Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 (tiết 3)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 (tiết 3)

. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện.

- Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô.

II. Chuẩn bị:

 

doc 57 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 (tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 29
Thứ
Môn
Tiết
 Tên bài
Hai
30/3
TĐ
T
ĐĐ
K T
CC
57
141
29
29
29
Một vụ đắm tàu.
Ôn tập về phân số (tt)
Em tìm hiểu về Liên Hiệp Quốc (T2)
Lắp máy bay trực thăng.
Ba
31/3
T
CT
LTVC
LS
TD
142
29
57
29
57
Ôn tập về số thập phân.
Đất nước.
Ôn tập về dấu câu.
Hoàn thành thống nhất đất nước.
Môn thể thao tự chọn.
 Tư
1/4
TĐ
T
TLV
KH
H
58
143
57
57
29
Con gái.
Ôn tập về số thập phân.(tt)
Tập viết đoạn đối thoại.
Sự sinh sản của ếch
TĐN số 7, số 8. Nghe nhạc
Năm
2/4
T
LTVC
ĐL
KC
TD
144
58
29
29
58
Ôn tập về độ dài và đo khối lượng.
Ôn tập về dấu câu.(tt)
Châu Đại Dương và Châu Nam Cực.
Lớp trưởng lớp tôi.
Môn thể thao tự chọn.
Sáu
3/4
TLV
T
KH
MT
PNTH
 SHTT
 58
145
58
29
7
Trả bài văn tả cây cối.
Ôn tập về độ dài và đo khối lượng.(tt)
Sự sinh sản và nuôi con của chim.
Tập nặn tạo dáng: Đề tài ngày hội.
Con người và hoạt động của họ đv hiểm họa va thảm họa.
29/3/09	Tiết 1 : TẬP ĐỌC
30/3/09	Tiết 57 :MỘT VỤ ĐẮM TÀU
 I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy từng bài, đọc đúng các từ phiên âm từ nước ngoài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể cảm động, phù hợp với những tình tiết bất ngờ của chuyện.
- Hiểu các từ ngữ trong câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình bạn trong sáng đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta, đức hy sinh, tấm lòng cao thượng vô hạn của cậu bé Ma-ri-ô.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
+ HS: Xem trước bài, SGK.
III. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Đất nước.
 Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Cảnh đất nước trong mùa thu mới ở khổ thơ 3 đẹp và vui như thế nào?
Tìm từ ngữ, hình ảnh thể hiện lòng tự hào bất khuất của dân tộc ta ở khổ thơ cuối?
2.Bài mới: Một vụ đắm tàu.
Giáo viên giới thiệu chủ điểm nam, nữ ® vấn đề về giới tính, thực hiện quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Bài học “Một vụ đắm tàu” sẽ cho các em thấy tình bạn trong sáng, đẹp đẽ giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên viết bảng từ ngữ gốc nước ngoài: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta và hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ đó.
Giáo viên chia bài thành đoạn để học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu  họ hàng”
Đoạn 2: “Đêm xuống  cho bạn”
Đoạn 3: “Cơn bão  hỗn loạn”
Đoạn 4: “Ma-ri-ô  lên xuống”
Đoạn 5: Còn lại.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài văn, giọng kể cảm động, chuyển giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
Yêu cầu học sinh đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi.
· Nhân vật Ma-ri-ô vả Giu-li-ét-ta khoảng bao nhiêu tuổi?
· Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyển đi của ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?
Giáo viên chốt: Hai nhân vật Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta trong truyện được tác giả giới thiệu có hoàn cảnh và mục đích chuyến đi khác nhau nhưng họ cùng gặp nhau trên chuyến tàu về với gia đình.
Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
· Giu-li-ét-ta chăm sóc như thế nào khi Ma-ri-ô bị thương?
· Tai nạn xảy ra bất ngờ như thế nào?
· Thái độ của hai bạn như thế nào khi thấy con tàu đang chìm?
· Em gạch dưới từ ngữ trong bài thể hiện phản ứng của hai bạn nhỏ khi nghe nói xuồng cứu nạn còn chỗ cho một đứa bé?
Giáo viên bổ sung thêm: Trên chuyến tàu một tai nạn bất ngờ ập đến làm mọi người trên tàu cũng như hai bạn nhỏ khiếp sợ.
Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn 3.
· Ma-ri-ô phản ứng như thế nào khi xuồng cứu nạn muốn nhận cậu vì cậu nhỏ hơn?
· Quyết định của Ma-ri-ô đã nói lên điều gì về cậu bé?
· Thái độ của Giu-li-ét-ta lúc đó thế nào?
Giáo viên chốt: Quyết định của Ma-ri-ô thật làm cho chúng ta cảm động Ma-ri-ô đã nhường sự sống cho bạn. Chỉ một người cao thượng, nghĩa hiệp, biết xả thân vì người khác mới hành động như thế.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài trả lởi câu hỏi.
Nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện?
Giáo viên chốt bổ sung: Ma-ri-ô mang những nét tính cách điển hình của nam giới Giu-li-ét-ta có nét tính cách quan trọng của người phụ nữ dịu dàng nhân hậu.
® Giáo viên liên hệ giáo dục cho học sinh.
v	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm toàn bài, hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc, nhấn giọng, ngắt giọng.
Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. //
“Vĩnh biệt Ma-ri-ô”//
Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
3: Củng cố.
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm nội dung chính của bài.
Giáo viên chốt lại ghi bảng.
4.Dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Con gái”.
Đọc trước bài. Trả lời câu 1/113
- Học sinh lắng nghe.
2 Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân .
1 học sinh khá, giỏi đọc bài.
Cả lớp đọc thầm theo.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn chú ý phát âm đúng các từ ngữ gốc nước ngoài, từ ngữ có âm h, ch, gi, s, x ...
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh cả lớp đọc thầm, các nhóm suy nghĩ vá phát biểu.
· Ma-ri-ô khoảng 12 tuổi còn cao hơn Ma-ri-ô, hơn tuổi bạn một chút.
· Hoàn cảnh Ma-ri-ô bố mới mất bạn về quê sống với họ hàng. Còn: đang trên đường về thăm gia đình gặp lại bố mẹ.
1 học sinh đọc đoạn 2, các nhóm suy nghĩ trả lời câu hỏi.
· Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới, xô ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn.
· Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm giữa biển khơi.
· Hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển.
· “Sực tỉnh lao ra”.
1 Học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
· Ma-ri-ô quyết định nhường bạn ôn lưng bạn ném xuống nước, không để các thuỷ thủ kịp phản ứng khác.
· Ma-ri-ô nhường sự sống cho bạn – một hành động cao cả, nghĩa hiệp.
· Giu-li-ét-ta đau đớn, bàng hoàng nhìn bạn, khóc nức nở, giơ tay nói với bạn lời vĩnh biệt.
Học sinh đọc lướt toàn bài và phát biểu suy nghĩ .
· Ma-ri-ô là một bạn trai cao thượng tốt bụng, giấu nỗi bất hạnh của mình, sẵn sàng nhường sự sống cho bạn.
· Giu-li-ét-ta là một bạn gái giàu tình cảm đau đớn khi thấy bạn hy sinh cho mình.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc diễn cảm cả bài.
Học sinh các tổ nhóm cá nhân thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh các nhóm trao đổi thảo luận để tìm nội dung chính của bài.
Đại diện các nhóm trình bày.
_____________________________
Tiết 2 : TOÁN
Tiết 141 :ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ ( tt)
I. Mục tiêu:
- Củng cố về các kiến thức cơ bản của phân số – vận dụng quy đồng mẫu số và so sánh phân số.
- Thực hành giải toán.
- Yêu thích môn học.
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ :
Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số sau:
 và ;	 và ;	 và 
2. Bài mới : 	
Bài 1. 
	- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
	- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
	- HS viết đáp án mình chọn vào bảng con. 
	- GV yêu cầu HS giải thích cách chọn 
Bài 2 : 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
	GV nhắc HS đây là dạng bài tập trắc nghiệm các em thực hiện các bước giải ra giấy nháp và chỉ khoanh vào đáp án mình chọn. Sau đó viết đáp án mình chọn vào bảng con, HS khá giỏi giải thích cách chọn 
Bài 3.
	- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
	- HS khá giỏi nêu cách làm : Ta có thể áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm ra các phân số bằng nhau. Chẳng hạng phân số bằng phân số vì :; hoặc vì 	
Bài 4 :
	- HS đọc yêu cầu bài tập.
	- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?	- Em hãy nêu cách thực hiện so sánh các phân số? (Có 2 cách làm :
	+ Cách 1: Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số. (trường hợp a)
	+ Cách 2: So sánh từng phân số với đơn vị (1) (coi đơn vị là “cái cầu” để so sánh hai phân số đã cho) (trường hợp c)
	- Sau khi HS trả lời, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai phân số có tử số bằng nhau.
Bài 5. (HS khá giỏi)
	- HS đọc yêu cầu bài tập.
	- HS khá giỏi nêu cách so sánh thuận tiện nhất:
3. Củng cố : 
	- HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
4. Dặn dò : Xem lại các bài tập, làm bài tập trong vở bài tập
	Chuẩn bị : Ôn tập về số thập phân. Làm các bài tập vào vở chuẩn bị	
3 học sinh
- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
- Cả lớp nhận xét đáp án đúng. (D. )
- Đã tô màu vì băng hiấy được chia làm 7 phần bằng nhau, đã tô màu 3 phần như thế. Vậy khoanh vào đáp án D. 
