Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Kỳ Phương – Lê Văn Lợi

Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Kỳ Phương – Lê Văn Lợi

. Mục tiêu:

- Giúp cho học sinh biết tính quãng đường đi, thời gian của 1 chuyển động đều.

- Thực hành tính quãng đường, thời gian.

- Rèn kĩ năng tính cho HS

II. Đồ dùng dạy học:

- Vở BTT.

III. Hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 3 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1224Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Kỳ Phương – Lê Văn Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L&BDT :
LUYỆN TẬP VỀ QUÃNG ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN
I. Mục tiêu:
Giúp cho học sinh biết tính quãng đường đi, thời gian của 1 chuyển động đều.
Thực hành tính quãng đường, thời gian.
 Rèn kĩ năng tính cho HS 
II. Đồ dùng dạy học:
Vở BTT.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc và công thức tính vận tốc quãng đường thời gian. 
2. Bài mới: Luyện tập:
Bài 1:(Vở BTT trang 63)
Bài giải
Quãng đường ôtô đi là:
 46,5 3 = 139,5 (km)
 Đáp số: 139,5 km
Bài 2:(Vở BTT trang 63)
Bài giải
Đổi 1 giờ 45 phút = 1,75 giờ.
Quãng đường đi được của người đó là:
 36 1,75 = 63 (km)
 Đáp số: 63 km
Bài 3: (Vở BTT trang 64)
Bài giải
Đổi 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Quãng đường máy báy bay được là:
 800 2,25 = 1800 (km)
 Đáp số: 1800 km
Bài 1 :( Vở BTT trang 65): 
Tính quãng đường s:
- GV cho HS nêu cách tính quãng đường, lựa chọn cách viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân hoặc phân số
Bài 2:( Vở BTT trang 65)
Thời gian ô tô đó đi được là:
11 giờ 18 phút - 7 giờ 42 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 (giờ).
Quãng đường người xe máy đó đó đi được là:
 42,5 3,6 = 153 (km)
 Đáp số: 153 km
Bài 3:( Vở BTT trang 65)
Đổi : 2 giờ = 2,5 giờ.
Quãng đường người đi xe đạp đi được là:
 12,6 2,5 = 31,5 (km)
 Đáp số: 31,5 km
Bài 4:( Vở BTT trang 66)
Thời gian xe ngựa đi là :
10 giờ 5 phút – 8 giờ 50 phút = 1 giờ 15 phút .
Đổi : 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Quãng đường đi của xe ngựa là:
 8,6 1,25 = 10,75 (km)
 Đáp số: 10,75 km
Bài 3 (Vở BTT trang 68)
Bài giải
Quãng đường bác Ba đã đi là :
 40 3 = 120 (km)
Đi bằng ô tô bác Ba đi hết số thời gian là :
 120 : 50 = 2,4 (giờ)
 Đáp số : 2,4 giờ
3- Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu quy tắc tính, công thức tính quãng đường.
 GV nhận xét giờ học, tổng kết bài.
- 3HS nêu quy tắc và viết công thức.
- HS nhận xét - GV cho điểm
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở nháp.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- 3 HS nhắc lại cách tính quãng đường và công thức tính quãng đường.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài .
- HS nhận xét kết quả
- Nêu công thức tính quãng đường.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài .
- Đổi vở, kiểm tra bài của nhau.
- Chữa bài
1 HS đọc yêu cầu.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở BT toán .
- Chữa bài
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài .
- Chữa bài
- Lưu ý cách thực hiện phép trừ số đo thời gian.
- Cách tiến hành như bài 2
- HS trình bày bài giải, nhận xét bài làm.
- GV củng cố cách đổi hỗn số ra phân số.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài .
- Chữa bài theo nhóm 2
- học sinh đọc yêu cầu
Tóm tắt bài toán
Nêu cách giải và làm bài vào vở
Chữa bài 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 buoi 2 tuan 28.doc