’
1- 2’
- 2’
1 – 2‘
1lần
2 x 8 nhịp
 18 - 22’
14 - 16’
3 - 4’ 
 3 – 5 ’
 7 – 8 ’
 2 - 3 ’ 
5 - 6’
4 - 6’
 1 – 2‘
 * * * * * * * *
x
 * * * * * * * *
- Cán sự điều khiển lớp theo đội hình vòng tròn.
- Cán sự điều khiển lớp tập
- Cán sự hô nhịp lớp tập 2 hàng ngang- gv quan sát sửa sai.
- HS tự tâng cầu theo đội hình vòng tròn - Gv quan sát chỉnh sửa.
- Chia lớp làm 2 nhóm tập luyện. luyện - GV quan sát, hướng dẫn
- Đại diện nhóm trình diễn, lớp theo dõi, nhận xét.
 - GV nêu tên trò chơi và cách chơi, luật chơi.
- Cho hs chơi thử 1 lần và chơi chính thức, gv quan sát hướng dẫn
- thi đua các tổ chơi với nhau.
- HS thực hiện.
 * * * * * * * *
x
 * * * * * * * *
Khoa học (Tiết 56) : SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
I. Mục tiêu: * Sau bài học, học sinh biết:- Xác định quá trình phát triển của một côn trùng
 ( bướm cải, ruồi, gián)
- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
- Vận dụng những hiểu biết về sự phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
II/ Đồ dùng dạy học - Một số con côn trùng.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
-1.Bài cũ:
2. Bài mới: Giới thiệu
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình1,2,3,4,5 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải.
- Đại diện các nhòm trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?
+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm bớt thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối hoa màu?
- GV kết luận: Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá,
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- HS làm việc theo nhóm
+ Hình 1: là trứng sâu 
+ Hình 2 : Sâu ăn lá và lớn dần.
+ Hình 3: Nhộng (Sâu leo lên tườngvỏ sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng)
+ Hình 4: Bướm
+ Hình 5: Bướm cải đẻ trứng vào lá rau cải
+ Bướm thường đẻ vào mặt dưới của lá rau cải.
+ Ở giai đoạn là sâu bướm cải gây thiệt hại nhất.
+ Cần áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm
- HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
So sánh chu trình sinh sản:
Ruồi
Gián
- Giống nhau
- Khác nhau
- Đẻ trứng.
- Trứng nở ra dòi ( ấu trùng). Dòi hoá nhộng. Nhộng nở ra ruồi
- Đẻ trứng.
- Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian
Nơi đẻ trứng
- Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật,
- Xó bếp, ngăn kéo, tủ quần áo,
Cách tiêu diệt
- Giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,
- Phun thuốc diệt ruồi
- Giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ quần áo,
- Phun thuốc diệt gián.
- GV kết luận: tất cả các côn trùng đều đẻ trứng 
3.Củng cố, dặn dò:
Toán (Tiết 139) : ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu- Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Làm được bài tập 1; 2; 3(cột 1); 5. HS khá, giỏi làm được tất cả bài tập trong SGK.
- Tích cực học tập
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
2- Bài mới: Giới thiệu bài 
Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- Gv nhấn mạnh yêu cầu.
- Gọi 1 số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Yêu cầu HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: HS khá, giỏi làm thêm.
*Bài tập 5: 
- Lưu ý HS cách thực hiện. 
- Cho HS làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a, HS tiếp nối nhau đọc các số.
b, HS trao đổi theo nhóm đôi và báo cáo kết quả. 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS dùng bút chì làm vào SGK.
 Kết quả:
Các số cần điền lần lượt là:
a) 1000 ; 7999 ; 66 666
b) 100 ; 998 ; 1000 ; 2998
c) 81 ; 301 ; 1999
- 1 HS nêu yêu cầu.
 Kết quả:
 1000 > 997 53 796 < 53 800
 6987 217 689
 7500 : 10 = 750 68 400 = 684 100
 Kết quả:
3999; 4856 ; 5468 ; 5486
3762 ; 3726 ; 2763 ; 2736
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; nêu đặc điểm của số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5;
- HS làm bài, nêu kết quả.
Luyện từ và câu (T55) : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 3)
I/ Mục đích yêu cầu- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).
II/ Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III/ Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra nội dung bài giờ trước của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a.Kiểm tra bài đọc.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- GV yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời từ 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
b.Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2.
- Yêu cầu HS đọc bài văn.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi cuối bài.
- GV yêu cầu HS nêu kết quả.
- Câu hỏi:
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương?
+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?
+ Tìm các câu ghép trong một đoạn của bài văn?
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?
- Yêu cầu HS phân tích các vế câu của câu ghép, dùng dấu gạch chéo để phân tách các vế câu, gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch dưới vị ngữ.
- Nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài luyện đọc và học thuộc lòng, xem trước tiết 4.
- HS nghe.
- Lần luợt từng học sinh bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, GV cho 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có một bạn kiểm tra xong thì gọi bạn khác lên bốc thăm bài đọc.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.
a. Những từ ngữ: Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
b. Những kỉ niệm tuổi thơ đã gắn bó tác giả với quê hương.
c. Tất cả các câu trong bài đều là câu ghép.
d. Các từ ngữ được lặp lại: Tôi, mảnh đất.
* Các từ ngữ được thay thế: 
+ Cụm từ Mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê tôi. 
+ Cụm từ mảnh đất quê hương thay thế cho mảnh đất cọc cằn.
+ Cụm từ mảnh đất ấy thay thế cho Mảnh đất quê hương.
- HS phân tích :
1)Làng quê tôi / đã khuất hẳn // nhưng tôi/ vẫn đăm đắm nhìn theo.
2) Tôi / đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết,// nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương/ vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.
Thứ sáu ngày 01 tháng 4 năm 2011
Kỹ thuật(t28): Lắp máy bay trực thăng (Tiết 2)
I) Mục tiêu: - Nắm được cách lắp máy bay trực thăng đúng qui trình, đúng kĩ thuật
- Lắp được một số bộ phận của máy bay trực thăng.
- Cẩn thận khi thực hành.
II) Chuẩn bị:- HS Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.-GV: Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu 
* Hoạt động 3: Thực hành
+ Để lắp được máy bay trực thăng cần mấy bộ phận? kể tên các bộ phận đó?
+ Yêu cầu HS nêu qui trình lắp máy bay trực thăng.
- Chọn chi tiết: yêu cầu học sinh chọn các chi tiết để lắp máy bay trực thăng và để gọn vào nắp hộp.
- Gọi học sinh nêu lại mục: Ghi nhớ
- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ các hình ở SGK và đọc nội dung từng bước lắp.
- Lưy ý học sinh một số điểm khi lắp các bộ phận.
- Yêu cầu học sinh thực hành lắp máy bay trực thăng theo nhóm 4.
- Quan sát, hướng dẫn thêm cho học sinh còn lúng túng.
- Chuẩn bị bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
+ Cần lắp 5 bộ phận: Thân và đuôi máy bay, sàn ca bin và giá đỡ, ca bin, cánh quạt, càng máy bay.
+ Lắp từng bộ phận > giáp các bộ phận -> máy bay trực thăng.
- Chọn chi tiết
- Nêu mục: Ghi nhớ
- Quan sát, đọc hướng dẫn lắp
- Lắng nghe
- Thực hành
3. Củng cố, dặn dò: 
- Củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh xếp gọn các bộ phận lắp dở vào một túi riêng để giờ sau tiếp tục thực hành.
Tập làm văn (Tiết 56): KIỂM TRA VIẾT GIỮA HỌC KÌ II
 (Kiểm tra theo đề của nhà trường)
 Toán (Tiết 140): ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I /Mục tiêu - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
- Làm được bài tập 1; 2; 3(a, b); 4. HS khá, giỏi làm được tất cả bài tập trong SGK.
- Tích cực học tập
II/ Các hoạt động dạy- học 
1/ Kiểm tra bài cũ
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3 ,5 và 9?
- GV nhận xét:
2/ Bài mới : Giới thiệu bài
 Luyện tập
* Bài tập 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HS tự viết vào bảng con 
- Gọi HS đọc nối tiếp các phân số vừa viết
- GV nhận xét
- Phần b cho HS làm tương tự.
* Bài tập 2 :
+ Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
- Gọi lần lượt HS lên bảng, dưới lớp làm bảng con.
- Cả lớp cùng Gv nhận xét. 
* Bài tập 3:
- Cho HS nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu số hai phân số.
- Gọi 3 HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở.
- GV cùng HS nhận xét.
* Bài tập 4:
- Cho HS thi làm bài vào bảng nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét
3/ Củng cố dặn dò
- 4 HS nêu 
a) Viết phân số chỉ phần đã tô màu:
+ Hình 1: + Hình 2: 
+ Hình 3: + Hình 4: 
b) Viết các hỗn số chỉ phần đã tô màu
 + Hình 1: + Hình 2: 
 + Hình 3: + Hình 4 : 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nhắc lại.
* Rút gọn các phân số:
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Quy đồng mẫu số các phân số:
- 1 HS nêu yêu cầu:
* So sánh các phân số:
Luyện từ và câu (Tiết 56) : KIỂM TRA ĐỌC GIỮA HỌC KÌ II
(Kiểm tra theo đề của nhà trường)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 28(4).doc