- HS tự làm bài, 
- Vì số viên bi là 20 = 5 (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ. 
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, sửa.
	===;	
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các phân số.
- HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét, sửa:
 	a) và MSC =35	==; 	=
	vì : > nên > 
b) (Hai phân số cùng tử số nên ta so sánh hai mẫu số 9 < 5 nên)
c) vì > 1 (vì tử số lớn hơn mẫu số) còn (vì tử số nhỏ hơn mẫu số)
a) (vì )
b) 	(vì: )
 	____________________________
Tiết:3	Đạo đức
Tiết:29EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS hiểu:
	- Liên Hợp Quốc là tổ chức qu ... thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 116 , 117 / SGK .
HSø: - SGK.
 con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
25’
10’
7’
8’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự sinh sản của côn trùng.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	
“Sự sinh sản của ếch”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Giáo viên gọi một số học sinh trả lời từng câu hỏi trên.
® Giáo viên kết luận:
Ếch là động vật đẻ trứng.
Trong quá trình phát triển con ếch vừa trải qua đời sống dưới nước (giai đoạn nòng nọc), vừa trải qua đời sống trên cạn (giai đoạn ếch).
v Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ quá trình sinh sản của ếch.
Giáo viên hướng dẫn góp ý.
Giáo viên theo dõi chỉ định học sinh giới thiệu sơ đồ của mình trước lớp.
® Giáo viên chốt ý 
v Hoạt động 3: Củng cố.
Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
Thi đua: Tiếp sức điền vào sơ đồ quá trình sinh sản của ếch.
 5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản và nuôi con của chim”.
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời học sinh khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
2 bạn ngồi cạnh trả lời các câu hỏi trang 116 và 117/ SGK.
Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu khi nào?
Sau cơn mưa lớn, ao hồ ngập nước bạn thường nhìn thấy gì?
Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của nòng nọc.
Nòng nọc sống ở đâu?
Ếch sống ở đâu?
Hình 1: Ếch đực với hai túi kêu phía dưới miệng phong to, ếch cái không có túi kêu.
Hình 2: Trứng ếch.
Hình 3: Trứng ếch mới nở.
Hình 4: Nòng nọc con.
Hình 5: Nòng nọc lớn dần lên, mọc ra 2 chân phía sau.
Hình 6: Nòng nọc mọc tiếp 2 chân phía trước.
Hình 7: Ếch con.
Hình 8: Ếch trưởng thành.
Học sinh vẽ sơ đồ trình bày quá trình sinh sản của ếch.
Tiết 142 : TOÁN 
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố về đọc, viết, so sánh số thập phân.
2. Kĩ năng: 	 - Rèn kỹ năng tính đúng.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	SGK
+ HS: Vở bài tập, các ô số bài 4.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG GÍAO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
	Ôn tập số thập phân.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên chốt lại cách đọc số thập phân.
Bài 2:
Giáo viên chốt lại cách viết.
Lưu ý hàng của phần thập phân không đọc ® 0
Bài 3:
Lưu ý những bài dạng hỗn số.
Bài 4:
Tổ chức trò chơi.
Bài 5:
Giáo viên chốt lại cách xếp số thập phân.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài 1, 2/ 150
Làm bài 3, 4, 5/ 62 vào vở bải tập.
Chuẩn bị: Ôn tập về số thập phân (tt).
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài 4. 
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề yêu cầu.
Làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh làm bài.
Sửa bài – 1 em đọc, 1 em viết.
Lớp nhận xét.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Học sinh nhận dấu > ; < ; = với mọi em 3 dấu. Chọn ô số để có dấu điền vào cho thích hợp.
Cả lớp nhận xét.
Đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh làm bài.
Sửa bài, học sinh lật ô số nhỏ nhất (chỉ thực hiện 1 lần khi lật số).
Lớp nhận xét.
1 em đọc – 1 em viết.
 Tiết 143 : TOÁN 	
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	 - Củng cố về: khái niệm về số thập phân, cách viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: - Viết các số đo dưới dạng số thập phân, so sánh các số thập phân
3. Thái độ: 	- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	- Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: - Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân.
Sửa toán nhà.
Chấm một số vở.
Nhận xét.
3. Bài mới: “Ôn tập số thập phân (tt)”. ® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Yêu cầu học sinh làm vở bài tập.
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách chuyển số thập phân thành phân số thập phân.
Chuyển số thập phân ra dạng phân số thập phân.
Chuyển phân số ® phân số thập phân.
Nêu đặc điểm phân số thập phân.
Ở bài 1b em làm sao?
Còn cách nào khác không?
Nhận xét.
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách đổi số thập phân thành tỉ số phần trăm và ngược lại? 
Yêu cầu viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm và ngược lại.
Yêu cầu thực hiện cách làm.
 Bài 3:
Tương tự bài 2.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi: hổn số thành phân số , hổn số thành phân số thành số thập phân?
Nêu yêu cầu đối với học sinh.
Hổn số ® phân số ® số thập phân.
1giờ = giờ = > 1,2 giờ.
Hổn số ® PSTP = > STP.
1giờ = 1giờ = > 1,2 giờ.
Chú ý: Các phân số thập phân có tên đơn vị ® nhớ ghi tên đơn vị.
 Bài 4:
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân rồi xếp.
A/ Xếp từ lớn ® bé: 10,2 ; 10 ; 9,32 ; 8,86 ; 8,68.
Bài 5:
Nêu cách làm.
Thêm chữ số 0 phần thập phân rồi so sánh ® chọn một trong các số.
	0,20 < 0,21  < 0,30
	0,110 < 0,111 < 0,20
v Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu nội dung ôn tập hôm nay.
5. Tổng kết – dặn dò:
Chuẩn bị: “Ôn tập về độ dài và đo độ dài”.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- 4 học sinh sửa bài.
Nhận xét.
H nhắc lại
Đọc đề bài.
Thực hiện.
Nhận xét.
Phân stp là phân số có mẫu số 10, 100, 1000
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để tìm mẫu số 10, 100, 1000
Lấy tử chia mẫu ra số thập phân rồi đổi số thập phân ra phân số thập phân.
Học sinh nhắc lại.
Đọc đề bài.
Thực hiện.
Viết cách làm trên bảng.
	7,35 = (7,35 ´ 100)% = 735%
Nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Đọc đề bài.
Thực hiện nhóm đôi.
Nêu kết quả, các cách làm khác nhau.
Nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Chơi trò chơi “gọi tên”.
Gọi đến số mình thì mình bước ra.
Đọc đề.
Thảo luận tổ, làm bài.
Trình bày cả lớp.
Tiết 144 : TOÁN 
ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Sau khi học cần nắm: Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng.
2. Kĩ năng: 	- Cách viết đo khối lượng, các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về số thập phân.
Sửa bài.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về đo độ dài và khối lượng”.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Học sinh luyện tập ôn tập.
Bài 1:
Nêu tên các đơn vị đo:
+ Độ dài.
+ Khối lượng.
Treo bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng.
Hai đơn vị liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
Yêu cầu học sinh đọc xuôi đọc ngược thứ tự bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng.
Bài 2:
Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng.
 Bài 3:
Tương tự bài 2.
Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
 Bài 4:
Hướng dẫn học sinh cách làm.
Nhận xét.
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Xếp kết quả với số.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Xem lại nội dung ôn tập.
Chuẩn bị: Ôn tập về đo độ dài và khối lượng (tt)”
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- 2 học sinh sửa bài.
Nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Đọc đề bài.
Học sinh nêu.
Nhận xét.
10 lần.
Đọc đề bài.
Làm bài.
Nhận xét.
a/ 2007m = 2km 007m = 2,007km.
 605 m = 0 km 605 m = 0,605 km 
b/ 805 cm = 8 m 05 cm = 8,05 m
 591 mm = 0 m 591 mm = 0,591 m
 0,025 tấn = 25 kg = 2,5 yến
Nhận xét.
Đọc đề bài.
Làm bài.
Sửa bài.
Nhận xét.
Làm bài.
 Tiết 145 : TOÁN 
ÔN TẬP VỀ ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Giúp HS ôn tập, củng cố về :
 + Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng STP
 + Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài và khối lượng 
2. Kĩ năng: 	- Cách viết đo khối lượng, các đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng đơn vị đo độ dài, thẻ từ, bảng đơn vị đo khối lượng.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Ôn tập về độ dài và khối lượng”
Sửa bài.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài: “Ôn tập về đo độ dài và khối lượng”(tt)
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v Hoạt động 1: Học sinh luyện tập ôn tập.
Bài 1:
Nêu tên lại các đơn vị đo:
+ Độ dài.
+ Khối lượng.
Bài 2:
Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng.
- Thực hiện như bài 1
 Bài 3:
Tương tự bài 2.
Cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức.
 Bài 4:
Hướng dẫn học sinh cách làm.
Nhận xét.
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Xếp kết quả với số.
5. Tổng kết – dặn dò:
- Xem lại nội dung ôn tập.
Chuẩn bị: Ôn tập về đo diện tích 
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
- 2 học sinh sửa bài.
Nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Đọc đề bài.
Học sinh nêu và trình bày cách làm 
Nhận xét.
- HS nêu 
- HS sửa bài 
- Cả lớp sửa bài và nhận xét 
Đọc đề bài.
Làm bài.
Nhận xét.
Đọc đề bài.
Làm bài.
Sửa bài.
Nhận xét.
Làm bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 29 chuan kien thuc.doc